Danh Sách Các Thủ đô Quốc Gia – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Danh sách nước và vùng lãnh thổ
  • 2 Tham khảo
  • 3 Xem thêm
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (Đổi hướng từ Danh sách các thủ đô quốc gia)

Đây là bảng danh sách các thủ đô của 249 quốc gia và vùng lãnh thổ phụ thuộc trên thế giới. Những vùng và lãnh thổ phụ thuộc được ghi bằng chữ nghiêng.

Danh sách nước và vùng lãnh thổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn dữ liệu là UN Data, ví dụ dữ liệu cho Algérie là UN Data/ Algeria, và trang Wiki tiếng Anh.

Tt Nước / Vùng lãnh thổ Thủ đô Ghi chú
1  Abkhazia Sukhumi Lãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nauru, Nicaragua, Venezuela, Nam Ossetia và Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này với tên CH Tự trị Abkhazia.
2  Afghanistan Kabul
3  Akrotiri và Dhekelia Episkopi Cantonment Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc trên đảo Síp
4  Albania Tirana
5  Algérie Algiers
6  Samoa thuộc Mỹ Pago Pago Lãnh thổ Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương
7  Andorra Andorra la Vealla
8  Angola Luanda
9  Anguilla The Valley Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại vùng biển Caribbean
10  Antigua và Barbuda St. John's
11  Argentina Buenos Aires
12  Armenia Yerevan
13  Aruba Oranjestad Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan tại vùng biển Caribbean
15 Đảo Ascension Georgetown Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
16  Úc Canberra
17  Áo Vienna
18  Azerbaijan Baku
19  Bahamas Nassau
20  Bahrain Manama
21  Bangladesh Dhaka
22  Barbados Bridgetown
23  Belarus Minsk
24  Bỉ Brussels Thủ phủ  Liên minh châu Âu
25  Belize Belmopan
26  Bénin Porto-Novo (chính thức)Cotonou (thực tế)
27  Bermuda Hamilton Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
28  Bhutan Thimphu
29  Bolivia Sucre (theo hiến pháp)La Paz (hành chính) La Paz is the highest administrative capital, higher than Quito.
30  Bosna và Hercegovina Sarajevo
31  Botswana Gaborone
32  Brasil Brasília
33  Brunei Bandar Seri Begawan
34  Bulgaria Sofia
35  Burkina Faso Ouagadougou
36  Burundi Gitega Bujumbura là thủ đô từ năm1962 đến năm 2018.
37  Cabo Verde Praia
38  Campuchia Phnôm Pênh
39  Cameroon Yaoundé
40  Canada Ottawa
41  Quần đảo Cayman George Town Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
42  CH Trung Phi Bangui
43  Tchad N'Djamena
44  Chile Santiago (chính thức)Valparaíso (lập pháp)
45  Trung Quốc Bắc Kinh Xem thêm: List of historical capitals of China
46  Đảo Giáng Sinh Flying Fish Cove Bang hoặc lãnh thổ Úc
47  Quần đảo Cocos (Keeling) West Island Bang hoặc lãnh thổ Úc
48  Colombia Bogotá
49  Comoros Moroni
50  CH Congo Brazzaville
51  CHDC Congo Kinshasa
52  Quần đảo Cook Avarua Lãnh thổ liên kết New Zealand
53  Costa Rica San José
54  Bờ Biển Ngà Yamoussoukro (chính thức)Abidjan (thủ đô cũ) Abidjan nay còn nhiều cơ quan chính phủ
55  Croatia Zagreb
56  Cuba La Habana
57  Curaçao Willemstad Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan
57  Síp Nicosia
58  Bắc Síp Lãnh thổ tự quản de facto được Thổ Nhĩ Kỳ công nhận. Cộng hòa Síp tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này.[1]
59  Cộng hòa Séc Prague
60  Đan Mạch Copenhagen
61  Djibouti Djibouti
62  Dominica Roseau
63  CH Dominica Santo Domingo
64  Đảo Phục Sinh Hanga Roa Lãnh thổ đặc biệt thuộc Chile
65  Ecuador Quito Highest official capital.
66  Ai Cập Cairo
67  El Salvador San Salvador
68  Guinea Xích Đạo Malabo (hiện tại)

Ciudad de la Paz (đang xây dựng)

