Phương Pháp Xác đinh Trọng âm Trong Tiếng Anh - Langmaster

Một trong những bí quyết để nói tiếng Anh tự nhiên và hay như người bản xứ đó chính là xác định đúng trọng âm. Nhưng cách nhấn trọng âm khiến không ít người học cảm thấy bối rối, tuy nhiên trọng âm không hề khó khi bạn nắm vững 15+ cách xác định trọng âm “bất bại” dưới đây.

1. Vì sao cần nắm vững cách xác định trọng âm trong tiếng Anh?

Vì sao cần học cách xác định trọng âm tiếng Anh?

Vì sao cần học cách xác định trọng âm tiếng Anh?

  • Tránh nhầm lẫn các từ với nhau

Trong tiếng Anh có nhiều từ có cùng cách viết nhưng hoàn toàn khác nhau về nghĩa và cách phát âm. Nếu bạn không xác định trọng âm thì từ có thể bị thay đổi nghĩa hoàn toàn khiến người nghe không hiểu hoặc hiểu lầm ý của bạn.

Ví dụ: Present /ˈpreznt/ (adj) Hiện tại, đang diễn ra # - Present /prɪˈzent/ (n) Thuyết trình

Do đó, xác định đúng trọng âm của từ và của câu giúp giao tiếp hiệu quả hơn. Người nghe có thể dễ dàng hiểu được điều bạn nói, tránh những trường hợp ngại ngùng, mất tự nhiên.

  • Cải thiện kỹ năng nghe
    • Phân biệt được các từ đồng âm: Nếu bạn không nghe rõ một từ, bạn vẫn có thể hiểu từ đó nhờ vào xác định vị trí của trọng âm. 
    • Nắm bắt được ý chính của cuộc trò chuyện: Các từ được nhấn mạnh thường là những từ có ý nghĩa quan trọng nhất. Khi bạn xác định trọng âm của câu, bạn sẽ nhanh chóng nắm bắt được ý chính của câu.
  • Phát âm chuẩn, tự nhiên như người bản xứ

Người bản xứ sử dụng trọng âm để giao tiếp nhanh chóng và chính xác. Khi xác định đúng trọng âm, ngữ điệu của bạn sẽ tự nhiên hơn, truyền đạt được nhiều sắc thái khác nhau. Từ đó, bạn cũng sẽ tự tin hơn khi giao tiếp.

Xem thêm:

=> TỔNG HỢP CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH

=> 100+ BÀI TẬP TRỌNG ÂM HAY (CÓ ĐÁP ÁN)

2. Các cách xác định trọng âm của từ trong tiếng Anh

Trước hết, có 2 quy tắc xác định trọng âm tiếng Anh đơn giản nhất mà bạn cần nắm vững:

  • 1 từ chỉ có duy nhất 1 trọng âm: 1 từ không thể có 2 trọng âm. Các từ có nhiều âm tiết có thể có trọng âm phụ, nhưng trọng âm phụ không được nhấn mạnh bằng trọng âm chính.
  • Trọng âm được xác định ở nguyên âm, không phải phụ âm

2.1. Cách xác định trọng âm của từ có 2 âm tiết trở lên

Cách xác định trọng âm của từ có 2 âm tiết trở lên

Quy tắc xác định trọng âm của từ có 2 âm tiết

Quy tắc 1. Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì nhấn âm 1

Ví dụ:

  • Danh từ: Monkey /´mʌηki/, Comment /ˈkɒm.ent/,...
  • Tính từ: Noisy /ˈnɔɪ.zi/, Happy / ˈhæpi/,...

Chú ý:

  • Trường hợp ngoại lệ: Campaign /kæmˈpeɪn/, Mistake /mɪˈsteɪk/, Alone /əˈləʊn/, Hotel /həʊˈtel/, Machine /məˈʃiːn/,...
  • Một số từ vừa là danh từ, vừa là tính từ. Khi chúng được sử dụng làm danh từ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Quy tắc 2. Hầu hết động từ và trạng từ có 2 âm tiết thì nhấn âm 2

Ví dụ: Pollute /pəˈluːt/, Affect /əˈfekt/, Prefer /pri’fə:/, Enter /ˈentər/,...

Một số từ vừa là danh từ vừa là động từ như Present, Contract, Import, Export, Object,... Khi đó, chúng ta xác định trọng âm ở âm 1 hay âm 2 tuỳ thuộc vào từ đó là danh từ hay động từ.

Chú ý: Nếu như âm tiết thứ hai của động từ là một nguyên âm ngắn hoặc kết thúc bằng các âm “-er, en, ish, age” thì trọng âm được nhấn vào âm thứ nhất.

Ví dụ: Harden /ˈhɑː.dən/, Damage /ˈdæm.ɪdʒ/, Open /ˈəʊpən/, Cover /ˈkʌvər/, Finish /ˈfɪnɪʃ/,...

