Danh Từ Trong Tiếng Anh | Định Nghĩa, Vị Trí, Chức Năng

Danh từ là một trong những phần ngữ pháp tiếng Anh không thể thiếu. Tuy nhiên có nhiều bạn hiện nay vẫn chưa nắm vững cũng như lựa chọn danh từ phù hợp. Do đó bài viết này của 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giúp bạn định nghĩa và sử dụng đúng danh từ trong tiếng Anh.

Danh từ trong tiếng Anh
Danh từ trong tiếng Anh

1. Định nghĩa danh từ trong tiếng Anh

Danh từ tiếng Anh là Noun, là từ dùng để gọi tên một loại sự vật, hiện tượng. Có thể đó là người, con vật, đồ vật, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem là một trong những thành phần quan trọng nhất trong tiếng Anh nên nếu bạn nắm vựng được nhiều từ vựng về danh từ thì khả năng tiếng Anh của bạn sẽ càng tiến bộ.

Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh

  • Danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…
  • Danh từ chỉ đồ vật: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),…
  • Danh từ chỉ người: he (anh ấy), doctor (bác sỹ), the men (đàn ông),…
  • Danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng),…
  • Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),…
  • Danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm)…

2. Vị trí của danh từ trong câu

Vị trí của danh từ trong câu
Vị trí của danh từ trong câu

2.1. Đứng sau mạo từ

Đối với những mạo từ như a, an, the thì danh từ có thể được đặt phía sau. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

Ví dụ: A beautiful flower (Một bông hoa đẹp)

A ferocious dog (Một con chó hung dữ)

2.2. Đứng sau từ chỉ số lượng

Các từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all… Danh từ có thể đứng sau chúng

Ví dụ: I need some filtered water (Tôi cần một ít nước lọc)

2.3. Đứng sau từ hạn định

Bạn thấy danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,…

Ví dụ: These new clothes (chỗ quần áo mới)

Both you and I (cả bạn và tôi)

2.4. Đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

Ví dụ: My new house is very cozy (Ngôi nhà mới của tôi rất ấm cúng)

Her blue dress is dirty (Chiếc váy xanh của cô ấy đã bị bẩn)

2.5. Đứng sau giới từ

Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ nghĩa cho giới từ.

Ví dụ: This case is under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra)

3. Chức năng của danh từ

Chức năng của danh từ
Chức năng của danh từ

3.1. Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.

VD: Chemistry is my favorite subject. (Môn hóa là môn học yêu thích của tôi)

-> “Chemistry” là danh từ và làm chủ ngữ.

3.2. Danh từ làm tân ngữ của giới từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.

VD: I have talked to Mrs.Nga several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Nga vài lần rồi)

-> “Mrs Nga” là danh từ và làm tân ngữ của giới từ “to”

3.3. Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.

  • Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp: VD: I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật)

-> “A birthday cake” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “buy”.

  • Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp: VD: He give his girlfriend a bracelet. (Anh ấy tặng cho bạn gái của mình một chiếc vòng tay)

-> “His girlfriend” là danh từ và làm tân ngữ của động từ “give”

3.4. Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),…

VD: Board of directors recognize Tom Hanksthe best staff of the year. (Ban giám đốc công nhận Tom Hanksthe là nhân viên xuất sắc nhất trong năm.)

-> “The best staff of the year” là danh từ và làm bổ ngữ cho tân ngữ “Tom Hanksthe”.

3.5. Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

VD: Jenny is an excellent student. (Jenny là một học sinh xuất sắc)

-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “Jenny”

4. Phân loại danh từ trong tiếng Anh

Phân loại danh từ trong tiếng Anh
Phân loại danh từ trong tiếng Anh

4.1. Phân loại danh từ theo số lượng

  • Danh từ số ít (Singular Nouns): Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
    • Ví dụ: watermelon, lipstick, dress,…
  • Danh từ số nhiều (Plural Nouns): Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.
    • watermelons, lipsticks, dresses,…

4.2. Phân loại danh từ theo ý nghĩa

  • Danh từ chung (Common Nouns): Danh từ chung là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.
    • Ví dụ: student (học sinh), children (trẻ em),…
  • Danh từ riêng (Proper Nouns): Danh từ riêng là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…)
    • Ví dụ: Jenny (tên người), Ha Noi (Hà Nội), Red River (sông Hồng),…