Ciudad de la Paz (tên cũ trước năm 2017 là Oyala) hiện đang được xây dựng để trở thành thủ đô mới thay thế thủ đô Malabo.
69  Eritrea Asmara
70  Estonia Tallinn
71  Ethiopia Addis Ababa
72 Quần đảo Falkland / Malvinas Stanley
73  Quần đảo Faroe Tórshavn Lãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch
74  Fiji Suva
75  Phần Lan Helsinki
76  Pháp Paris
77  Guyane thuộc Pháp Cayenne Lãnh thổ hải ngoại Pháp
78  Polynésie thuộc Pháp Papeete Lãnh thổ hải ngoại Pháp
79  Gabon Libreville
80  Gambia Banjul
81  Gruzia Tbilisi (chính thức)Kutaisi (lập pháp)
82  Đức Berlin
83  Ghana Accra
84  Gibraltar Gibraltar Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
85  Hy Lạp Athens
86  Greenland Nuuk Lãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch
87  Grenada St. George's
88  Guadeloupe Basse-Terre Lãnh thổ hải ngoại Pháp
89  Guam Hagåtña Lãnh thổ Hoa Kỳ
90  Guatemala Thành phố Guatemala
91  Guernsey St. Peter Port Thuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ "Crown Dependency" Anh quốc
92  Guinée Conakry
93  Guiné-Bissau Bissau
94  Guyana Georgetown
95  Haiti Port-au-Prince
96   Vatican Thành Vatican City-state
97  Honduras Tegucigalpa
98  Hồng Kông Hồng Kông Khu vực hành chính đặc biệt của Trung Quốc[2]
99  Hungary Budapest
100  Iceland Reykjavík
101  Ấn Độ New Delhi
102  Indonesia Jakarta
103  Iran Tehran
104  Iraq Baghdad
105  Ireland Dublin
106  Đảo Man Douglas Lãnh thổ "Crown Dependency" Anh quốc
107  Israel Jerusalem (công bố, thực tế) Jerusalem Law khẳng định "Jerusalem, complete and united, is the capital of Israel", và tại đó đặt dinh tổng thống, quốc hội, các cơ quan nhà nước và lập pháp.[3]
108  Ý Rome
109  Jamaica Kingston
110  Nhật Bản Tokyo Từ năm 794 đến năm 1868, nơi ở Thiên Hoàng tại Kyoto, sau năm 1868 nơi ở của Thiên Hoàng và trụ sở của Chính phủ Nhật Bản được chuyển đến đặt tại Tokyo nên nhiều người cho rằng Tokyo là thủ đô của Nhật.
111  Jersey Saint Helier Thuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ "Crown Dependency" Anh quốc
112  Jordan Amman
113  Kazakhstan Astana
114  Kenya Nairobi
115  Kiribati Nam Tarawa (Tarawa Atoll)
116  CHDCND Triều Tiên Pyongyang
117  Hàn Quốc Seoul
118  Kosovo Pristina Lãnh thổ độc lập de facto được một số nước LHQ và Đài Loan công nhận. Tuy nhiên Cộng hòa Serbia coi có chủ quyền với tên Autonomous Province of Kosovo and Metohija.
119  Kuwait Thành phố Kuwait
120  Kyrgyzstan Bishkek
121  Lào Viêng Chăn (Vientiane)
122  Latvia Riga
123  Liban Beirut
124  Lesotho Maseru
125  Liberia Monrovia
126  Libya Tripoli
127  Liechtenstein Vaduz
128  Litva Vilnius
129  Luxembourg Luxembourg
130  Madagascar Antananarivo
131  Malawi Lilongwe
132  Malaysia Kuala Lumpur (chính thức)Putrajaya (hành chính) Kuala Lumpur là thủ đô chính thức, hoàng gia và lập pháp.
133  Maldives Malé
134  Mali Bamako
135  Malta Valletta
136  Quần đảo Marshall Majuro Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
137  Martinique Fort-de-France Lãnh thổ hải ngoại Pháp
138  Mauritanie Nouakchott
139  Mauritius Port Louis
140  Mayotte Mamoudzou Lãnh thổ hải ngoại Pháp
141  México Thành phố México
142  Micronesia Palikir Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
143  Moldova Chisinau
144  Monaco Monaco City-state
145  Mông Cổ Ulan Bator
146  Montenegro Podgorica (chính thức)Cetinje (cố đô Hoàng gia, phủ tổng thống)
