Danh Từ Ghép Trong Tiếng Anh Và Những điều Bạn Cần Biết
Có thể bạn quan tâm
Danh từ ghép là cấu trúc ngữ pháp khá phổ biến khi làm bài tập tiếng Anh. Tuy xuất hiện khá phổ biến nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng nhận ra chúng và áp dụng được thành thạo. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với các bạn tất tần tật về danh từ ghép trong tiếng Anh: cấu tạo, quy tắc, cũng như một số danh từ ghép phổ biến.
Nội dung bài viết
- 1. Định nghĩa danh từ ghép trong tiếng Anh
- 2. Cách cấu tạo nên từ ghép trong tiếng Anh
- 3. Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều
- 4. 20+ danh từ ghép thông dụng trong tiếng Anh
- 5. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép
- 6. Bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh có đáp án
1. Định nghĩa danh từ ghép trong tiếng Anh
Danh từ ghép (Compound noun) là những danh từ có cấu tạo gồm hai từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ ghép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác.
Ví dụ:
- Từ “toothpaste”: bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).
- Từ “blackboard” black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).
Danh từ ghép trong tiếng Anh bao gồm 3 loại chính là:
- Danh từ mở: từ có khoảng trống giữa các thành phần (ví dụ: running shoe, bus stop
- Danh từ nối: từ có dấu gạch ngang giữa các thành phần (ví dụ: living-room, six-pack, sister-in-law
- Danh từ đóng: từ viết liền, không có khoảng trống hoặc gạch nối giữa các thành phần (ví dụ: girlfriend, bedroom)
2. Cách cấu tạo nên từ ghép trong tiếng Anh
Danh từ ghép trong tiếng Anh rất đa dạng với nhiều cách cấu tạo khác nhau. Dưới đây là tổng hợp các cách cấu tạo nên danh từ ghép:
Cách cấu tạo danh từ ghép trong tiếng Anh | Ví dụ |
– Danh từ + Danh từ |
|
– Danh từ + Giới từ |
|
– Danh từ + Động từ |
|
– Danh từ + Trạng từ |
|
– Danh từ + Tính từ |
|
– Tính từ + Danh từ |
|
– Tính từ + Động từ |
|
– Giới từ + Danh từ |
|
– Trạng từ + Danh từ |
|
– Động từ + Danh từ |
|
– Động từ + Giới từ/Trạng từ |
|
– Từ + Giới từ + Từ |
|
3. Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều
Cấu trúc danh từ ghép khá phổ biến nhưng cũng gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh. Chắc hẳn nhiều người sẽ cảm thấy lúng túng khi chuyển danh từ ghép sang số nhiều do chúng có nhiều thành phần, không rõ “s” sẽ thêm vào đâu.
Nếu trong cấu tạo của từ có phần là danh từ thì danh từ được coi là phần chính của từ và chúng ta sẽ thêm “s” vào đó
Ví dụ:
- Mother-in-law (mẹ vợ) -> mothers-in-law (“mother” là từ chính, phải thêm –s)
- Water bottle (chai nước) -> water bottles (“bottle” là từ chính, phải thêm –s)
- Passer-by ( khách qua đường) -> passers-by (“passer” là từ chính, phải thêm –s)
Khi không có tương quan chính phụ hoặc khi các thành phần được viết dính nhau, danh từ ghép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi ở thành phần sau cùng.
Ví dụ:
- Handful (nhóm nhỏ) -> handfuls
- Grown-up (người trưởng thành)-> grown-ups
- Good-for-nothing (kẻ vô tích sự) -> good-for-nothings
- Forget-me-not (hoa lưu ly) -> forget-me-not
Ngoài ra, một vài danh từ biến đổi cả hai thành phần:
Ví dụ:
- Man-servant (đầy tớ nam) -> men-servants
- Woman-doctor (bác sĩ nữ) -> women-doctors
Xem thêm: Động từ khuyết khiếu trong tiếng Anh
4. 20+ danh từ ghép thông dụng trong tiếng Anh
Không chỉ bắt gặp trong luyện nghe tiếng Anh với các đoạn văn, hội thoại, danh từ ghép được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết. Cùng điểm qua một số danh từ ghép dưới đây để áp dụng vào thực tế nhé.
Danh từ ghép trong phổ biến trong công việc
- Advertising company: Công ty quảng cáo
- Application form: mẫu đơn xin việc
- Assembly line: dây chuyền lắp ráp
- Company policy: chính sách của công ty
- Consumer loan: khoản vay khách hàng
- Dress-code regulation: nội quy ăn mặc
- Evaluation form: mẫu đánh giá
- Face value: mệnh giá
- Gender discrimination: phân biệt giới tính
- Information desk: bàn thông tin
Danh từ ghép trong đời sống và giao tiếp hàng ngày
- Mother-in-law: mẹ chồng
- Friendship: tình bạn
- Chopstick: đũa
- Cupboard: kệ, trạm
- Grandmother: bà
- Newspaper: báo
- Nobody: không ai
- Anymore: nữa
- Gentleman: người đàn ông lịch thiệp
- Myself: chính tôi
- Sunrise: bình minh
- Classmate:bạn cùng lớp
- Sunset: hoàng hôn
- Birthday: sinh nhật
- Outside : bên ngoài
5. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép
Nhấn trọng âm vô cùng quan trọng, nhờ nhấn âm mà ta có thể phân biệt được một danh từ ghép (như “greenhouse”) với một tính từ đi với một danh từ (như “green house”).