5.1. Những đuôi danh từ thông dụng

Đuôi danh từ phân biệt được từ vựng đó chính là danh từ khi làm bài tập hoặc khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Cụ thể những danh từ đó có đuôi như sau:

  • tion: nation, operation, suggestion, mention…
  • ee: employee, attendee, interviewee…
  • sion: conclusion,illusion…
  • cy: constancy, privacy,..
  • ics: economics, physics,..
  • ist: scientist, tourist,..
  • or: operator, vendor, conductor…
  • ence: science, conference,..
  • phy: philosophy, geography..
  • ance: performance, importance, significance…
  • ment: management, arrangement,..
  • age: carriage, marriage,..
  • logy: biology, psychology, theology..
  • er: producer, manufacturer, partner…
  • ette: cigarette, etiquette..
  • ture: nature, picture,..
  • an/ian: musician, politician, magician , ..
  • ship: friendship, leadership,..
  • eer: engineer, career,…
  • dom: freedom, kingdom,..
  • itude: attitude,..
  • th: month, length, growth,..
  • ism: tourism, criticism,..
  • ness: happiness, sadness,..
  • ty/ity: ability, honesty,..
  • ry/try: industry, bakery,..

5.2. Cụm danh từ (Noun Phrase)

Cụm danh từ là một cụm từ có một danh từ đóng vai trò là thành tố chính. Được bổ nghĩa bởi các thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc đứng sau. Cụm danh từ có chức năng như một danh từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

Ví dụ: A lovely girl (Một cô gái đáng yêu), a delicious dish (một món ăn ngon), a bottle of water (một bình nước),…

5.3. Cụm danh động từ (Gerund phrase)

Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong gian hay thời gian.

Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ. Cụm danh động từ có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

VD: The most interesting part of our trip was watching the sun setting. (Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn.)

5.4. Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns)

Khi áp dụng sở hữu cách với danh từ bạn cần lưu ý những quy tắc sau:

  • Công thức chung: Người sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó)

VD: Tom’ s T- shirt (áo thun của Tom), Anh’s mother (mẹ của Anh),…

  • Đối với danh từ số nhiều tận cùng là s: Thêm dấu ‘ vào sau chữ s.

VD: the students’ exam, the eagles’ nest,…

  • Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều mà không tận cùng là s: Thêm ‘s vào sau.

VD: a man’s job, women’s clothes,…

  • Đối với danh từ ghép: Thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ

VD: my sister-in-law’s gift,…

  • Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm ‘s vào sau danh từ

VD: Ms.Lily’s house, Lam’s car,…

6. Bảng 100 danh từ tiếng Anh thông dụng nhất

  • People: Người
  • Media: Phương Tiện Truyền Thông
  • History: Lịch Sử
  • Thing: Những Vật
  • Way Đường
  • Oven Lò Nướng
  • Art Nghệ Thuật
  • Community Cộng Đồng
  • World Thế Giới
  • Definition Định Nghĩa
  • Information Thông Tin
  • Safety Sự An Toàn
  • Map Bản Đồ
  • Quality Chất Lượng
  • Two Hai
  • Development Phát Triển
  • Family Gia Đình
  • Language Ngôn Ngữ
  • Government Chính Phủ
  • Management Quản Lý
  • Health Sức Khỏe
  • Player Người Chơi
  • System Hệ Thống
  • Variety Nhiều
  • Computer Máy Tính
  • Meat Thịt
  • Week Tuần
  • Year Năm
  • Security An Ninh
  • Thanks Lời Cảm Ơn
  • Country Nước
  • Music Âm Nhạc
  • Exam Thi
  • Person Người
  • Movie Phim
  • Reading Cách Đọc
  • Organization Cơ Quan
  • Method Phương Pháp
  • Equipment Thiết Bị
  • Data Dữ Liệu
  • Physics Vật Lý
  • Food Thức Ăn
  • Analysis Nghiên Cứu
  • Understanding Hiểu Biết
  • Policy Chính Sách
  • Theory Lý Thuyết
  • Series Loạt
  • Law Pháp Luật
  • Thought Tư Tưởng
  • Bird Chim
  • Basis Căn Cứ
  • Literature Văn Chương
  • Boyfriend Bạn Trai
  • Problem Vấn Đề
  • Direction Phương Hướng
  • Software Phần Mềm
  • Strategy Chiến Lược
  • Control Kiểm Soát
  • Technology Công Nghệ
  • Knowledge Kiến Thức
  • Army Quân Đội
  • Power Quyền Lực
  • Camera Máy Chụp Hình
  • Ability Khả Năng
  • Freedom Sự Tự Do
  • Economics Kinh Tế Học
  • Paper Giấy
  • Love Tình Yêu
  • Environment Môi Trường
  • Internet Internet
  • Child Trẻ Em
  • Television Tivi
  • Instance Trường Hợp
  • Science Khoa Học
  • Month Tháng
  • Library Thư Viện
  • Truth Sự Thật
  • Nature Bản Chất
  • Marketing Thị Trường
  • Fact Việc
  • University Trường Đại Học
  • Product Sản Phẩm

