Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Vật Lý 10 Có đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý 10 có đáp ánĐề kiểm tra môn Vật lý 10 có lời giảiBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Vật lý 10: Đề kiểm tra học kì 2 có lời giải

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 10 được VnDoc sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm kèm lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập hiệu quả hơn môn Vật lý. Qua bộ tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện cách giải bài tập Vật lý 10 nhanh và chính xác nhất. Chúc các bạn ôn thi tốt, mời các bạn tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 10 có đáp án

Câu 1: Tìm phát biểu sai.

Động năng của một vật sẽ không đổi khi vật

A. Chuyển động với gia tốc không đổi.B. Chuyển động tròn đều.
C. Chuyển động thẳng đều.D. Chuyển động với vận tốc không đổi.

Câu 2: Tìm phát biểu sai.

A. Công cơ học là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.

B. Công suất được dùng để biểu thị tốc độ thực hiện công của một vật.

C. Những lực vuông góc với phương dịch chuyển thì không sinh công.

D. Công suất được đo bằng công sinh ra trong thời gian t.

Câu 3: Tìm kết luận sai khi nói về cơ năng.

A. Cơ năng của một vật là năng lượng trong chuyển động cơ của vật tạo ra.

B. Cơ năng của một vật là năng lượng của vật đó có để thực hiện.

C. Cơ năng của một vật bao gồm tổng động năng chuyển động và thế năng của vật.

D. Cơ năng của một vật có giá trị bằng công mà vật thực hiện được.

Câu 4: Hai vật có cùng khối lượng m, chuyển động với vận tốc lần lượt là v1, v2. Động lượng của hệ hai vật được tính theo biểu thức?

A.\overrightarrow p  = 2m\overrightarrow {{v_1}}\(\overrightarrow p = 2m\overrightarrow {{v_1}}\)B. \overrightarrow p  = 2m\overrightarrow {{v_2}}\(\overrightarrow p = 2m\overrightarrow {{v_2}}\)
C. \overrightarrow p  = m\overrightarrow {{v_1}}  + m\overrightarrow {{v_2}}\(\overrightarrow p = m\overrightarrow {{v_1}} + m\overrightarrow {{v_2}}\)D. \overrightarrow p  = m\left( {\overrightarrow {{v_1}}  + \overrightarrow {{v_2}} } \right)\(\overrightarrow p = m\left( {\overrightarrow {{v_1}} + \overrightarrow {{v_2}} } \right)\)

Câu 5: Động năng của một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v được tính theo biểu thức:

A.{W_d} = \frac{1}{2}{mv^2}\({W_d} = \frac{1}{2}{mv^2}\)B.{W_d} = \frac{1}{2}{m^2}{v^2}\({W_d} = \frac{1}{2}{m^2}{v^2}\)
C.{W_d} = \frac{1}{2}{m^2}v\({W_d} = \frac{1}{2}{m^2}v\)D.{W_d} = \frac{1}{2}mv\({W_d} = \frac{1}{2}mv\)

Câu 6: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình chuyển động cảu vật thì?

A. Động năng tăng, thế năng tăng.B. Động năng giảm, thế năng giảm.
C. Động năng tăng, thế năng giảm.D. Động năng giảm, thế năng tăng.

Câu 7: Nội năng của một vật là?

A. Tổng động năng và thế nằng.

B. Tổng nhiệt năng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

C. Nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

D. Tổng động năng và thế năng của các phần tử cấu tạo nên vật.

Câu 8: Tìm câu sai.

A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.

B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.

Câu 9: Hệ thức đúng nguyên lí I NĐHL là?

A. Q = ΔU + A, với Q là nhiệt lượng cung cấp, ΔU là độ biến thiên nội năng, A là công.

B. Q = ΔU + A, với Q là nhiệt lượng, ΔU là độ biến thiên nội năng, A là công.

C. Q = ΔU + A, với Q là nhiệt lượng, ΔU là nội năng của hệ, A là công.

D. Q = ΔU + A, với Q là nhiệt lượng cung cấp, ΔU là độ biến thiên nội năng, A là công.

Câu 10: Đường nào sau đây không phải là đường đẳng nhiệt?

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 10

Câu 11: Quả cầu có khối lượng m1 = 400 g chuyển động với vận tốc 10 m/s đến đập vào quả cầu có khối lượng m2 = 100 g đang nằm yên trên sàn. Sau va chạm, hai quả cầu nhập làm một. Bỏ qua mọi ma sát. Vận tốc của hai quả cầu ngay sau khi va chạm là?

A. 400 m/s.B. 8 m/s.C. 80 m/s.D. 0,4 m/s.

Câu 12: Một kiện hàng khối lượng 15 kg được kéo cho chuyển động thẳng đều lên cao 10 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Lấy g = 10 m/s2. Công suất của lực kéo là?