Đối với danh từ ghép trong tiếng Anh, trọng âm thường rơi vào âm đầu tiên.
Ví dụ:
- A ‘greenhouse (Nhà kính để trồng cây) => Danh từ ghép
A green ’house (Một ngôi nhà được sơn màu xanh lá) => Tính từ + Danh từ
- A ‘bluebird (Chim sơn ca) => Danh từ ghép
A blue ‘bird (Một con chim có lông màu xanh dương) => Tính từ + Danh từ
- The ‘White House (Nhà của tổng thống nước Mỹ) => Danh từ ghép
A white ‘house (Một ngôi nhà được sơn màu trắng) => Tính từ + Danh từ
- An ‘English teacher (Một giáo viên dạy tiếng Anh) => Danh từ ghép
An English ‘teacher (Một giáo viên người Anh) => Tính từ + Danh từ
6. Bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh có đáp án
Bài 1: Điền vào chỗ trống bằng cách chọn đáp án đúng nhất
1. A shoe of leather is a__________
a. leather shoe b. Shoe leather c. shoed leather d. skinned leather
2. This is my________ plantation.
a. Mother-in-law b. mother-in-law’s
c. mother-in-law’s d. mother’s-in-law
3. ________ shoes are always of various types.
a. Woman’ b. Womans’ c. Women’s d. Womens’
4. Glasses for holding beer are________
a. glass-beer b. beerglasses c. glasses of beer d. beer’s glasses
5. A horse which runs races is calleda__________
a. horse race b. race-horse c. racing horse d. Races-horse
6. A table used for writing is called__________
a. table- writing b. a writing c. a written table d. a writing table
7. They are__________
a. woman- professors b. womans- professors
b. women professors d. women’s professors
8. We have got a lot of_______
book of exercise b. exercises-books
exercise’s book’s d. exercise-books
9. They’d like to spend the week-end at ________
a. their aunt’s b. their aunt
c. their aunt’s house d. their aunt
10. The ________ is long.
a. knife’s handle b. knif’s handle
c. knife handle d. handle of the knife
Đáp án:
1.a | 2.b | 3.c | 4.b | 5.b |
6.b | 7.c | 8.d | 9.a | 10.a |
Bài 2: Đoán từ dựa trên gợi ý:
1. The time at which ones go to bed is bed______.
2. A paved walkway is side______.
3. A machine for washing dishes is dish_______.
4. Intense sorrow, grief is heart_____.
5. A holiday taken by newly married couples is honey________.
Đáp án:
1. bedtime
2. sidewalk
3. dish washing machine
4. heartbroken
5. honeymoon
Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAYTrên đây là tổng hợp tất tần tật kiến thức gồm ví dụ, cấu tạo và bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh. Hy vọng bài học này cung cấp đầy đủ những kiến thức về danh từ ghép trong tiếng Anh mà bạn cần. Nếu có gì thắc mắc thêm hãy comment bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Name
Số điện thoại
Message
Đăng ký ngay
Từ khóa » Cách Xác định Trọng âm Của Danh Từ Ghép
-
Quy Tắc Nhấn Trọng âm Trong Danh Từ Ghép Tiếng Anh - VnExpress
-
Cách Phát âm Từ Ghép - Compound Words | WILLINGO
-
Quy Tắc Nhấn Trọng âm Với Danh Từ Ghép Khi Nói Tiếng Anh
-
Quy Tắc đánh Trọng âm Trong Tiếng Anh đầy đủ & Chi Tiết
-
Tổng Hợp Quy Tắc đánh Dấu Trọng âm Cơ Bản Trong Tiếng Anh Giao Tiếp
-
Phương Pháp Xác đinh Trọng âm Trong Tiếng Anh - Langmaster
-
Quy Tắc Xác định Trọng âm Của Từ Phải Biết
-
Quy Tắc Nhấn Trọng âm Với Danh Từ Ghép Khi ... - Jaxtina English Center
-
15+ Quy Tắc đánh Dấu Trọng âm Trong Tiếng Anh Dễ Nhớ Nhất
-
Phát âm: Trọng âm Danh Từ Ghép Và Cụm Danh Từ - Tiếng Anh 123
-
Trọng âm Tiếng Anh - Moon ESL
-
Cách Đánh Trọng Âm Tiếng Anh Dễ Nhớ (Mẹo Hay) | KISS English
-
5 Quy Tắc đánh Trọng âm Phải Thuộc Nằm Lòng! - Pasal
-
Cụm Danh động Từ (Gerund Phrase) | Học Tiếng Anh Trực Tuyến