7. Một số bài tập về danh từ và đáp án

Một số bài tập về danh từ và đáp án
Một số bài tập về danh từ và đáp án

7.1. Bài tập 1

Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc ở những câu dưới đây.

  1. Detroit is renowned for the _____________ of car. (produce)
  2. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)
  3. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job. (impress)
  4. You are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)
  5. The weatherman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)
  6. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (disable)
  7. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)
  8. I am really into eating dairy______________. (produce)
  9. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)
  10. Due to the pilot’s _____________, the copilot managed to land safely. (guide)

7.2. Bài tập 2

Dựa vào những từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh.

  1. It is measured in percentages. Overall, it can be seen/ both increase/ as a percentage/ GDP, but/ IT/ remain/ at/ higher rate throughout/ time. ………………………………………………………………………………………..
  2. The bar chart/ illustrate/ gross domestic product generated from the IT and Service Industry/the UK from 1992 to 2000. ………………………………………………………………………………………..
  3. Over/ next four/ year/, the levels become/ more/ similar, with/ both/ components/ standing/ between 6 / just/ over/ 8 per cent. ………………………………………………………………………………………..
  4. At/ beginning/ the/ period, in 1992, the Service Industry account/ for/ 4 per cent/ GDP, whereas IT exceed/ this, at just over 6 per cent. ………………………………………………………………………………………..
  5. IT/ still/ higher/ overall, though it/ drop/ slightly/ 1994/ 1996. ………………………………………………………………………………………..

7.3. Bài tập 3

Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. We want more fuels than that. …………………………………………
  2. He sent me many foods. …………………………………………
  3. There are many dirts on the floor. …………………………………………
  4. The rain has left many waters. …………………………………………
  5. He drank two milks. …………………………………………
  6. Many golds are found there. …………………………………………
  7. He gave me a great deal of troubles. …………………………………………
  8. I didn’t have many luggages. …………………………………………
  9. Ten inks are needed for our class. …………………………………………
  10. Cows eat grasses. …………………………………………

7.4. Đáp án

Bài tập 1: 

  1. production
  2. knowledge
  3. impression
  4. qualifications
  5. possibility
  6. disability
  7. entrance
  8. products
  9. achievement
  10. guidance

Bài tập 2: 

  1. It is measured in percentages. Overall, it can be seen that both increased as a percentage of GDP, but IT remained at a higher rate throughout this time.
  2. The bar chart illustrates the gross domestic product generated from the IT and Service Industry in the UK from 1992 to 2000.
  3. Over the next four years, the levels became more similar, with both components standing between 6 and just over 8 per cent.
  4. At the beginning of the period, in 1992, the Service Industry accounted for 4 per cent of GDP, whereas IT exceeded this, at just over 6 per cent.
  5. IT was still higher overall, though it dropped slightly from 1994 to 1996.

Bài tập 3: 

  1. We want more fuels than that. => We want more fuel than that.
  2. He sent me many foods. => He sent me a lot of food.
  3. There are many dirts on the floor. => There is a lot of dirt on the floor.
  4. The rain has left many waters. => The rain has left a lot of water.
  5. He drank two milks. => He drank two bottles of milk.
  6. Many golds are found there. => A lot of gold is found there.
  7. He gave me a great deal of troubles. => He gave me a number of troubles.
  8. I didn’t have many luggages. => I didn’t have much luggage.
  9. Ten inks are needed for our class. => Ten bottles of ink are…
  10. Cows eat grasses. => Cows eat grass.

Bài viết này của 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ giúp bạn định nghĩa và sử dụng đúng danh từ trong tiếng Anh. Chúc bạn đạt được điểm cao trong các kỳ thi sắp tới

Đánh giá bài viết[Total: 14 Average: 4.6]

Từ khóa » Các Ví Dụ Về Danh Từ Trong Tiếng Anh