Đề Thi Vật Lí 10 Học Kì 2 Năm Học 2021 - 2022 Có đáp án (30 Đề)

Top 10 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 2năm 2024 (có đáp án)
  • Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-11 trên Shopee mall
Trang trước Trang sau

Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Vật Lí 10, dưới đây là Top 10 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 2 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí 10.

  • Đề thi Cuối kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi Cuối kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều
  • Đề thi Cuối kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Top 10 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 2năm 2024 (có đáp án)

Xem thử Đề CK2 Vật Lí 10 KNTT Xem thử Đề CK2 Vật Lí 10 CTST Xem thử Đề CK2 Vật Lí 10 CD

Chỉ từ 60k mua trọn bộ đề thi Cuối kì 2 Vật Lí 10 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

  • B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Quảng cáo
  • Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)

    Xem đề thi

  • Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề)

    Xem đề thi

  • Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)

    Xem đề thi

Xem thử Đề CK2 Vật Lí 10 KNTT Xem thử Đề CK2 Vật Lí 10 CTST Xem thử Đề CK2 Vật Lí 10 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Quảng cáo

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Công là đại lượng

A. vô hướng có thể âm, dương hoặc bằng không.

B. vô hướng có thể âm hoặc dương.

C. vectơ có thể âm, dương hoặc bằng không.

D. vectơ có thể âm hoặc dương.

Câu 2: Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 10 m. Biết ô tô nặng 1,5 tấn, hệ số cản bằng 0,25. (Lấy g = 9,8 m/s2). Công của lực cản có giá trị:

A. - 36750 J.

B. 36750 J.

C. 18375 J.

D. - 18375 J.

Câu 3: Tính công của một người kéo một thùng nước có khối lượng 12 kg từ giếng sâu 8 m lên trong 16 s. Xem như thùng nước chuyển động đều và lấy g = 10 m/s2.

A. 960 J.

B. 480 J.

C. 320 J.

D. 240 J.

Quảng cáo

Câu 4: Đơn vị không phải đơn vị của công suất là?

A. N.m/s.

B. W.

C. J.s.

D. HP.

Câu 5: Môt người cố gắng ôm một chồng sách có trọng lượng 50 N cách mặt đất 1,2 m trong suốt thời gian 2 phút. Công suất mà người đó đã thực hiện được là:

A. 50 W.

B. 60 W.

C. 30 W.

D. 0 W.

Câu 6: Muốn bơm nước từ một giếng sâu 15 m lên mặt đất người ta dùng một máy bơm có công suất 2 HP (mã lực), hiệu suất 50%. Tính lượng nước bơm được trong 1 giờ. Cho biết 1 HP = 746 W. Lấy g = 10 m/s2.

A. 17,904 m3.

B. 17904 m3.

C. 35,808 m3.

D. 35808 m3.

Quảng cáo

Câu 7: Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang nếu bỏ qua lực cản?

A. Thế năng.

B. Động năng.

C. Cơ năng.

D. Động lượng.

Câu 8: Một vật khối lượng 400 g được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Sau khi rơi được 12 m, động năng của vật bằng:

A. 16 J.

B. 24 J.

C. 32 J.

D. 48 J.

Câu 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v từ mặt đất. Gia tốc là g, bỏ qua sức cản của không khí. Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là:

A. 2v2g .

B. v24g .

C. v22g .

D. v2g .

Câu 10: Hai vật có khối lượng m1, m2 chuyển động với vận tốc v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị:

A. mv→ .

B. mv1→+mv2→ .

C. 0.

D. m1v1 + m2v2.

Câu 11: Gọi m là khối lượng của vật, v là vận tốc của vật. Động lượng của vật có độ lớn:

A. mv22 .

B. mv2.

C. mv2 .

D. m.v.

Câu 12: Tổng động lượng của một hệ không bảo toàn khi:

A. hệ chuyển động có ma sát.

B. hệ kín.

C. tổng ngoại lực tác dụng lên hệ khác không.

D. không có trường hợp nào.

Câu 13: Khi vận tốc của vật giảm đi 2 lần thì

A. động lượng của vật giảm đi 2 lần.

B. động lượng của vật giảm đi 4 lần.

C. động lượng của vật tăng lên 2 lần.

D. động lượng của vật không đổi.

Câu 14: Tính gần đúng khối lượng của một chiếc xe đua đang chạy với tốc độ 326 km/h. Biết động lượng của nó là 67.103 kg.m/s?

A. 940 kg.

B. 840 kg.

C. 740 kg.

D. 640 kg.

Câu 15: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động ngược hướng nhau với tốc độ 6 m/s và 2 m/s tới va chạm vào nhau. Sau va chạm, cả hai đều bị bật ngược trở lại với tốc độ bằng nhau và bằng 4 m/s. Tỉ số m1/m2 là:

A. 1,3.

B. 0,5.

C. 0,6.

D. 0,7.

Câu 16: Biểu thức nào sau đây đúng với biểu thức của gia tốc hướng tâm:

A. aht=ω2R=v2.R .

B. aht=vR=ω.R .

C. aht=v2R=ω2.R .

D. aht=v2R2=ω.R .

Câu 17: Vận tốc của một chuyển động tròn đều, có:

A. Phương tiếp tuyến với quỹ đạo (đường tròn).

B. Chiều theo chiều chuyển động.

C. Độ lớn không đổi, bằng v = ω.R.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 18: Một chất điểm chuyển động đều trên một quỹ đạo tròn, bán kính 0,4 m. Biết rằng nó đi được 5 vòng trong một giây. Gia tốc hướng tâm có giá trị

A. 395,3 m/s2.

B. 128,9 m/s2.

C. 569,24 m/s2.

D. 394,4 m/s2.

Câu 19: Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm aht = 4 cm/s2. Chu kì T của chuyển động vật đó là:

A. 8π s

B. 6π s.

C. 12π s.

D. 10π s.

Câu 20: Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là:

A. 1,52.10-4 rad/s; 1,82.10-3 rad/s.

B. 1,45.10-4 rad/s; 1,74.10-3 rad/s.

C. 1,54.10-4 rad/s; 1,91.10-3 rad/s.

D. 1,48.10-4 rad/s; 1,78.10-3 rad/s.

Câu 21: Biến dạng nén là khi:

A. Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực tăng lên so với kích thước tự nhiên của nó.

B. Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực giảm đi so với kích thước tự nhiên của nó.

C. Kích thước của vật theo phương tác dụng của lực không đổi so với kích thước tự nhiên của nó.

D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 22: Vật nào sau đây có tính chất đàn hồi:

A. Li thủy tinh.

B. Viên đất sét.

C. Thớt gỗ.

D. Bóng cao su.

Câu 23: Chọn đáp án đúng.

A. Độ biến dạng của lò xo là hiệu số giữa chiều dài khi bị biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo.

B. Khi lò xo bị biến dạng nén: độ biến dạng của lò xo âm, độ lớn của độ biến dạng được gọi là độ nén.

C. Khi lò xo bị biến dạng kéo: độ biến dạng của lò xo dương, độ lớn của độ biến dạng được gọi là độ dãn.

D. Cả A, B và C.

Câu 24: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?

A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.

B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.

C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.

D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.

Câu 25: Chọn đáp án sai. Lực đàn hồi của lò xo

A. xuất hiện khi lò xo biến dạng.

B. chống lại nguyên nhân làm nó biến dạng.

C. có xu hướng đưa nó về hình dạng và kích thước ban đầu.

D. là lực gây biến dạng cho lò xo.

Câu 26: Lò xo có độ cứng k, một đầu treo vào điểm cố định, đầu còn lại được gắn vào vật có khối lượng m. Khi vật cân bằng thì hệ thức nào sau đây được nghiệm đúng?

A. kΔl=mg .

B. mg=k.Δl .

C. gΔl=mk .

D. k=Δlmg .

Câu 27: Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng 5.103 kg. Sau thời gian 2 phút, máy bay lên được độ cao 1440 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính công của động cơ khi chuyển động nhanh dần đều:

A. 70.106 J.

B. 63,44.106 J.

C. 73,44.106 J.

D. 75.106 J.

Câu 28: Một máy cơ đơn giản, công có ích A1 = 240 J, công toàn phần của máy sinh ra là 300 J. Vậy hiệu suất của máy đã đạt được là:

A. H = 70%.

B. H = 75%.

C. H = 80%.

D. H = 85%.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Dùng súng hơi bắn vào một hộp diêm đặt trên mặt bàn rộng. Viên đạn có khối lượng m = 1 g, bay theo phương ngang với tốc độ 200 m/s, xuyên qua hộp diêm và bay tiếp theo hướng cũ với tốc độ 75 m/s. Khối lượng hộp diêm là M = 50 g. Nếu hệ số ma sát giữa hộp diêm và mặt bàn là 0,1 thì hộp diêm dịch chuyển được một khoảng tối đa là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

Bài 2: Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30o so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định tốc độ của quả cầu là bao nhiêu?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (3 đề)

Bài 3: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là bao nhiêu?

Xem thử Đề CK2 Vật Lí 10 KNTT

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Một lực có độ lớn F và cánh tay đòn đối với trục quay cố định là d. Công thức tính momen lực M đối với trục quay này là

A. M = F.d.

B. M = F.d2.

C. M = Fd .

D. M=Fd2

Câu 2: Trên một cánh quạt người ta lấy hai điểm có R1=4R2 thì chu kì quay của 2 điểm đó là:

A. T1=2T2

B. T2=2T1

C. T1=T2

D. T1=4T2

Câu 3: Một người dùng cuốc chim để bẩy một hòn đá (như hình vẽ). Người ấy tác dụng một lực F2 có độ lớn bằng 100 N vào cán búa. Chiều dài cán là 50 cm. Momen của lực F2 do người đó tác dụng đối với trục quay quanh O là

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề)

A. 500 N.m.

B. 250 N.m.

C. 25 N.m.

D. 50 N.m.

Câu 4: Một thanh AB dài 7,5 m; trọng lượng 200 N có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2 m. Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua điểm O nằm trên thanh với OA = 2,5 m. Phải tác dụng vào đầu B một lực có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng nằm ngang?

A. 100 N.

B. 25 N.

C. 20 N.

D. 10 N.

Câu 5: . Một xe tải đang chuyển động thẳng đều có v = 72km/h có bánh xe có đường kính 80 cm. Tính chu kì, tần số, tốc độ góc của đầu van xe.

A. 0,2513 s; 3,98 vòng/s; 25 rad/s

B. 1,2513 s; 1,98 vòng/s; 15 rad/s

C. 3,2513 s; 1,18 vòng/s; 15 rad/s

D. 2,2513 s; 1,18 vòng/s; 10 rad/s

Câu 6: Trong thí nghiệm thực hành: Tổng hợp lực, góc α là góc hợp bởi

A. F1 và F2 .

B. F1 và phương thẳng đứng.

C. F1 và phương ngang.

D. F2 và phương thẳng đứng.

Câu 7: Cho một lò xo có chiều dài tự nhiên l1, đầu trên cố định đầu dưới người ta treo quả cân 200 g thì lo xo dài 32 cm. Khi treo thêm quả cân 100 g nữa thì lo xo dài 33 cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lo xo.

A. 30 cm và 300 N/m.

B. 30 cm và 100 N/m.

C. 40 cm và 500 N/m.

D. 50 cm và 500 N/m.

Câu 8: Đơn vị của công là

A. jun (J).

B. niutơn (N).

C. oát (W).

D. mã lực (HP).

Câu 9: Chọn câu sai:

A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng.

B. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng của biến dạng.