A. 150 W.B. 5 W.C. 15 W.D. 10 W.

Câu 13: Một quả cầu khối lượng m, bắt đầu rơi tự do từ độ cao cách mặt đất 80 m. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vận tốc quả cầu khi vừa chạm đất là (bỏ qua sự mất mát năng lượng)?

A. 2√20 m/s.B. 40 m/s.C. 80 m/s.D. 20 m/s.

Câu 14: Ném một vật có khối lượng m từ độ cao 1 m theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm đất, vật này lên tới độ cao h’ = 1,8 m. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mất mát năng lượng khi vật chạm đất. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng?

A. 4 m/s.B. 3,5 m/s.C. 0,3 m/s.D. 0,25 m/s.

Câu 15: Trong khẩu súng đồ chơi có một lò xo dài 12 cm, độ cứng là103 N/m. Lúc lò xo bị nén chỉ còn dài 9 cm thì có thể bắn lên theo phương thẳng đứng một viên đạn có khối lượng 30 g lên tới độ cao bằng (Lấy g = 10 m/s2)?

A. 0,5 m.B. 15 m.C. 2,5 mD. 1,5 m.

Câu 16: Một vật khối lượng m = 500 g, chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với vận tốc 72km/h. Động lượng của vật có giá trị là?

A. 10 kg.m/s.B. – 5 kg.m/s.C. 36 kg.m/s.D. 5 kg.m/s.

Câu 17: Một hòn đá được ném xiên một góc 30o so với phương ngang với động lượng ban đầu có độ lớn bằng 3 kg.m/s từ mặt đất. Độ biến thiên động lượng \overrightarrow {\Delta p}\(\overrightarrow {\Delta p}\) khi hòn đá rơi tới mặt đất có giá trị là (bỏ qua sức cản không khí)?

A. 3√3 kg.m/s.B. 4 kg.m/s.C. 2 kg.m/s.D. 1 kg.m/s.

Câu 18: Một vật khối lượng 0,9 kg đang chuyển động nằm ngang với tốc độ 6 m/s thì va vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy trở lại với tốc độ 3 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật là?

A. 8,1 kg.m/s.B. 4,1 kg.m/s.C. 36 kg.m/s.D. 3,6 kg.m/s.

Câu 19: Một lượng khí có thể tích không đổi. Nếu nhiệt độ T được làm tăng lên gấp hai lần thì áp suất của chất khí sẽ?

A. Tăng gấp hai lần.B. Giảm đi hai lần.
C. Giảm đi bốn lần.D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 20: Một lượng khí có thể tích 1,5 m3 và áp suất 3 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 6 atm. Thể tích của khí nén là?

A. 3,00 m3.B. 0,75 m3.C. 0,3 m3.D. 1,5 m3.

Câu 21: Biết 100 g chì khi truyền nhiệt lượng 260 J, tăng nhiệt độ từ 25oC đến 45oC. Nhiệt dung riêng của chì là?

A. 135 J/kg.K.B. 130 J/kg.K.C. 260 J/kg.K.D. 520 J/kg.K.

Câu 22: Biết khối lượng riêng của không khí ở 0oC và áp suất 1,01.105 Pa là 1,29 kg/m3. Khối lượng của không khí ở 200oC và áp suất 4.105 Pa là?

A. 2,95 kg/m3.B. 0,295 kg/m3.C. 14,7 kg/m3.D. 47 kg/m3.

Câu 23: Khí trong xilanh lúc đầu có áp suất 2 atm, nhiệt độ 17oC và thể tích 120 cm3. Khi pit-tông nén khí đến 40 cm3 và áp suất là 10 atm thì nhiệt độ cuối cùng của khối khí là?

A. 210oC.B. 290oC.C. 483oC.D. 270oC.

Câu 24: Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27oC và áp suất 30 atm. Nếu giảm nhiệt độ xuống còn 10oC và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất khí còn lại trong bình bằng?

A. 2 atm.B. 14,15 atm.C. 15 atm.D. 1,8 atm.

Câu 25: Một xilanh chứa 100 cm3 khí ở áp suất 1,5.105 Pa. Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 75 cm3. Coi nhiệt độ không đổi. Áp suất khí trong xilanh lúc này bằng?

A. 3.105 PaB. 4.105 PaC. 5.105 PaD. 2.105 Pa

Câu 26: Một động cơ điện cung cáp công suất 5 kW cho một cần cẩu nâng vật 500 kg chuyển động đều lên cao 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là?

