Đất Nghĩa Trang Là Gì? Mua đất Nghĩa Trang Có được Làm Sổ đỏ?
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- 1 1. Đất nghĩa trang là gì?
- 2 2. Mua đất nghĩa trang có được làm sổ đỏ:
- 3 3. Đất nghĩa địa có thể chuyển mục đích sử dụng đất không?
- 4 4. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nghĩa trang sang các mục đích sử dung khác:
1. Đất nghĩa trang là gì?
Đất nghĩa trang được quy định trong Luật đất đai 2013 quy định đó là Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng thuộc Nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định, loai đất này chỉ để dùng trong trường hợp làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng người chết.
2. Mua đất nghĩa trang có được làm sổ đỏ:
Tóm tắt câu hỏi:
Xin cho em hỏi. Gia đình em mua đất nghĩa trang ở tỉnh Bình Dương với diện tích lớn (tầm khoảng 60m2-100 m2) có được tách thửa không? Đất nghĩa trang ở Bình Dương thời hạn vĩnh viễn hay 50 năm? Xin cám ơn.
Đất nghĩa trang thuộc loại đất phi nông nghiệp được quy định tại Luật đất đai 2013 quy định, loại đất này với các mục đích để sử dụng chôn cất, hỏa táng người chết, làm nghĩa trang. Do nền văn hóa của Việt Nam đã có từ lâu đời nên việc sử dụng hay các nhu cầu để sử dụng đất làm nghĩa trang cũng được quan tâm. Vậy để hiểu thêm về Đất nghĩa trang là gì? Mua đất nghĩa trang có được làm sổ đỏ? được quy định như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết về vấn đề này.
Luật sư tư vấn:
Đất nghĩa trang là đất phi nông nghiệp theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai 2013.Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013 quy định gồm:
– Đất không có tranh chấp
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
– Trong thời hạn sử dụng đất
Cũng theo đó, Điều 192 Luật đất đai 2013 quy định trường hợp không được chuyển nhượng đất căn cứ vào Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất quy định:
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.”
Theo thông tin bạn cung cấp, bạn muốn mua đất Nghĩa trang và làm thủ tục tách thửa, nếu bạn không thuộc các trường hợp trên thì bạn có quyền nhận chuyển nhượng. như vậy, Theo quy định tại Điều 143 Luật đất đai 2018 căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
Như vậy, diện tích bạn mua phải đảm bảo diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định địa phương bạn do đó bạn liên hệ tới Ủy ban nhân dân cấp huyện để xác định diện tích tối thiểu được tách thửa với các mục đích khác nhau
3. Đất nghĩa địa có thể chuyển mục đích sử dụng đất không?
Thứ nhất, đất nghĩa địa được giao cho cá nhân không thu tiền sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 2 điều 54 Luật đất đai 2013 tại “Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này”.
Chuyển mục đích sử dụng đất được hiểu là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. và Đối với trường hợp này đất nghĩa địa không được phép chuyển nhượng và cũng không được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định. vì đặc thù của của loại đất này nên theo quy định của pháp luật thì đất nghĩa địa không được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thứ hai, đối với đất nghĩa địa được giao có thu tiền cho tổ chức kinh tế theo quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật đất đai 2013
“Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng”.
Trường hợp này đất nghĩa trang, nghĩa địa có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất sẽ tính 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở quy định tại điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:
“Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Đối với tổ chức kinh tế:
a) Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở; chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích”.
Như vậy, có thể chuyển mục đích sử dụng đất chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích theo quy định của luật đất đai và các văn bản khác có quy định về vấn đề này., Theo đó thì các cá nhân hay tổ chức kinh tế muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần làm các trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nghĩa trang sang các mục đích sử dung khác:
Ở Việt Nam hiện nay, do phong tục tập quán, do văn hóa đa có từ lâu đời nên việc sử dụng đất để làm nghĩa trang hay nơi các mục đích hỏa táng… là nhu cầu cần thiết đối với xã hội. Để xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật
trong trường hợp này thì Người sử dụng đất chuẩn bị và nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến cơ quan tài nguyên và môi trường; hồ sơ gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo nộp tiền sử dụng đất của Cơ quan thuế theo quy định
Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo nộp tiền sử dụng đất của Cơ quan thuế và theo hướng dẫn của cơ quan tài nguyên và môi trường nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3: Nhận kết quả theo quy định
Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan tài nguyên và môi trường nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định đó là:
– Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với người sử dụng đất là tổ chức.
– UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định và Lưu ý: UBND cấp tỉnh, cấp huyện không được ủy quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Trên đây là các thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Đất nghĩa trang là gì? Mua đất nghĩa trang có được làm sổ đỏ? và các thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Luật Đất Đai 2013
Từ khóa » đất Có Nghĩa Là Gì
-
Đất – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nghĩa Của Từ Đất - Từ điển Việt
-
đất Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Đất Là Gì? Khái Niệm Và Các Thành Phần Của đất
-
Đất Là Gì? Định Nghĩa, Khái Niệm - LaGi.Wiki
-
Đất ở Là Gì? Những Thông Tin Cần Nắm Rõ
-
Đất đai Là Gì? Phân Loại đất đai
-
Quả Đất - Wiktionary Tiếng Việt
-
đắt - Wiktionary Tiếng Việt
-
Đất Trồng Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Ký Hiệu đất Là Gì? Ý Nghĩa Của Ký Hiệu đất? - Luật Hoàng Phi
-
Đất Cấp 1 2 3 4 Là Gì - Có Nghĩa Là Gì, Ý Nghĩa La Gi 2021
-
"Quế Đất": Cụm Từ Gây Tò Mò Và Tranh Cãi, Thực Hư Nghĩa Là Gì?