C. Độ cứng k phụ thuộc vào kích thước và bản chát của vật đàn hồi.

D. Giới hạn đàn hồi là độ giãn tối đa mà lò xo chưa bị hư.

Câu 10: Một vật chịu tác dụng của lực kéo 100 N thì vật di chuyển 50 cm cùng với hướng của lực. Công của lực này là

A. 50 J.

B. 5000 J.

C. 150 J.

D. 2 J.

Câu 11: Một vật chịu tác dụng của lần lượt ba lực khác nhau F1 > F2 > F3 , cùng đi được quãng đường trên phương AB như hình vẽ và sinh công tương ứng là A1, A2 và A3. Hệ thức nào đúng?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Cánh diều có đáp án (3 đề)

A. A1 > A2 > A3

B. A1 < A2 < A3

C. A1 = A2 = A3

D. A2 < A1 < A3

Câu 12: Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động quay của chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định là chuyển động tròn đều.

B. Quạt điện khi đang quay ổn định thì chuyển động của một điểm trên cánh quạt là chuyển động tròn đều.

C. Chuyển động quay của bánh xe máy khi đang hãm phanh là chuyển động tròn đều.

D. Chuyển động của cánh quạt máy bay khi đang bay ổn định trong không trung là chuyển động tròn đều.

Câu 13: 1 oát (W) bằng

A. 1 J.s.

B. 1 J/s.

C. 10 J.s.

D. 10 J/s.

Câu 14: Phải treo 1 vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng 100 N/m để lò xo giãn ra được 5 cm. Lấy g = 10m/s2 .

A. 1 kg.

B. 10 kg.

C. 100 kg.

D. 1000 kg.

Câu 15: Cần một công suất bằng bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2s?

A. 250 W.

B. 25 W.

C. 2,5 W.

D. 2,5 kW.

Câu 16: Một ấm đun nước siêu tốc có công suất 2 kW. Để đun một lít nước sôi cần một nhiệt lượng là 100 kJ. Thời gian để đun sôi 2 lít nước ở cùng điều kiện như giả thiết là

A. 200 s.

B. 100 s.

C. 50 s.

D. 40 s.

Câu 17: : Một vật khối lượng m chuyển động tốc độ v. Động năng của vật được tính theo công thức:

A. Wd=12mv2.

B. Wd=mv2.

C. Wd=12mv.

D. Wd=mv.

Câu 18: Xét một vật rơi tự do, thế năng trọng trường của vật không phụ thuộc vào

A. vị trí của vật.

B. vận tốc của vật.

C. khối lượng của vật.

D. độ cao của vật.

Câu 19: Khi vận tốc của một vật tăng 3 lần đồng thời khối lượng của vật giảm đi 2 lần thì động năng của vật sẽ:

A. tăng 1,5 lần.

B. tăng 9,0 lần.

C. tăng 4,0 lần.

D. tăng 4,5 lần.

Câu 20: : Chọn đáp án đúng. Lực hướng tâm

A. có phương dọc theo bán kính, chiều hướng vào tâm quỹ đạo

B. có độ lớn không đổi bằng Fht=m.aht=m.ν2R=m.ω2.R

C. là lực giữ cho vật chuyển động tròn đều

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 21: Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về động năng và thế năng của vận động viên trong quá trình trượt xuống?

A. động năng tăng, thế năng tăng.

B. động năng tăng, thế năng giảm.

C. động năng không đổi, thế năng giảm.

D. động năng giảm, thế năng tăng.

Câu 22: Cơ năng của một vật bằng

A. tổng động năng và thế năng của vật.

B. tổng động năng của các phân tử bên trong vật.

C. tổng thế năng tương tác giữa các phân tử bên trong vật.

D. tổng nhiệt năng và thế năng tương tác của các phân tử bên trong vật.

Câu 23: Khi một vật chuyển động trong trọng trường và chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng là đại lượng

A. không đổi.

B. luôn tăng.

C. luôn giảm.

D. tăng rồi giảm.

Câu 24: Một vật được ném lên từ độ cao 1 m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg và gia tốc trọng trường bằng 10 m/s2. Cơ năng của vật so với mặt đất là

A. 4 J.

B. 5 J.

C. 6 J.

D. 7 J.

Câu 25: Một con lắc đơn, vật nặng m gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Kéo con lắc lệch góc α0 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ, bỏ qua mọi ma sát, cơ năng của vật nặng khi con lắc đến vị trí có góc lệch α so với phương thẳng đứng là

A. mgl(1 – cosα0).

B. mg(3cosα – 2cosα0)

C. 2gl(cosα – cosα0).

D. 2gl1−cosα0

Câu 26: Hiệu suất càng cao thì

A. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn.

B. năng lượng tiêu thụ càng lớn.

C. năng lượng hao phí càng ít.

D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít.

Câu 27: : Hiệu suất được tính theo công thức nào sau đây?

A. H=WciWtp.100%

B. H=WtpWci.100%

C. H=Wtp.Wci.100%

D. H=1Wtp.Wci.100%

Câu 28: Trong một chu trình của động cơ nhiệt, động cơ thực hiện một công bằng 2.103 J và nhiệt lượng mà động cơ nhận được từ nhiên liệu bằng 6.103 J. Hiệu suất của động cơ đó gần bằng với giá trị nào nhất?

A. 33%.

B. 80%.

C. 65%

D. 25%.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Vật nặng có khối lượng 50 kg được kéo lên cao theo phương thẳng đứng một đoạn 15 m trong thời gian 125 s bằng một động cơ. Cho biết vật chuyển động đều trong suốt quá trình di chuyển. Lấy g = 10 m/s2.

a. Tính công suất cần thiết để thực hiện chuyển động trên.

b. Trên thực tế, động cơ cung cấp công suất 80 W. Tính hiệu suất của động cơ.

Bài 2: Vật có khối lượng 100 g được thả rơi từ độ cao 45 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng ở mặt đất.

a. Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.

b. Tính độ cao của vật khi động năng của vật có giá trị gấp đôi thế năng.

