Đề Cương ôn Tập Vật Lý 9 - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Vật lý
Đề cương ôn tập Vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.14 KB, 8 trang )

Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội Trang 1 I. Lý thuyết : Câu 1: Phát biểu định luât Ôm. Viết công thức biểu diễn định luật Hướng dẫn “Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây” Công thức: RUI = Với: Câu 2: Điện trở của dây dẫn là gì? Nêu ý nghĩa của điện trở. Hướng dẫn Trị số IUR = không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. * Ý nghĩa của điện trở: Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghĩa của điện trở suất. Hướng dẫn “Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn” Công thức: SlR ρ= với: * Ýnghĩa của điện trở suất - Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2. - Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt. Câu 4: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Nêu cấu tạo của biến trở con chạy. Hãy kể tên một số biến trở thường sử dụng. Hướng dẫn Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.Cấu tạo của biến trở con chạy ( tay quay ): gồm con chạy ( tay quay ) C và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn được cuốn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp). Câu 5: Định nghĩa công suất điện. Viết công thức tính công suất điện. Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết gì? Một bóng đèn điện có ghi 220V – 100W, hãy cho biết ý nghĩa của số ghi đó. Hướng dẫn Công suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó. Công thức: P = U.I với: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất I: Cường độ dòng điện (A) U: Hiệu điện thế (V) R: Điện trở (Ω) l: chiều dài dây dẫn (m) S: tiết diện của dây (m2) ρ: điện trở suất (Ω.m) R: điện trở dây dẫn (Ω) P: công suất điện (W) U: hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội Trang 2 điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường. Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W nghĩa là: 220V: Cho biết hiệu điện thế định mức của đèn là 220V. Nếu sử dụng đèn ở mạng điện có hiệu điện thế : - Lớn hơn 220V thì đèn sẽ hỏng - Nhỏ hơn 220V thì đèn sáng yếu hơn bình thường - Bằng 220v thì đèn sáng bình thường 100W: Cho biết công suất định mức của đèn là 100W. Nếu công suất của đèn mà : - Lớn hơn 100W thì đèn sẽ hỏng - Nhỏ hơn 100W thì đèn sáng yếu hơn bình thường. - Bằng 100W thì đèn sáng bình thường. Đèn hoạt động bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua đèn là 100W. Câu 6: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. Hướng dẫn Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng. Ví dụ điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. - Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng. - Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. Câu 7: Định nghĩa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện. Hãy nêu ý nghĩa số đếm trên công tơ điện Hướng dẫn Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó. Công thức: A = P.t = U.I.t với: Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h). 1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ Câu 8: Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn định luật Hướng dẫn “Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua” Công thức: Q = I2.R.t với: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24.I2.R.t Câu 9: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải tuân theo những quy tắc nào? A: công dòng điện (J) P: công suất điện (W) t: thời gian (s) U: hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) Q: nhiệt lượng tỏa ra (J) I: cường độ dòng điện (A) R: điện trở (Ω) t: thời gian (s) Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội Trang 3 Hướng dẫn - Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V - Sử dụng các day dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuan - Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện đẻ ngắt mạch tự động khi đoản mạch. - Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình can lưu ý can thận. - Ngắt điện trước khi sửa chữa - Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa. - Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện Câu 10: Vì sao can phải sử dụng tiết kiệm điện năng? Hãy nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng? Hướng dẫn Cần phải tiết kiệm điện năng vì: - Giảm chi tiêu cho gia đình. - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm. - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. Các biện pháp tiết kiệm điện năng: - Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ thiết bị điện có công suất phù hợp. - Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong thời gian can thiết. Câu11: Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc tính của nam châm. Hướng dẫn - Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút). - Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam châm hình chữ U. - Đặc tính của nam châm: + Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc (kí hiệu N, sơn màu đỏ), một cực là cực Nam (kí hiệu S, sơn màu xanh hoặc trắng ). + Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau. Câu 12: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường? Hướng dẫn - Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ. - Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó. - Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. Câu 12: Trình bày thí nghiệm Ơc-xtet. Qua thí nghiệm cho ta rút ra kết luận gì ? Hướng dẫn Thí nghiệm Ơc-xtet: Dây dẫn AB nối với nguồn điện, sao cho khi khóa K mở thì dây AB được đặt song song với kim nam châm đang đứng yên. Đóng khóa K thì kim nam châm không còn song song với day AB ( bị lệch đi ) Kết luận: Dòng điện chạy qua day dẫn thẳng hay day dẫn có hình dạng bất kì đều gay ra tác dụng lực len kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ. Câu 13: Từ phổ là gì? Đường sức từ là gì? Hướng dẫn - Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường. Có thể thu được bằng cách rắc mạt sắt lên tấm bìa đăt trong từ trường rồi gõ nhẹ . - Đường sức từ là hình ảnh cụ thể của từ trường ,là hình dạng sắp xếp của các mạt sắt trên tấm bìa Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội Trang 4 trong tư trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ là những đường cong có chiều xác định đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam . Câu 14: Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Hướng dẫn + Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống như từ phổ bên ngoài của 1 thanh nam châm. Đường sức từ của ống day có dòng điện chạy qua là những đường cong khép kín, bean trong lòng ống day đường sức từ là những đường thẳng song song nhau. + Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống dây. Câu 15: So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép? Nam châm điện là gì? Cách làm tăng lực từ của nam châm điện? Nêu ứng dụng của nam châm điện. Hướng dẫn So sánh: Khi đặt trong từ trường sắt và thép đều bị nhiễm từ, nhưng sắt nhiễm từ mạnh hơn thép và sắt lại bị khử từ nhanh hơn thép, cho nên thép có thể duy trì từ tính được lâu hơn. Nam châm điện: Khi có dòng điện chạy qua ống day có lõi sắt, lõi sắt trở thành một nam châm. Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện qua ống day hoặc tăng số vòng dây của ống dây. Ứng dụng: Chế tạo loa điện, chuông điện, Rơ le điện từ. Câu 16: Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ? Chiều của lực điện từ phụ thuộc yếu tố nào? Phát biểu qui tắc bàn tay trái. Hướng dẫn - Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ. Chiều cuả lực điện từ phụ thuộc : Chiều dòng điện chạy trong day dẫn và chiều của đường sức từ - Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. Câu 17: Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo và hoạt động, sự biến đổi năng lượng của động cơ điện một chiều. Hướng dẫn - Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. - Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. - Hoạt động: Khi khung day dẫn đặt trong từ trường và cho dòng điện chạy qua thì dưới tác dụng của lực điện từ khung day sẽ quay. - Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng. Câu 18: Dòng điện cảm ứng là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? Hướng dẫn - Dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. Dòng điện tạo ra theo cách đó gọi là dòng điện cảm ứng. - Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội Trang 5 - Hiện tượng cảm ứng điện từ : là hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng II. Bài tập : Bài 1: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế của nguồn điện là U=12V, biến trở làm bằng dây có điện trở suất ρ = 1,2  10-6 Ωm, dài 20m và tiết diện 0,5 mm2. Các bóng đèn giống nhau và đều có ghi 6V - 3W. 1. Tính điện trở lớn nhất RMN của biến trở. 2. Đặt con chạy C ở trung điểm của MN rồi đóng khoá K. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính. 3. Đóng khoá K. Di chuyển con chạy C đến vị trí sao cho các đèn sáng bình thường. Tính giá trị điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch điện. Bài 2: Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Đèn Đ1 ghi 6V-12W. Điện trở R có giá trị 6Ω. Khi mắc đoạn mạch vào một nguồn điện thì hai đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường và vôn kế chỉ 12V. 1. Tính hiệu điện thế của nguồn điện. 2. Tính cường độ dòng điện chạy qua R, Đ1, Đ2. 3. Tính công suất của đền Đ2. 4. Tính công suất tiêu thụ trên toàn mạch. Bài 3: Một ấm nước điện có điện trở là 60 ôm (Ω), cường độ dòng điện chạy qua ấm khi đó là 2.5A. 1. Tính công suất của bếp khi đó. 2. Tính điện năng của ấm tiêu thụ trong 1giờ. 3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4,5l nước ở 400C sôi đến 1000C trong thời gian trên . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K. 4. Tính hiệu suất của bếp trong thời gian trên. Bài 3: Giữa hai điểm A ,B có hiệu điện thế UAB = 15V không đổi , người ta mắc bóng đèn 6V-12W nối tiếp với điện trở R1= 12Ôm . 1. Tính điện trở của đèn và cường độ dòng điện qua đèn khi đó . 2. Để đèn sáng bình thường , người ta mắc thêm điện trở Rx .Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở R2 3. Tính điện năng mà đèn tiêu thụ trong 3 giờ ( khi đèn sáng bình thường ) Bài 4: một hiệu điện thế không đổi UAB vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R1 = 20Ω, R2 = 60Ω, khi khoá k mở thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,3A. Hãy tính: 1. Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế UAB 2. Công suất tiêu thụ của toàn mạch và nhiệt lượng toả ra trên R2 trong thời gian 20 phút. 3. Đóng khoá k, công suất tiêu thụ trên R1 lúc này bằng 31 công suất tiêu thụ của toàn mạch. Tìm giá trị R3. Bài 5: Cho một ống dây AB và một đoạn dây dẫn MN có dòng điện chạy qua đặt gần nhau như hình vẽ: Hãy tìm chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, tên các cực từ của ống dây và biểu diễn lực điện từ tác dụng tại điểm C MNCK+_ ⊗ ⊗ V Đ1 B Đ2 A R R1 R2 R3 A B k + - A B + - M C   N  Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội Trang 6 Bài 6: Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W. 1. Tính điện trở của bàn là và của bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường. 2. Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? 3. Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất của mỗi dụng cụ khi đó. Bài 7: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UMN = 59V. Biết R1= 3R2 và R3 = 8Ω. Số chỉ của Ampeke A là 4A. 1. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2 . 2. Tính giá trị của R1 và R2. Bài 8: Một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V liên tục trong 4 giờ. 1. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn? 2. Tính điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ khi đó. 3. Cã thÓ sö dông cÇu ch× lo¹i 0.5A cho bãng ®Ìn nµy ®−îc kh«ng? V× sao ? Bài 8: Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dòng điện chạy qua ( hình dưới ). Quan sát hiện tượng và xác định: 1. Cực từ của ống dây. 2. Chiều dòng điện trong ống dây Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết bóng đèn R1 loại 6V – 9W; R2 là dây hợp kim dài 20m, tiết diện 1mm2, điện trở suất 4.107Ωm. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B không đổi U = 12V. 1. Tính R1 và R2 2. Tính cường độ dòng điện qua đèn và công suất tiêu thụ của đèn? Đèn sáng như thế nào? Vì sao? 3. Để đèn sáng bình thường người ta mắc thêm điện trở R3 song song với R2 vào mạch điện trên. tính giá trị điện trở R3 và điện năng tiêu thụ của toàn mạch đó trong thời gian 25 phút? Bài 9: Cho hai bóng đèn là Đ1 có ghi 220V-60W và Đ2 có ghi 220V-100W. 1. Tính điện trở của mổi bóng ? 2. Nếu mắc song song hai bóng vào hiệu điện thế 220V. Bóng nào sáng hơn ? 3. Nếu mắc song song hai bóng vào hiệu điện thế 150V. Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng ? Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn. Biết R1 = 4Ω; R2 = 20Ω; R3 = 15Ω. Ampe kế chỉ 2A. 1. Tính điện trở tương đương của mạch. 2. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế. 3. Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở. 4. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian 3 phút ra đơn vị Jun và calo. M A R3 R1 R2 N N S K A B R1 U B A R2 0 0 - + R1 R2 R3 A V – + M N Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội Trang 7 Bài 11: Hãy xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau: Bài 12: Hãy xác định đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam chân trong trường hợp sau. Biết rằng AB là nguồn điện: Bài 13: Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau: Bài 14: Xác định cực của nguồn điện AB trong các trường hợp sau: Bài 15:Với qui ước:  Dòng điện có chiều từ sau ra trước trang giấy. ⊕ Dòng điện có chiều từ trước ra sau trang giấy. Tìm chiều của lực điện từ tác dụng vào dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các trường hợp sau: Bài 16:Xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau. Với F là lực điện từ tác dụng vào dây dẫn: + – + – + – a) b) c) A B A B A B a) b) c) c) b) a) S N I S N ⊕ N S  c) b) a) F  F ⊕ F  a) b) c) c) A B A B A B a) b) c) Đề cương ôn tập vật lý lớp 9 học kỳ 1 năm học 2014 – 2015 Biên Soạn : Lê Kỳ Hội Trang 8 Bài 17: Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn trong các trường hợp sau: S N F S N F S N F a) b) c)

Tài liệu liên quan

  • đề cương ôn tập vật lý 11 đề cương ôn tập vật lý 11
    • 3
    • 1
    • 19
  • Đề cương ôn tập vật lý 12 phần 1 Đề cương ôn tập vật lý 12 phần 1
    • 9
    • 826
    • 4
  • Đề cương ôn tập vật lý 12 phần 2 Đề cương ôn tập vật lý 12 phần 2
    • 7
    • 819
    • 7
  • Tài liệu Đề cương ôn tập vật lý 7HKI Tài liệu Đề cương ôn tập vật lý 7HKI
    • 2
    • 818
    • 5
  • Bài giảng Đề cương ôn tập vat ly 12 (chuan) 10-11 Bài giảng Đề cương ôn tập vat ly 12 (chuan) 10-11
    • 40
    • 819
    • 4
  • Đề cương ôn tập Vật lý 12 (TN, CĐ, ĐH 2010) Đề cương ôn tập Vật lý 12 (TN, CĐ, ĐH 2010)
    • 95
    • 769
    • 6
  • Đề cương ôn tập vật lý kỳ 2 Đề cương ôn tập vật lý kỳ 2
    • 9
    • 648
    • 0
  • Đề cương ôn tập Vật lý - học kỳ II Đề cương ôn tập Vật lý - học kỳ II
    • 1
    • 942
    • 2
  • ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 10NC- HK2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 10NC- HK2
    • 5
    • 813
    • 3
  • ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 9 2010 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 9 2010
    • 8
    • 733
    • 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(142.14 KB - 8 trang) - Đề cương ôn tập Vật lý 9 Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » điện Trở Dây Dẫn Là Gì Nêu ý Nghĩa Của điện Trở