147  Montserrat Plymouth (chính thức)Brades (thực tế)Little Bay (đang xây dựng) Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc. Sau lần núi lửa Soufrière Hills phun trào năm 1997 các cơ quan nhà nước chuyển đến Brades Estate. Thủ đô đang xây dựng Little Bay sẽ trở thành thủ đô chính thức mới
148  Maroc Rabat
149  Mozambique Maputo
150  Myanmar Naypyidaw
152  Namibia Windhoek
153  Nauru Yaren (thực tế) Không có thủ đô chính thức, chính phủ làm việc tại Yaren.
154    Nepal Kathmandu
155  Hà Lan Amsterdam Amsterdam là thủ đô theo hiến pháp, nhưng các cơ quan nhà nước đặt ở Den Haag.
156  Nouvelle-Calédonie Nouméa Lãnh thổ hải ngoại Pháp
157  New Zealand Wellington
158  Nicaragua Managua
159  Niger Niamey
160  Nigeria Abuja Lagos là thủ đô thời 1914-1991.
161  Niue Alofi Lãnh thổ liên kết New Zealand
162  Đảo Norfolk Kingston Bang hoặc lãnh thổ Úc
163  Bắc Macedonia Skopje
164  Qđ Bắc Mariana Saipan Lãnh thổ Hoa Kỳ
165  Na Uy Oslo
166  Oman Muscat
167  Pakistan Islamabad
168  Palau Ngerulmud Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
169  Palestine Đông Jerusalem (công bố)Ramallah (thực tế) Nhà nước Palestine tuyên bố lãnh thổ bị Israel xâm chiếm trong Chiến tranh Sáu ngày 1967, với Đông Jerusalem là thủ đô, nhưng không thực hiện được quyền kiểm soát.
170  Panama Thành phố Panama
171  Papua New Guinea Port Moresby
172  Paraguay Asunción
173  Perú Lima
174  Philippines Manila
175  Quần đảo Pitcairn Adamstown Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
176  Ba Lan Warsaw
177  Bồ Đào Nha Lisbon
178  Puerto Rico San Juan Lãnh thổ Hoa Kỳ
179  Qatar Doha
180  Réunion Saint-Denis Lãnh thổ hải ngoại Pháp
181  România Bucharest
182  Nga Moskva
183  Rwanda Kigali
184  CHDC Arab Sahrawi El Aaiún (công bố)Tifariti (thực tế) CHDC Arab Sahrawi được 82 nước công nhận, tuyên bố chủ quyền phần lớn lãnh thổ Tây Sahara. Lãnh thổ này gồm cả El Aaiún, hiện do Maroc chiếm giữ và tuyên bố chủ quyền.[4]
185  Saint-Barthélemy Gustavia Lãnh thổ hải ngoại Pháp
186  Saint Helena Jamestown Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
187  Saint Kitts và Nevis Basseterre
188  Saint Lucia Castries
189  Saint-Martin Marigot Lãnh thổ hải ngoại Pháp
190  Saint-Pierre và Miquelon Saint Pierre Lãnh thổ hải ngoại Pháp
191  Saint Vincent và Grenadines Kingstown
192  Samoa Apia
193  San Marino San Marino
194  São Tomé và Príncipe São Tomé
195  Ả Rập Xê Út Riyadh
196  Sénégal Dakar
197  Serbia Belgrade
198  Seychelles Victoria
199  Sierra Leone Freetown
200  Singapore Singapore City-state
201  Sint Maarten Philipsburg Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan
202  Slovakia Bratislava
203  Slovenia Ljubljana
204  Quần đảo Solomon Honiara
205  Somalia Mogadishu
206  Somaliland Hargeisa Lãnh thổ độc lập de facto không được nước nào công nhận. Somali Republic tuyên bố chủ quyền.
207  Nam Phi Pretoria (điều hành)Bloemfontein (tư pháp)Cape Town (lập pháp)
208  Qđ Nam Georgia & Nam Sandwich King Edward Point/Grytviken Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
209  Nam Ossetia Tskhinvali Lãnh thổ độc lập de facto được Nga, Nicaragua, Nauru, Venezuela, Abkhazia, Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền với tên là Provisional Administrative Entity of South Ossetia.
210  Nam Sudan Juba
211  Tây Ban Nha Madrid