Bài 3: Một người có m1 = 50 kg nhảy từ một chiếc xe có m2 = 80 kg đang chạy theo phương ngang với v = 3 m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là v0 = 4 m/s. Tính vận tốc V2 của xe sau khi người ấy nhảy trong 2 trường hợp: Nhảy cùng chiều với xe và nhảy ngược chiều với xe?

Xem thử Đề CK2 Vật Lí 10 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật Lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng?

A. Cơ năng.

B. Hóa năng .

C. Nhiệt năng.

D. Nhiệt lượng.

Câu 2: Trong hệ SI, công được đo bằng:

A. cal.

B. W.

C. J.

D. W/s.

Câu 3: Khi kéo một vật trượt lên trên mặt phẳng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không sinh công là

A. Trọng lực.

B. Phản lực.

C. Lực ma sát.

D. Lực kéo.

Câu 4: Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 4 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vật ở độ cao so với mặt đất là

A. 0,2 m.

B. 1 m.

C. 0,5 m.

D. 0,32 m.

Câu 5: 1W bằng:

A. 1 J.s

B. 1 J/s

C. 10 J.s

D. 10 J/s

Câu 6: Một bóng đèn sợi đốt có công suất 100 W tiêu thụ năng lượng 1000 J. Thời gian thắp sáng bóng đèn là

A. 1 s

B. 10 s

C. 100 s

D. 1000 s

Câu 7: Động năng là đại lượng

A. vô hướng, luôn dương.

B. vô hướng, có thể dương hoặc bằng 0.

C. vecto, luôn dương.

D. vecto, luôn dương hoặc bằng 0.

Câu 8: Năng lượng của vật có được khi vật nằm yên tại một độ cao nhất định so với mặt đất là:

A. Động năng.

B. Cơ năng.

C. Thế năng.

D. Hóa năng.

Câu 9: Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 20 m/s thì động năng của nó bằng

A. 7200 J.

B. 200 J.

C. 200 kJ.

D. 72 kJ.

Câu 10: Cơ năng của một vật bằng

A. 12mv+mgh

B. 12mv2+mgh

C. 12mv+mg

C. 12mv+gh

Câu 11: Khi một quả bóng được ném lên thì

A. động năng chuyển thành thế năng.

B. thế năng chuyển thành động năng.

C. động năng chuyển thành cơ năng.

D. cơ năng chuyển thành động năng.

Câu 12: Hiệu suất là tỉ số giữa:

A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích.

B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí.

C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần.

D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.

Câu 13: Hiệu suất càng cao thì

A. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn.

B. năng lượng tiêu thụ càng lớn.

C. năng lượng hao phí càng lớn.

D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít.

Câu 14: Động lượng có đơn vị là:

A. N.m/s.

B. kg.m/s.

C. N.m.

D. N/s.

Câu 15: Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động thẳng dọc theo trục tọa độ Ox với vận tốc 10 m/s. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s.

B. 5 kg.m/s.

C. 10 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s.

Câu 16: Chọn câu đúng nhất: Nội dung của định luật bảo toàn động lượng:

A. Động lượng của hệ kín thay đổi.

B. Động lượng toàn phần của hệ kín là một đại lượng bảo toàn.

C. Động lượng của một vật trong hệ không đổi.

D. Động lượng của mỗi vật trong hệ thay đổi.

Câu 17: Khi nào động lượng của hệ vật được bảo toàn?

A. Hệ kín.

B. Bất cứ khi nào.

C. Hệ vật chịu thêm tác dụng của ngoại lực.

D. Hệ vật vừa có ngoại lực và nội lực tác dụng.

Câu 18: Để xác định vận tốc của xe trước và sau va chạm cần đo những đại lượng nào?

A. Độ dài tấm chắn sáng và thời gian nó chắn cổng quang điện.

B. Khối lượng và độ dài tấm chắn sáng.

C. Khối lượng tấm chắn sáng và thời gian nó chắn cổng quang điện.

D. Diện tích tấm chắn sáng và thời gian.

Câu 19: Để xác định động lượng của hai xe trước và sau va chạm cần đo các đại lượng nào sau đây?

A. Khối lượng, độ dài tấm chắn sáng và thời gian vật chắn cổng quang điện.

B. Khối lượng, thời gian vật chắn cổng quang điện.

C. Khối lượng, độ dài tấm chắn sáng.

D. Độ dài tấm chắn sáng và thời gian vật chắn cổng quang điện.

Câu 20: Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều:

A. f=2π.rv .

B. T=2π.rv .

C. v = ωr.

D. ω=2πT .

Câu 21: Trong chuyển động tròn đều, vận tốc có

A. cùng hướng với vecto gia tốc.

B. hướng vào tâm đường tròn.

C. hướng ra xa tâm đường tròn.

D. phương tiếp tuyến với đường tròn.

Câu 22: Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm có

A. cùng hướng với vận tốc.

B. ngược hướng với vận tốc.

C. luôn hướng vào tâm.

D. tiếp tuyến với quỹ đạo.

Câu 23: Gắn vật có khối lượng m vào dây, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng. Lực nào đã đóng vai trò lực hướng tâm?

A. Lực căng dây.

B. Trọng lực.

C. Hợp của lực căng dây và trọng lực.

D. Phản lực tác dụng lên vật.

Câu 24: Đơn vị của độ cứng là:

A. N.m.

B. N/m.

C. N.m2.

D. N/m2.

Câu 25: Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.

A. Xuất hiện khi vật bị biến dạng.

B. Luôn là lực kéo.

C. Tỉ lệ với độ biến dạng.

D. Ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.

Câu 26: Khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.

B. Trong giới hạn đàn hồi, khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn.

C. Lực đàn hồi có chiều cùng với chiều của lực gây biến dạng.

D. Lực đàn hồi luôn ngược chiều với chiều của lực gây biến dạng.

Câu 27: Áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Áp lực và diện tích mặt bị ép .