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Test trình độ tiếng Anh miễn phí
  • Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh

Quy tắc 3. Danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài ở âm thứ hai thì nhấn trọng âm ở âm tiết đó

Ví dụ: Belief /bɪˈliːf/, Perfume /pərˈfjuːm/, Police /pəˈliːs/,...

Quy tắc 4. Các từ có hai âm tiết và bắt đầu bằng chữ “a” thì nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: Agree /əˈɡriː/, Affect /əˈfekt/, Across /əˈkrɒs/,...

Quy tắc 5. Với lượng từ, nếu kết thúc bằng đuôi -teen thì trọng âm rơi vào âm cuối, nếu kết thúc bằng đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên

Ví dụ: Fourteen /ˌfɔːrˈtiːn/, Sixteen /ˌsɪksˈtiːn/, Forty  /ˈfɔːrti/,...

Xem thêm: 

=> CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM 2 ÂM TIẾT TIẾNG ANH

=> CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM 3 ÂM TIẾT TIẾNG ANH 

2.2. Cách xác định trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Quy tắc xác định trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Quy tắc xác định trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Quy tắc 6. Danh từ 3 âm tiết có âm thứ hai là /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm nhấn ở âm tiết thứ nhất

Ví dụ: Paradise /ˈpærədaɪs/, Pharmacy /ˈfɑːrməsi/,...

Quy tắc 7. Tính từ, động từ 3 âm tiết có âm thứ ba là /ə/ hoặc /i/ và kết thúc bằng phụ âm thì trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai

Ví dụ: Familiar /fəˈmɪliər/, Remember /rɪˈmembər/,...

2.3. Cách xác định trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố

Cách xác định trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố

Cách xác định trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố

Quy tắc 8. Các từ 3 âm tiết có hậu tố là -ee, -eer, -ese, -ique, -esque , -ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó

Ví dụ: Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/, Unique /juˈniːk/, Trainee /ˌtreɪˈniː/,...

Ngoại lệ: Employee /ɪmˈplɔɪiː/

Quy tắc 9. Các từ 3 âm tiết có hậu tố là -ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, -ience, -id, -eous, -ian, -ity  thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó

Ví dụ: Nation /ˈneɪʃn/, Musician /mjuˈzɪʃn/, Familiar /fəˈmɪliər/,...

Quy tắc 10. Các từ 3 âm tiết có hậu tố là có hậu tố là -ment, -ness, -er/or, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -ship, -hood, -less thì trọng âm của từ gốc không thay đổi

Ví dụ: Agreement /əˈɡriːmənt/, Reliable /rɪˈlaɪəbl/, Neighbourhood /ˈneɪbərhʊd/,...

Quy tắc 11. Các từ kết thúc bằng -cy, -ty, -phy, - gy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

Ví dụ: Photography /fəˈtɑːɡrəfi/, Biology /baɪˈɑːlədʒi/, Democracy /dɪˈmɑːkrəsi/,...

Quy tắc 12. Các từ kết thúc bằng -al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

Ví dụ: National /ˈnæʃnəl/, Original /əˈrɪdʒənl/, Personal /ˈpɜːrsənl/,...

Quy tắc 13. Các từ kết thúc bằng -ever thì trọng âm rơi vào chính nó

Ví dụ: Whatever /wətˈevər/, Forever /fərˈevər/, However /haʊˈevər/,...

Quy tắc 14. Các từ bắt đầu bằng “every” thì trọng âm rơi vào âm tiết 1 của chính every

Ví dụ: Everything /ˈevriθɪŋ/, Everyone /ˈevriwʌn/,...

Quy tắc 15. Các từ kết thúc bằng đuôi “how, where, what” thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: Anywhere /ˈeniwer/, Somehow /ˈsʌmhaʊ/,...

Quy tắc 16. Hầu hết các tiền tố un-, dis-, re-,... không nhận trọng âm

Ví dụ: Unhappy /ʌnˈhæpi/, Dislike /dɪsˈlaɪk/, Reorder, /ˌriːˈɔːrdər/,...

Quy tắc 17. Không xác định trọng âm vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/

Ví dụ: Information /ˌɪnfərˈmeɪʃn/, Computer /kəmˈpjuːtər/, Occur /əˈkɜːr/,...

Xem thêm: 

=> CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED TRONG TIẾNG ANH

=> PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH PHÁT ÂM

2.4. Cách xác định trọng âm của từ ghép

Cách xác định trọng âm của từ ghép tiếng Anh

Cách xác định trọng âm của từ ghép tiếng Anh

Quy tắc 18. Trọng âm của danh từ ghép rơi vào âm 1

Ví dụ: Blackboard /ˈblækbɔːrd/, Raincoat /ˈreɪnkəʊt/, Toothpaste //ˈtuːθpeɪst/,...

Quy tắc 19. Trọng âm của tính từ ghép rơi vào âm 2

Ví dụ: Full-time /ˌfʊl ˈtaɪm/, Hard-working /ˌhɑːrd ˈwɜːrkɪŋ/, White-collar /ˌwaɪt ˈkɑːlər/,...

