Để Chuyển Chất Béo Lỏng Thành Chất Béo Rắn Người Ta Dùng Phương ...
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởngKhối lớp
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp- Nguyễn Hoàng Nam
Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho chất béo lỏng tác dụng với H2 ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác.
B. Đun nóng chất béo lỏng với dung dịch KOH.
C. Cô cạn chất béo lỏng bằng nhiệt độ.
D. Làm lạnh chất béo ở nhiệt độ rất thấp.
Lớp 0 Hóa học 1 0 Gửi Hủy Ngô Quang Sinh 23 tháng 8 2017 lúc 11:57Chọn A
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy Các câu hỏi tương tự- Nguyễn Hoàng Nam
Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(2) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động thực vật.
(3) Khi đun nóng chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni thì thu được chất béo rắn.
(4) Chất béo chứa gốc axit không no thường là chất béo lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là dầu.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D.. 4
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0- Nguyễn Hoàng Nam
Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin tác dụng được với C2H5OH/HCl, đun nóng tạo thành H2NCH2COOC2H5.
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các dung dịch peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Dung dịch anilin làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng.
(e) Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit béo là một số lẻ.
(f) Các chất béo lỏng có nhiệt độ sôi thấp hơn các chất béo rắn.
(g) Các axit béo đều tan rất ít hoặc không tan trong nước.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0- Nguyễn Hoàng Nam
Cho các nhận định sau:
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0- Nguyễn Hoàng Nam
Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Đun nóng chất béo lỏng với dung dịch KOH
B. Cho chất béo lỏng tác dụng với H2 ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác
C. Cô cạn chất béo lỏng bằng nhiệt độ
D. Làm lạnh chất béo lỏng ở nhiệt độ rất thấp.
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0- Nguyễn Hoàng Nam
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, stearoid, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Ở nhiệt độ phòng, khi chất béo chứa gốc hidrocacbon không no thì chất béo ở trạng thái lỏng (dầu ăn). Khi chất béo chứa gốc hidrocacbon no thì chất béo ở trạng thái rắn (mỡ).
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, dầu thực vật.
(7) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(8) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(9) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng ta thu được chất béo rắn.
(10) Chất béo nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 9.
B. 7.
C. 10. .
D. 8
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0- Nguyễn Hoàng Nam
Cho các nhận định sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(b) Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước.
(c) Các este không tan trong nước do không có liên kết hiđro với nước.
(d) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn.
(3) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no.
Những nhận định đúng là:
A. a, d, e.
B. a, b, d.
C. a, c, d, e.
D. a, b, c, e.
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0- Nguyễn Hoàng Nam
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(c) Chất béo là các chất lỏng.
(d) Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(g) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
Các phát biểu đúng là
A. (a), (b), (c)
B. (a), (b), (d), (g)
C. (c), (d), (e)
D. (a), (b), (d), (e)
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0- Nguyễn Hoàng Nam
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(e) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.(g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0- Nguyễn Hoàng Nam
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.
(d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(e) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Xem chi tiết Lớp 0 Hóa học 1 0Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 0 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Toán lớp 0 (Cánh Diều)
- Toán lớp 0 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Việt lớp 0 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Tiếng Việt lớp 0 (Cánh Diều)
- Tiếng Việt lớp 0 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Anh lớp 0 (i-Learn Smart Start)
- Tiếng Anh lớp 0 (Global Success)
Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 0 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Toán lớp 0 (Cánh Diều)
- Toán lớp 0 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Việt lớp 0 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Tiếng Việt lớp 0 (Cánh Diều)
- Tiếng Việt lớp 0 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Anh lớp 0 (i-Learn Smart Start)
- Tiếng Anh lớp 0 (Global Success)
Từ khóa » Cộng H2 Vào Chất Béo Lỏng để
-
Tính Chất Hóa Học Của Chất Béo. Ứng Dụng Của Chất Béo.
-
Lí Thuyết Chất Béo Hóa 12 Đầy Đủ Nhất - Kiến Guru
-
H2, (C17H31COO)3C3H5 → (C17H35COO)3C3H5Tất Cả Phương ...
-
Lí Thuyết Chất Béo Hóa 12 Bài 2
-
1/ Các Triglixerit đều Có Phản ứng Cộng Hiđro 2/ Chỉ Có Các Chất Béo ...
-
CHẤT BÉO LÀ GÌ? CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ...
-
Tính Chất Hoá Học Của Chất Béo Và Các Phản Ứng
-
Chất Béo – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cách Làm Bài Tập Về Chất Béo
-
Cho Các Phát Biểu Sau: A) Chất Béo Thuộc Loại Hợp Chất Este. B) C
-
Phát Biểu Nào Dưới đây Không đúng? Hiđro Hóa Chất Béo Lỏng Thu ...
-
Lipit Là Gì? Khái Niệm – Tính Chất Vật Lí, Tính Chất Hóa Học
-
Kiến Thức Chung Về Chất Béo
-
Tính Chất Hoá Học, Công Thức Cấu Tạo Của Lipit (chất Béo) Và Bài Tập