B. Lực kéo và thể tích của vật.

C. Trọng lực và thể tích của vật.

D. Áp lực và chu vi của vật.

Câu 28: Hai vật làm bằng sứ và sắt có cùng khối lượng được treo vào hai đầu của một thanh nằm ngang và đang thăng bằng. Sau đó nhúng đồng thời cả hai vật chìm trong nước ở hai bình khác nhau. Phương án nào sau đây là đúng?

A. Thanh nghiêng về bên vật bằng sắt.

B. Thanh nghiêng về bên vật bằng sứ.

C. Thanh vẫn thăng bằng.

D. Chưa xác định được vì chưa biết độ sâu của nước trong các bình.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Từ mặt đất người ta phóng viên đạn 2 kg vật với vận tốc 300 m/s, hợp với phương ngang góc 60o. Ở vị trí cao nhất, viên đạn nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau, mảnh 1 bay thẳng đứng lên trên với vận tốc 400 m/s. Tìm tốc độ của mảnh 2?

Bài 2: Gắn vật có khối lượng 500 g vào sợi dây dài 50 cm, quay đều trong mặt phẳng nằm ngang. Sợi dây chỉ chịu lực căng tối đa 10 N. Tính vận tốc lớn nhất vật có thể đạt được để dây không bị đứt?

Bài 3: Treo vật có khối lượng 500 g vào lò xo thì lò xo dãn ra 0,025 m, lấy g = 10 m/s2. Tìm độ cứng của lò xo?

Xem thử Đề CK2 Vật Lí 10 CTST

Lưu trữ: Đề thi Vật Lí 10 Học kì 2 (sách cũ)

Hiển thị nội dung

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 1)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị tính công suất?

A. J.s B. N.m/s

C. W D. HP

Câu 2: Một vật chuyển động không nhất thiết phải có

A. Vận tốc B. Động lượng

C. Động năng D. Thế năng

Câu 3: Một vật khối lượng m gắn vào đầu mọt lò xo đàn hồi có độ cứng bằng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl thì thế năng đàn hồi bằng

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 4: Một tên lửa đang chuyển động nếu khối lượng giảm một nửa và vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa sẽ

A. không đổi

B. tăng gấp đôi

C. tăng gấp bốn lần

D. tăng gấp tám lần

Câu 5: Một vật khối lượng 1,0kg có thế năng 1,02 J đối với mặt đất. Lấy g = 10m/s2 . Khi đó, vật ở độ cao

A. h = 0,102m B. h = 10,02m

C. h = 1,020m D. h = 20,10m

Câu 6: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vận chuyển động từ M đến N thì

A. động năng tăng

B. thế năng giảm

C. cơ năng cực đại tại N

D. cơ năng không đổi.

Câu 7: Biểu thức phù hợp với định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt là

A. p1V1 = p2V2

B. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

C. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

D. p ∼ V

Câu 8: Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?

A. Thể tích B. Khối lượng

C. Nhiệt độ tuyệt đối D. Áp suất

Câu 9: Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit tông chuyển động được. Lúc đầu, khí có thể tích 15 lít, nhiệt độ 27oC và áp suất 2 atm. Khi pit tông nén khí đến thể tích 12 lít thì áp suất khí tăng lên tới 3,5 atm. Nhiệt độ của khí trong pit tông lúc này là

A. 37,8oC B. 147oC

C. 147 K D. 47,5oC

Câu 10: Khi 1 vật từ độ cao z, với cùng vận tốc đầu, bay xuống đất theo những con đường khác nhau (bỏ qua ma sát). Chọn câu sai.

A. Gia tốc rơi bằng nhau.

B. Thời gian rơi bằng nhau.

C. Công của trọng lực bằng nhau

D. Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau.

Câu 11: Nội năng của một vật là:

A. tổng động năng và thế năng của vật

B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 12: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công (Q và A) thì biểu thức ΔU = A + Q phải thoả mãn

A. Q > 0 và A < 0 B. Q < 0 và A > 0

C. Q > 0 và A > 0 D. Q < 0 và A < 0

Câu 13: Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng áp?

A. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

B. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

C. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

D. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 14:Biểu thức diễn tả quá trình nung nóng khí trong một bình kín khi bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình là

A. ΔU = A B. ΔU = Q + A

C. ΔU = 0 D. ΔU = Q

Câu 15: Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể?

A. Hạt muối.

B. Chiếc cốc làm bằng thủy tinh.

C. Viên kim cương.

D. Miếng thạch anh.

Câu 16: Một thanh rắn hình trụ tròn có tiết diện S, độ dài ban đầu là l0, làm bằng chất có suất đàn hồi E, biểu thức nào sau đây cho phép xác định hệ số đàn hồi k của thanh

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 17: Công thức về sự nở khối của vật rắn là:

A. V = V0[1 + β(t - t0)] B. V = V0[1 - β(t - t0)]

C. V = V0[1 + β(t + t0)] D. V = V0[1 - β(t + t0)]

Câu 18: Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại của không khí là

A. kg.m3 B. kg/m3

C. g.m3 D. g/m3

Câu 19: Một thanh kim loại ban đầu ở nhiệt độ 20oC có chiều dài 20m. Tăng nhiệt độ của thanh lên 45oC thì chiều dài thanh là 20,015m. Hệ số nở dài của thanh kim loại bằng

A. 3.10-5K-1 B. 6.10-4K-1

C. 1,67.10-5K-1 D. 3,75.10-5K-1

Câu 20: Một băng kép gồm hai lá kim loại thẳng, lá đồng ở dưới, lá thép ở trên. Khi bị nung nóng thì:

A. băng kép cong xuống dưới, vì đồng có hệ số nở dài lớn hơn thép.

B. băng kép cong lên trên, vì thép có hệ số nở dài lớn hơn đồng.

C. băng kép cong xuống dưới, vì đồng có hệ số nở dài nhỏ hơn thép.

D. băng kép cong lên trên, vì thép có hệ số nở dài nhỏ hơn đồng.

Phần II: Tự luận

Câu 1: (1 điểm) Một vận nặng 1kg rơi tự do từ độ cao h = 60m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2.

a) Tính độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian 0,5 s kể từ khi thả vật.

b) Tìm vị trí tại đó động năng bằng thế năng.

