H2, (C17H31COO)3C3H5 → (C17H35COO)3C3H5Tất Cả Phương ...
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếmLưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
- Trang chủ
- Phương trình hoá học
- H2, (C17H31COO)3C3H5 → (C17H35COO)3C3H5 Tất cả phương trình điều chế từ H2, (C17H31COO)3C3H5 ra (C17H35COO)3C3H5
Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ H2 (hidro) , (C17H31COO)3C3H5 () ra (C17H35COO)3C3H5 (Stearin) . Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản ứng hóa học.
Thông tin tìm kiếm (có 1 phương trình hoá học phù hợp)
Chất tham gia:
H2Tên gọi: hidro
Nguyên tử khối: 2.01588 ± 0.00014
Nhiệt độ sôi: -252°C
Nhiệt độ nóng chảy: -259°C
(hidro) (C17H31COO)3C3H5Nguyên tử khối: 879.3844
Chất sản phẩm:
(C17H35COO)3C3H5Tên gọi: Stearin
Nguyên tử khối: 891.4797
Nhiệt độ nóng chảy: 54°C
(Stearin) 6 H2 Tên gọi: hidro
Nguyên tử khối: 2.01588 ± 0.00014
Nhiệt độ sôi: -252°C
Nhiệt độ nóng chảy: -259°C
+ (C17H31COO)3C3H5 Nguyên tử khối: 879.3844
→ (C17H35COO)3C3H5 Tên gọi: Stearin
Nguyên tử khối: 891.4797
Nhiệt độ nóng chảy: 54°C
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
Ni, t0
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
Ga(NO3)3.9H2O và GaF3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gali nitrat nonahidrat và chất Gali triflorua
Xem thêmNa[Ga(OH)4] và NH4[Ga(OH)4]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium tetrahydroxogallate(III) và chất Ammonium tetrahydroxogallate(III)
Xem thêmNa2[Pt(CN)4] và H2[Pt(CN)4].5H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium tetracyanoplatinate(II) và chất Hydrogen tetracyanoplatinate(II) pentahydrate
Xem thêm(NH3OH)ClO4 và CNF
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hydroxylamoni perclorat và chất Flo cyanua
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 30/11/2024
Từ khóa » Cộng H2 Vào Chất Béo Lỏng để
-
Tính Chất Hóa Học Của Chất Béo. Ứng Dụng Của Chất Béo.
-
Lí Thuyết Chất Béo Hóa 12 Đầy Đủ Nhất - Kiến Guru
-
Để Chuyển Chất Béo Lỏng Thành Chất Béo Rắn Người Ta Dùng Phương ...
-
Lí Thuyết Chất Béo Hóa 12 Bài 2
-
1/ Các Triglixerit đều Có Phản ứng Cộng Hiđro 2/ Chỉ Có Các Chất Béo ...
-
CHẤT BÉO LÀ GÌ? CẤU TẠO, TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ...
-
Tính Chất Hoá Học Của Chất Béo Và Các Phản Ứng
-
Chất Béo – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cách Làm Bài Tập Về Chất Béo
-
Cho Các Phát Biểu Sau: A) Chất Béo Thuộc Loại Hợp Chất Este. B) C
-
Phát Biểu Nào Dưới đây Không đúng? Hiđro Hóa Chất Béo Lỏng Thu ...
-
Lipit Là Gì? Khái Niệm – Tính Chất Vật Lí, Tính Chất Hóa Học
-
Kiến Thức Chung Về Chất Béo
-
Tính Chất Hoá Học, Công Thức Cấu Tạo Của Lipit (chất Béo) Và Bài Tập