Một Số Chữ Viết Tắt Thông Dụng Trong ô Tô Mà Bạn Nên Biết
Có thể bạn quan tâm
Ngày nay, xe hơi ra nhiều chủng loại liên tục và luôn cập nhật các tính năng mới, không ai có thể dễ dàng nhớ được hết tất cả các thuật ngữ đó. Vì vậy, các bạn nên tham khảo một số thuật ngữ về ô tô dưới đây để hiểu rõ hơn về các từ viết tắt của ô tô bằng tiếng anh.
- Giá bảo hiểm xe ô tô PJICO
AT : Automatic Transmission : Số tự động.
MT : Manual Transmission : Số sàn.
Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa mui cứng.
Crossover hay CUV – Crossover Utility Vehicle: loại xe việt dã có gầm khá cao nhưng trọng tâm xe lại thấp vì là biến thể của xe sedan gầm thấp có sát-xi liền khối và xe việt dã sát xi rời. Dòng xe này có gầm cao để vượt địa hình nhưng khả năng vận hành trên đường trường tương đối giống xe gầm thấp. Ví dụ: Hyundai SantaFe, Chevrolet Captiva.v.v…
Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7 đến 15 chỗ. Ví dụ: Ford Transit, Mercedes-Benz Sprinter…
Sedan: Xe hơi gầm thấp 4 cửa, 4 chỗ ngồi, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin.
Hatchback: Kiểu sedan có khoang hành lý thu gọn vào trong ca-bin, cửa lật phía sau vát thẳng từ đèn hậu lên nóc ca-bin với bản lề mở lên phía trên. Có thể gọi là xe 5 cửa.
Minivan: Kiểu xe 6 đến 8 chỗ có cabin kéo dài, không nắp ca-pô trước, không có cốp sau. Ví dụ: Daihatsu Cityvan, Suzuki Carry…
Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7 đến 15 chỗ. Ví dụ: Ford Transit, Mercedes-Benz Sprinter…
Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin. Ví dụ: Ford Ranger, Isuzu Dmax…
SUV – Sport Utility Vehicle: Kiểu xe thể thao việt dã có sát-xi rời với thiết kế dẫn động 4 bánh để có thể vượt qua địa hình xấu.
C/L – Central Locking: Hệ thống khóa trung tâm.
Turbo Diesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp truyền thống sử dụng khí xả làm quay cánh quạt. Các loại xe sử dụng Turbo tăng áp này thường có độ trễ lớn.
VGT – Variable Geometry Turbocharger: Tăng áp sử dụng Turbo điều khiển cánh cho khả năng loại bỏ độ trễ của động cơ Diesel truyền thống.
Turbo: Hệ thống tăng áp động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt.
I4, I6: Kiểu động cơ có 4 hoặc 6 xy-lanh xếp thẳng hàng hình chữ I.
V6, V8: Kiểu động cơ có 6 hoặc 8 xy-lanh xếp thành hình chữ V.
ABS – Anti-lock Brake System: Hệ thống chống bó cứng phanh
AWD – All Wheel Drive: Hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian (đa phần dùng cho xe gầm thấp).
FWD – Front Wheel Drive: Hệ thống dẫn động cầu trước.
RWD – Rear Wheel Drive: Hệ thống dẫn động cầu sau.
EDM – Electric Door Mirrors: Gương chiếu hậu chỉnh điện.
EBD – Electronic Brake Distribution: Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.
Bên cạnh đó, để bảo vệ cho chiếc xe của mình khỏi những rủi ro bất ngờ, không lường trước được. Việc tìm hiểu về công ty bảo hiểm uy tín cũng là điều cần thiết trước khi bạn mua cho mình một chiếc xe để sử dụng.
5/5 - (2 votes)Từ khóa » Viết Tắt Của Oto
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ ô Tô Viết Tắt Trong Tài Liệu Workshop/Repairs ...
-
Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Không Phải Ai Cũng Biết
-
Tìm Hiểu Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Không Phải Ai Cũng Biết
-
Dành Cho Lái Mới: Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Cần Phải Biết
-
Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Viết Tắt Của Xe ô Tô - Vietnamnet
-
Giải Mã Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên Xe ô Tô - Tin Tức
-
Các Ký Hiệu Viết Tắt Của Xe ô Tô
-
Học Các Kí Hiệu Viết Tắt Của Xe ô Tô.
-
Tổng Hợp Các Thuật Ngữ Tiếng Anh Viết Tắt Trên Ô Tô Bạn Cần Biết
-
Các Chữ Viết Tắt Trên ô Tô
-
Những Chữ Cái Viết Tắt Trên Các Dòng Xe ô Tô Phổ Thông ở Việt Nam ...
-
Giải Nghĩa Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô - PLO
-
Những Ký Hiệu Viết Tắt Trên ô Tô Tài Mới Nhất định Phải Biết để Tránh ...
-
Kí Hiệu Thuật Ngữ Viết Tắt Trên Ô Tô