Câu 2: (1 điểm) Một quả bóng có dung tích không đổi 2,5 lít. Người ta bơm không khí ở áp suất 105Pa vào bóng. Mỗi lần bơm được 100cm3 không khí. Coi quả bóng trước khi bơ không có không khí và trong khi bơm nhiệt độ của không khí không thay đổi. Tính áp suất của khối khí trong quả bóng sau 45 lần bơm

Câu 3: (1 điểm) Một sợi dây bằng kim loại có chiều dài ban đầu l0 = 2m, tiết diện ngang bằng S = 7,85.10-4m2 và suất đàn hồi của sợi dây bằng E = 7.1010Pa.

a) Cố định một đầu dây thanh, tác dụng lên đầu kia của thanh một lực kéo bằng 27475N dọc theo sợi dây thì độ dãn của sợi dây bằng bao nhiêu?

b) Để độ cứng của sợi dây tăng thêm 10% thì phải cắt ngắn nó đi một đoạn bằng bao nhiêu?

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

1.A 2.D 3.A 4.B 5.C 6.D 7.A 8.B 9.B 10.B
11.B 12.A 13.C 14.D 15.B 16.C 17.A 18.D 19.A 20.D

Câu 1: Đáp án A

Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Kí hiệu là P = A/t

Trong đó:

A là công thực hiện (J)

t là thời gian thực hiện công A (s)

P là công suất (W)

Đơn vị của công suất: W hoặc J/s, hoặc N.m/s

- Trong thực tế người ta còn dùng đơn vị công suất là mã lực hay ngựa (HP)

1 HP = 736 W

Câu 2: Đáp án D.

Một vật chuyển động không nhất thiết phải có thế năng. Ví dụ ta có thể chọn mốc thế năng ở mặt bàn, khi đó vật chuyển động trên mặt bàn có thế năng bằng 0.

Câu 3: Đáp án A.

Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl thì thế năng đàn hồi bằng Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 4: Đáp án B.

Ta có: v’ = 2v; m’ = m/2 nên Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 5: Đáp án C.

Mốc thế năng tại mặt đất nên tại độ cao h vật có thế năng là: Wt = mgh

⇒ h = Wt/(mg) = 1,02/(1,0.10) = 1,02 m.

Câu 6: Đáp án D.

Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vận chuyển động từ M đến N thì động năng giảm rồi tăng, thế năng tăng rồi giảm và cơ năng không đổi.

Câu 7: Đáp án A.

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

p = 1 / V hay p.V = hằng số

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt viết cho hai trạng thái: p1V1 = p2V2

Câu 8: Đáp án B.

Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số trạng thái là thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T.

Câu 9: Đáp án B.

Ta có: Trạng thái đầu: V1 = 15 lít; p1 = 2 atm; T1 = 27 + 273 = 300 K.

Trạng thái sau: V2 = 12 lít; p2 = 3,5 atm; T2 = ?

Áp dụng phương trình trang thái ta được:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Suy ra t2 = 420 – 273 = 147oC.

Câu 10: Đáp án B.

Gia tốc rơi trong các trường hợp luôn bằng nhau = g.

Công của trọng lực bằng nhau do công của trọng lực không phụ thuộc hình dạng quỹ đạo, mà chỉ phụ thuộc vào tọa độ điểm đầu và điểm cuối.

Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau. Vì: Wđ2 – Wđ1 = AP = mgz, không đổi trong các trường hợp

→ Wđ2 = 0,5m.v22 không thay đổi trong các trường hợp

→ Độ lớn vận tốc chạm đất bằng nhau.

Câu 11: Đáp án B.

- Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

- Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: U = f(T,V).

Câu 12: Đáp án A.

Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được: ΔU = A + Q

Quy ước dấu:

ΔU > 0: nội năng tăng; ΔU < 0: nội năng giảm

A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực hiện công

Q > 0: hệ nhận nhiệt; Q < 0: hệ truyền nhiệt

Như vậy trong quá trình chất khí nhận nhiệt thì Q < 0 và sinh công A < 0.

Câu 13: Đáp án C.

- Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Ở đồ thị C thì V không đổi nên đây là quá trình đẳng tích.

Câu 14: Đáp án D.

Trong quá trình nung nóng khí trong một bình kín khi bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình thì thể tích không thay đổi, công của khí thực hiện = 0 nên ΔU = Q.

Câu 15: Đáp án B.

Thủy tinh là một chất rắn vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn.

Trong vật lý học, các chất rắn vô định hình thông thường được sản xuất khi một chất lỏng đủ độ nhớt bị làm lạnh rất nhanh, vì thế không có đủ thời gian để các mắt lưới tinh thể thông thường có thể tạo thành. Thủy tinh cũng được sản xuất như vậy từ gốc silicát.

Câu 16: Đáp án C.

Biểu thức cho phép xác định hệ số đàn hồi k của thanh là: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 17: Đáp án A.

Công thức về sự nở khối của vật rắn là: V = V0[1 + β(t - t0)]

V là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t

V0 là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t0

Δt = t - t0 là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (K hoặc oC)

t là nhiệt độ sau; t0 là nhiệt độ đầu.

Câu 18: Đáp án D.

- Độ ẩm tuyệt đối a của không khí trong khí quyển là đại lượng đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 không khí.

Đơn vị đo của a là g/m3

- Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bão hòa. Giá trị của độ ẩm cực đại A tăng theo nhiệt độ.

Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.

Câu 19: Đáp án A.