Quy tắc 20. Trọng âm của động từ ghép chính là trọng âm của từ thứ 2

Ví dụ: Undertake /ˌʌndərˈteɪk/, Overcome/ˌəʊvərˈkʌm/, Outperform /ˌaʊtpərˈfɔːrm/,...

Xem thêm:

=> DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH

=> ĐỘNG TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH

3. Cách xác định trọng âm của câu

Quy tắc xác định trọng âm của câu trong tiếng Anh

Quy tắc xác định trọng âm của câu trong tiếng Anh

Trọng âm của câu tạo nên ngữ điệu khi nói. Để giao tiếp hiệu quả, người bản xứ thường nhấn mạnh những từ ngữ quan trọng nhất trong câu. Có 4 quy tắc bạn cần nhớ để xác định trọng âm của câu:

  • Xác định trọng âm vào từ thuộc về mặt nội dung do đây là những từ mang ý nghĩa chính của câu

Từ thuộc về mặt nội dung

Ví dụ

Danh từ

bed, apple, dog

Động từ chính

eat, read, sell, buy

Tính từ

Interesting, beautiful, perfect

Từ để hỏi

What, When, Where, How

Trạng từ

never, very, quietly

Từ phủ định

no, don't, doesn't, isn't

Đại từ sở hữu

mine, his, hers

Lượng từ

many, one, little

  • Không xác định trọng âm vào từ thuộc về mặt cấu trúc do đây là những từ giúp câu đúng ngữ pháp, nếu loại bỏ, bạn vẫn có thể hiểu được câu đó.

Từ thuộc về mặt cấu trúc

Ví dụ

Trợ động từ

can, could, must

Liên từ

so, but, through

Mạo từ

a, an, the

Giới từ

in, on, at

Đại từ

he, you, she

Động từ to be

is, am are

  • Trong một câu, khi cần người nghe chú ý vào nội dung nào thì sẽ nhấn mạnh và đọc to từ đó.
  • Thời lượng nhấn các trọng âm của câu như nhau.

Ví dụ: Should I SELL my LAPTOP? (Tôi có nên BÁN chiếc LAPTOP của tôi không?)

Xem thêm: 10 QUY TẮC NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH ĐỂ NÓI CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

Đăng ký test

4. Bài tập ứng dụng các cách xác định trọng âm tiếng Anh 

4.1. Bài tập

Bài tập 1: Tìm trọng âm của các từ sau:

1. Trọng âm của “suspicious”:

A. ‘suspicious

B. suspi’cious

C. su’spicious

D. sus’picious

2. Trọng âm của “equipment”:

A. e’quipment

B. equip’ment

C. ‘equipment

D. equi’pment

3. Trọng âm của “understand”:

A. ‘understand

B. un’derstand

C. und’erstand

D. under’stand

4. Trọng âm của “eighteen”:

A. eigh’teen

B. ‘eighteen

C. eighteen

D. eight’een

5. Trọng âm của “representative”:

A. representative

B. ‘representative

C. repre’sentative

D. represen’tative

Bài tập 2: Chọn từ có trọng âm khác những từ còn lại:

  1. a. Generous             b. Suspicious            c. Constancy            d. Sympathy
  2. a. Acquaintance       b. Unselfish             c. Attraction             d. Humorous
  3. a. Loyalty                  b. Success                c. Incapable             d. Sincere
  4. a. Carefully              b. Correctly              c. Seriously              d. Personally
  5. a. Excited                b. Interested            c. Confident             d. Memorable
  6. a. Organize              b. Decorate              c. Divorce                d. Promise
  7. a. Refreshment         b. Horrible                c. Exciting             d. Intention
  8. a. Knowledge           b. Maximum            c. Athletics               d. Marathon
  9. a. Difficult                 b. Relevant               c. Volunteer             d. Interesting
  10. a. Confidence        b. Supportive          c. Solution               d. Obedient

4.2. Đáp án

Bài tập 1:

  1. Chọn C có đuôi –cious
  2. Chọn A từ có 3 âm tiết
  3. Chọn D understand là một động từ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
  4. Chọn A eighteen có âm tiết cuối là –teen nên trọng âm nhấn ngay vào âm tiết đó
  5. Chọn C representative có âm tiết cuối là –tive nên trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên

Bài tập 2:

  1. b
  2. d
  3. a
  4. b
  5. a
  6. c
  7. b
  8. c
  9. c
  10. a

Như vậy bạn đã cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster khám phá các cách xác định trọng âm trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất. Trọng âm đóng vai trò rất quan trọng với khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn nên hãy ôn luyện thật nhiều nhé. Tiết kiệm thời gian nâng trình giao tiếp tiếng Anh toàn diện với các khoá học tại tiếng Anh Langmaster ngay hôm nay!

Tags: #cách xác định trọng âm trong tiếng anh #cách xác định trọng âm của từ trong tiếng anh

Từ khóa » Cách Xác định Trọng âm Của Danh Từ Ghép