A. 20 s.B. 5 s.C. 15 s.D. 10 s.

Câu 27: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dậy hợp với phương ngang góc 30o. Lực tác dụng lên dây bằng 200 N. Công của lực đó thực hiện khi hòm trượt được 10 m bằng?

A. 1732 J.B. 2000 J.C. 1000 J.D. 860 J.

Câu 28: Một vật rơi tự do từ độ cao 180 m. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Động năng của vật lớn gấp đôi thế năng tại độ cao?

A. 20 m.B. 30 m.C. 40 m.D. 60 m.

Câu 29: Nén đẳng nhiệt một lượng khí từ thể tích 12 lít đến thể tích 8 lít thì thấy áp suất của khí tâng lên một lượng 20 Pa. Áp suất ban đầu của khí là?

A. 60 Pa.B. 20 PaC. 10 PaD. 40 Pa

Câu 30: Người ta thực hiện công 120 J lên một khối khí và thấy nội năng của khối khí giảm 60 J. Khối khí đặc?

A. Nhận một nhiệt lượng là 90 J.B. Nhận một nhiệt lượng là 180 J.
C. Tỏa một nhiệt lượng là 90 J.D. Tỏa một nhiệt lượng là 180 J.

Đáp án và hướng dẫn giải đề kiểm tra học kì 2 lớp 10

Câu12345678910
Đáp ánADBCADDCBD
Câu11121314151617181920
Đáp ánBCBADAAAAB
Câu21222324252627282930
Đáp ánBAABDAADDD

Câu 11: B

Ta có m1v1 = (m1 + m2)v ⇒ v = \frac{{{m_1}{v_1}}}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{0,4.10}}{{0,4 + 0,1}} = 8\(v = \frac{{{m_1}{v_1}}}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{0,4.10}}{{0,4 + 0,1}} = 8\) m/s.

Câu 12: C

Ta có: A = P.h = mgh = 15.10.10 = 1500J

⇒ P = A/t = 1500/100 = 15W

Câu 13: B

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:

Wt = Wđ ⇒ mgh = mv2/2 ⇒ v = \sqrt {2gh}  = \sqrt {2.10.80}  = 40\(v = \sqrt {2gh} = \sqrt {2.10.80} = 40\)m/s

Câu 14: A

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:

mgh + mv2/2 = mgh' ⇒ {v_0} = \sqrt {2g\left( {h\({v_0} = \sqrt {2g\left( {h' - h} \right)} = \sqrt {2.10.\left( {1,8 - 1} \right)} = 4\) m/s

Câu 15: D

Ta có: \frac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2} = mgh \Rightarrow h = \frac{{k{{\left( {\Delta l} \right)}^2}}}{{2mg}} = \frac{{{{10}^3}.{{\left( {{{3.10}^{ - 2}}} \right)}^2}}}{{2.0,3.10}} = 1,5m\(\frac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2} = mgh \Rightarrow h = \frac{{k{{\left( {\Delta l} \right)}^2}}}{{2mg}} = \frac{{{{10}^3}.{{\left( {{{3.10}^{ - 2}}} \right)}^2}}}{{2.0,3.10}} = 1,5m\)

Câu 16: A

v = 72 km/h = 20 m/s; p = mv = 0,5.20 = 10 kg.m/s.

Câu 17: A

Độ biến thiên động lượng của hòn đá Δp−=mv−-mv'− . Vận tốc của đá lúc ném lên và lúc chạm đất bằng nhau và đều hợp với mặt đất góc 30o. Từ quy tắc tam giác vectơ, ta xác định được độ biến thiên động lượng của đá:

Δp = p = 2.p.cos300 = 2.\frac{{3\sqrt 3 }}{2} = 3\sqrt 3\(2.\frac{{3\sqrt 3 }}{2} = 3\sqrt 3\) kg.m/s

Câu 18: A

Độ biến thiên động lượng của vật là:

mv + mv’ = 0,9(6 + 3) = 8,1 kg.m/s.

Câu 20: B

Áp dụng phương trình đẳng nhiệt:

p1V1 = p2V2 ⇒ {V_2} = \frac{{{p_1}{V_2}}}{{{p_2}}} = \frac{{1,5.3}}{6} = 0,75\({V_2} = \frac{{{p_1}{V_2}}}{{{p_2}}} = \frac{{1,5.3}}{6} = 0,75\) cm3

Câu 21: B

Q = mc.(t2 - t1) ⇒ c = \frac{Q}{{m\left( {{t_2} - {t_1}} \right)}} = \frac{{260}}{{0,1}}.20 = 130\(c = \frac{Q}{{m\left( {{t_2} - {t_1}} \right)}} = \frac{{260}}{{0,1}}.20 = 130\) J/kg.K