212  Sri Lanka Sri Jayawardenepura Kotte (chính thức)Colombo (thủ đô cũ) Được gọi là "Kotte". Đến những năm 1980 thủ đô là Colombo, trung tâm thương mại lớn của Sri Lanka, nay còn nhiều cơ quan nhà nước.
213  Sudan Khartoum
214  Suriname Paramaribo
215  Eswatini Mbabane (hành chính)Lobamba (hoàng gia) Lobamba thủ đô hoàng gia và lập pháp.
216  Thụy Điển Stockholm
217  Thụy Sĩ Bern
218  Syria Damascus
219  Đài Loan Đài Bắc Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc (ROC), cạnh tranh với CHND Trung Hoa (PRC) quyền đại diện cho toàn Trung Hoa từ 1949. Đài Loan đang kiểm soát các đảo: Đài Loan, Kim Môn (Quemoy), Mã Tổ (Matsu), Quần đảo Đông Sa (the Pratas), một phần Quần đảo Trường Sa (Spratly Islands).
220  Tajikistan Dushanbe
221  Tanzania Dodoma (chính thức) Dar es Salaam là thành phố lớn nhất, thủ đô cũ, hiện còn nhiều cơ quan nhà nước, tòa án, ngoại giao,... làm việc
222  Thái Lan Bangkok
223  Timor-Leste Dili
224  Togo Lomé
225  Tonga Nukuʻalofa
226  Transnistria Tiraspol Lãnh thổ độc lập de facto không được thành viên LHQ công nhận. Được Abkhazia và Nam Ossetia công nhận. Moldova tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này với tên Đơn vị lãnh thổ Transnistria.
227  Trinidad và Tobago Port of Spain
228  Tristan da Cunha Edinburgh of the Seven Seas Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
229  Tunisia Tunis
230  Thổ Nhĩ Kỳ Ankara Istanbul được công nhận là thủ đô văn hóa châu Âu.
231  Turkmenistan Ashgabat
232  Quần đảo Turks và Caicos Cockburn Town Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
233  Tuvalu Funafuti
234  Uganda Kampala
235  Ukraina Kiev
236 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất Abu Dhabi
237  Anh Quốc Luân Đôn Trước Acts of Union 1707, London là thủ đô riêng Anh. Edinburgh là thủ đô Scotland
238  Hoa Kỳ Washington, D.C.
239  Uruguay Montevideo
240  Uzbekistan Tashkent
241  Vanuatu Port Vila
242  Venezuela Caracas
243  Việt Nam Hà Nội
244  Quần đảo Virgin thuộc Anh Road Town Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
245  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ Charlotte Amalie Lãnh thổ Hoa Kỳ
246  Wallis và Futuna Mata-Utu Lãnh thổ hải ngoại Pháp
247  Yemen Sana'a
248  Zambia Lusaka
249  Zimbabwe Harare

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ CIA The World Factbook/ Cyprus Lưu trữ 2018-12-26 tại Wayback Machine. Truy cập 15/07/2015.
  2. ^ Hong Kong – the Facts. Truy cập 15/07/2015.
  3. ^ Sharkansky Ira (1996). Governing Jerusalem: Again on the world's agenda. Wayne State University Press. p. 23. ISBN 0-8143-2592-0.
  4. ^ CIA The World Factbook/ Western Sahara Lưu trữ 2020-04-24 tại Wayback Machine. Truy cập 15/07/2015.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách quốc gia có chủ quyền
  • Danh sách các nước theo tỷ lệ sinh
  • Danh sách các quốc gia theo tốc độ tăng trưởng dân số
  • Danh sách các nước theo tuổi trung bình
  • Danh sách các quốc gia theo tỉ lệ tử vong

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Danh sách thủ đô quốc gia. Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Danh_sách_thủ_đô_quốc_gia&oldid=71263521” Thể loại:
  • Thủ đô
  • Danh sách quốc gia
  • Danh sách thành phố
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Trang sử dụng liên kết tự động ISBN

Từ khóa » Dân Thủ đô Tiếng Anh Là Gì