Câu 22: A

Xét lượng khí ở hai trạng thái

Trạng thái 1: T1 = 273K, p1 = 1,02.105Pa; V1 = m/1,29

Trạng thái 2: T2 = 473K, p2 = 4.105Pa; V2 = m/p

Áp dụng phương trình trạng thái:

\frac{{{p_1}.{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}.{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{p}{{1,29}} = \frac{{{p_2}.{T_1}}}{{{p_1}.{T_1}}}\(\frac{{{p_1}.{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}.{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{p}{{1,29}} = \frac{{{p_2}.{T_1}}}{{{p_1}.{T_1}}}\)

Ta tính được được khối lượng riêng của khí ở hai trạng thái:

p = \frac{{{p_2}.{T_1}.1,29}}{{{p_1}.{T_2}}} = \frac{{{{4.10}^3}.273.1,29}}{{1,{{01.10}^5}.473}} \approx 2,95kg/{m^3}\(p = \frac{{{p_2}.{T_1}.1,29}}{{{p_1}.{T_2}}} = \frac{{{{4.10}^3}.273.1,29}}{{1,{{01.10}^5}.473}} \approx 2,95kg/{m^3}\)

Câu 23: A

{T_2} = \frac{{{p_2}.{V_2}.{T_2}}}{{{p_1}.{V_1}}} = \frac{{10.40.290}}{{2.120}} \approx 483K = {240^0}C\({T_2} = \frac{{{p_2}.{V_2}.{T_2}}}{{{p_1}.{V_1}}} = \frac{{10.40.290}}{{2.120}} \approx 483K = {240^0}C\)

Câu 24: B

Xét lượng khí còn lại trong bình:

Trạng thái 1: {V_1} = \frac{V}{2}\({V_1} = \frac{V}{2}\); T1 = 300K; p1 = 30atm

Trạng thái 2: V2 = V; T2 = 283K; p2 = ?

Từ \frac{{{p_1}.{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}.{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = \frac{{{p_1}.{V_1}.{T_2}}}{{{V_2}.{T_1}}} = 14,15atm\(\frac{{{p_1}.{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}.{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {p_2} = \frac{{{p_1}.{V_1}.{T_2}}}{{{V_2}.{T_1}}} = 14,15atm\)

Câu 25: D

Áp dụng định luật Bôi - lơ - Ma - ri - list, ta có: p1.V1 = p2.V2

{p_2} = \frac{{{p_1}.{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{100.1,5}}{{75}} = {2.10^5}Pa\({p_2} = \frac{{{p_1}.{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{100.1,5}}{{75}} = {2.10^5}Pa\)

Câu 26: A

Công nâng vật nâng lên là: A = mgh = 500.10.20 = 100000J

Thời gian động cơ thực hiện: t = A/P = 100000/5000 = 20s

Câu 27: A

A = F.s.cosα = 200.10.cos300 = 1732J

Câu 28: D

Wđ = 2Wt ⇒ Wđ + Wt = W ⇒ Wt = W/3 ⇒ mgh = mgH/3 ⇒ h = H/3 = 180/3 = 60m

Câu 29: D

Áp dụng định luật Bôi - lơ - Ma - ri - list ta có: p1.V1 = p2.V2

\frac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} \Rightarrow \frac{{{p_2} - {p_1}}}{{{p_1}}} = \frac{{{V_1} - {V_2}}}{{{V_2}}}\(\frac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} \Rightarrow \frac{{{p_2} - {p_1}}}{{{p_1}}} = \frac{{{V_1} - {V_2}}}{{{V_2}}}\)

Vậy p1 = 40Pa

Câu 30: D

Theo nguyên lí NĐLH: ΔU = A + Q

Khối khí nhận công A = 120J; nội năng của khí giảm ΔU = -60J

Do đó Q = -180J, khối khí tỏa ra một nhiệt lượng 180J

---------------------------------------------------------------

Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 10 có đáp án được VnDoc chia sẻ trên đây với 30 câu hỏi kèm theo đáp án, giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới. Chúc các bạn ôn thi tốt và nhớ thường xuyên tương tác VnDoc.com để nhận được nhiều tài liệu bổ ích nhé

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

  • Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 7: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
  • Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 7: Sự chuyển thể của các chất
  • Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 7: Độ ẩm của không khí
  • Trắc nghiệm Vật lý 10: Ôn tập cuối chương 7

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý lớp 10 có đáp án. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết đã tổng hợp nội dung kiến thức môn Vật lý học kì 2 lớp 10 như khái niệm về động năng, nội năng, cách tính áp suất khí trong xilanh... Kèm theo đó là những câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn đọc có thể trau dồi được nội dung kiến thức của bài học. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 10 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.

Từ khóa » đề Thi Môn Lý Lớp 10 Cuối Học Kì 2