Ta có: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 20: Đáp án D.

Thép có hệ số nở dài nhỏ hơn đồng nên đồng giãn nở nhanh hơn. Mặt khác hai đầu thanh mỗi kim loại bị kẹp chặt nên băng kép sẽ bị cong sao cho chiều dài của đồng lớn hớn chiều dài của thép → băng kép cong lên trên.

Phần II: Tự luận

Câu 1:

a) Vận tốc của vật sau 0,5s: v = gt = 5m/s

Động lượng của vật sau 0,5s: p = mv = 5kg.m/s

Độ biến thiên động lượng của vật: Δp = p - p0 = 5kg.m/s

b) Chọn mốc thế năng tại mặt đất

Cơ năng ban đầu của vật: W1 = Wt1 = mgz1

Cơ năng tại vị trí động năng bằng thế năng: W2 = Wt2 + Wd2 = 2W12 = 2mgz2

Áp dụng ĐLBT cơ năng: W2 = W1 ⇒ z2 = z1 : 2 = 30m

Câu 2:

Thể tích khí đưa vào quả bóng: V1 = N.ΔV = 45.0,1 = 4,5 l

Áp dụng Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ôt:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Câu 3:

a) Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

b) Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Vậy cắt đi 1 đoạn Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 2)

Đề thi Vật Lí 10 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (30 Đề)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 2: Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là

A. công cơ học B. công phát động

C. công cản D. công suất

Câu 3: Một vật sinh công âm khi:

A. Vật chuyển động nhanh dần đều.

B. Vật chuyển động chậm dần đều.

C. Vật chuyển động tròn đều.

D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 4: Thế năng trọng trường của một vật

A. luôn luôn dương.

B. có thể âm, dương hoặc bằng không

C. luôn không đổi.

D. không phụ thuộc vào vị trí của vật

Câu 5: Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 6: Hai xe ô tô A và B có khối lượng mA = 2mB, có đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe như ở hình bên. Gọi WđA, WđB tương ứng là động năng của xe A và xe B. Kết luận đúng là

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

A. WđA = 4WđB B. WđA = 18WđB

C. WđA = 6WđB D. WđA = 9WđB

Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Các phân tử của chất khí luôn chuyển động hỗn hợp

B. Các phân tử của chất khí luôn chuyển động hỗn hợp và không ngừng

C. Các phân tử của chất khí luôn chuyển động không ngừng

D. Các phân tử của chất khí luôn chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí bằng cố định.

Câu 8: Biểu thức nào sau đây không đúng cho quá trình đẳng áp của một khối khí?

A. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

B. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

C. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

D. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 9: Cho một quá trình được biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ. Các thông số trạng thái p, V, T của hệ đã thay đổi như thế nào khi đi từ 1 sang 2:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

A. T không đổi, p tăng, V giảm.

B. V không đổi, p tăng, T giảm.

C. T tăng, p tăng, V giảm.

D. p tăng, V giảm, T tăng.

Câu 10: Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng áp là đường

A. thẳng song song với trục hoành.

B. hypebol.

C. thẳng song song với trục tung.

D. thẳng có đướng kéo dài đi qua gốc tọa độ.

Câu 11: Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng?

A. Nội năng là một dạng năng lượng

B. Nội năng là nhiệt lượng

C. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác

D. Nội năng của một vật có thể tăng lên, giảm đi.

Câu 12: Trường hợp nào sau ứng với quá trình đẳng tích khi nhiệt độ tăng?

A. ΔU = Q với Q > 0. B. ΔU = Q + A với A > 0.

C. ΔU = Q + A với A < 0. D. ΔU = Q với Q < 0.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây phù hợp với nguyên lí II nhiệt động lực học ?

A. Độ tăng nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.

B. Động cơ nhiệt chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.

C. Nhiệt lượng không thể truyền từ một vật sang vật nóng hơn.

D. Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành công mà vật thực hiện được.

Câu 14: Thực hiện công 100J để nén khí trong xylanh và khí truyền ra môi trường một nhiệt lượng 20J. Kết luận nào sau đây là đúng.

A. Nội năng của khí tăng 80J.

B. Nội năng của khí tăng 120J.

C. Nội năng của khí giảm 80J.

D. Nội năng của khí giảm 120J.

Câu 15: Chất khí không thực hiện công trong quá trình nào của đường biểu diễn ở đồ thị p – T như hình vẽ.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

A. (1) → (2) B. (4) → (1)

C. (3) → (4) D. (2) → (3)

Câu 16: Tính chất nào sau đây không liên quan đến chất rắn kết tinh?

A. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.

B. Có tình dị hướng hoặc đẳng hướng.

C. Có cấu trúc mạng tinh thể.

D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Câu 17: Chất rắn vô định hình có đặc tính nào dưới đây ?

A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định

B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định

C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định

D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định

Câu 18: Nguyên nhân của hiện tượng dính ướt và không dính ướt giữa chất lỏng và chất rắn là:

A. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn.

B. Bề mặt tiếp xúc.

C. Bề mặt khum lồi của chất lỏng.

D. Bề mặt khum lõm của chất lỏng.

Câu 19: Công thức nào sau đây không đúng về độ ẩm tương đối f?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 20: Chọn đáp án đúng.

Mức chất lỏng trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống phụ thuộc vào:

A. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng.

B. đường kính trong của ống và tính chất của thành ống.

C. tính chất của chất lỏng và của thành ống.

D. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng và của thành ống.

Câu 21: Tìm câu sai. Độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng luôn:

A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng

B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

C. Phụ thuộc vào hình dạng chất lỏng

D. Tính bằng công thức F = σ.l

Câu 22: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự đông đặc?

A. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

B. Với một chất rắn, nhiệt độ đông đặc luôn nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.

C. Trong suốt quá trình đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.

D. Nhiệt độ đông đặc của các chất thay đổi theo áp suất bên ngoài.

Câu 23: Một quả cầu có mặt ngoài hoàn toàn không bị dính ướt. Bán kính quả cầu là 0,2 mm. Suất căng mặt ngoài của nước là 73.10-3 N/m. Bỏ qua lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu. Quả cầu có trọng lượng bằng bao nhiêu thì nó không bị chìm?

A. P ≤ 9,2.10-5 N B. P < 5,2.10-5 N

C. P ≤ 9,9.10-5 N D. P ≥ 5,2.10-5 N

Câu 24: Một vùng không khí có thể tích V = 1010 m3 có độ ẩm tương đối là f = 80% ở nhiệt độ 20oC. Hỏi khi nhiệt độ hạ đến 10oC thì lượng nước mưa rơi xuống là bao nhiêu? Biết độ ẩm cực đại của không khí ở 20oC là A = 17,3 g/m3, ở 10oC là A’ = 9,4 g/m3.

A. A = 22200 tấn. B. A = 44400 tấn.

C. A = 66600 tấn. D. A = 11100 tấn.

Phần II: Tự luận

Câu 1: (1,5 điểm) Một vật có khối lượng m được truyền một vận tốc ban đầu bằng 18km/h tại vị trí A, vật trượt trên mặt ngang AB có ma sát. Cho AB = 1,5m. Khi đến B vật tiếp tục đi lên mặt phẳng nghiêng α = 30o với góc nghiêng so với mặt ngang và lúc đến C vật có vận tốc bằng không. Hệ số ma sát giữa vật với các mặt phẳng là μ = 0,. Lấy g = 10m/s2 .Tìm độ cao cao nhất mà vật lên được trên mặt phẳng ngiêng.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 2: (1 điểm) Một lượng khí xác định có các quá trình biến đôi trạng thái cho bởi đồ thị như hình vẽ. Biết nhiệt độ ở trạng thái 1 là 50oC. Tính nhiệt độ ở trạng thái 2 và 3.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 3: (1,5 điểm) Một vòng nhôm có trọng lượng 0,05N, đường kính trong d1 = 40mm, đường kính ngoài d2 = 42mm. Cho hệ số căng mặt ngoài của nước là σ = 0,073N/m. Cần phải dùng một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để nâng vòng nhôm trên khi nó đặt nằm ngang trong nước (sát mặt nước) ra khỏi mặt nước?

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

1.A 2.D 3.A 4.B 5.A 6.B
7.D 8.C 9.A 10.D 11.B 12.A
13.C 14.D 15.B 16.D 17.A 18.A
19.D 20.D 21.C 22.B 23.A 24.B

Câu 1: Đáp án A.

Động lượng p của một vật là một vectơ cùng hướng với vận tốc và được xác định bởi công thức: p = m.v

Đơn vị động lượng là kg.m/s hoặc N.s

Câu 2: Đáp án D.

Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Kí hiệu là P.

P = A/t

Trong đó: A là công thực hiện (J); t là thời gian thực hiện công A (s).

Câu 3: Đáp án A.

Một vật sinh công âm → vật nhận công dương → động năng của vật tăng → Vật chuyển động nhanh dần.

Câu 4: Đáp án B.

Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn thế năng tại mặt đất thì thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là: Wt = mgz

Tính chất:

- Là đại lượng vô hướng.

- Có giá trị dương, âm hoặc bằng không, phụ thuộc vào vị trí chọn làm gốc thế năng.

Câu 5: Đáp án A.

Từ biểu thức động năng ta có khai triển:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 6: Đáp án B.

Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v được xác định theo công thức:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Theo bài mA = 2mB (2)

Từ đồ thị ta thấy đây là đồ thị chuyển động thẳng đều do vậy ta được

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Từ (1); (2) và (3) ta được:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 7: Đáp án D.

- Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.

Câu 8: Đáp án C.

Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 9: Đáp án A.

Trong hệ trục tọa độ OpV đồ thị là đường hypebol → đây là quá trình đẳng nhiệt

→ khi đi từ 1 sang 2 thì T không đổi, p tăng, V giảm.

Câu 10: Đáp án D.

Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối:

V/T = const → Trong hệ tọa độ (V, T), đường đẳng áp là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.

Câu 11: Đáp án B.

Số đo độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt gọi là nhiệt lượng (còn gọi tắt là nhiệt) ΔU = Q.

Câu 12: Đáp án A.

Trong quá trình đẳng tích thì V không đổi → ΔV = 0 → A = 0

→ ΔU = A + Q = Q

Vì hệ tăng nhiệt độ nên ΔU > 0 ↔ Q > 0

Câu 13: Đáp án C.

Có nhiều cách phát biểu nguyên lí thứ hai của nhiệt động lực học, sau đây là hai cách phát biểu thường dùng:

* Cách phát biểu của Clau-di-út: nhiệt không thể tự nó truyền từ một vật sang vật nóng hơn.

* Cách phát biểu của Các-nô: không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại hai (hoặc động cơ nhiệt không thể biến đổi toàn bộ nhiệt lượng nhận được thành công cơ học).

Câu 14: Đáp án D.

ΔU = A + Q = -100 + (-20) = -120J → Nội năng của khí giảm 120J.

Câu 15: Đáp án B.

Từ đồ thị ta thấy quá trình (4) – (1) là quá trình đẳng tích → chất khí không thực hiện công trong quá trình này.

Câu 16: Đáp án D.

+ Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định → A đúng, D sai

+ Tinh thể là cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó → C đúng

+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể có tính đẵng hướng. → B đúng

Câu 17: Đáp án A.

Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẵng hướng

Câu 18: Đáp án A.

+ Khi chất lỏng tiếp xúc với chất rắn thì tùy theo bản chất của chất lỏng và chất rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt hoặc không dính ướt.

- Khi lực hút giữa các phân tử vật rắn và các phân tử chất lỏng mạnh hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau, thì có hiện tượng dính ướt.

- Khi lực hút giữa các phân tử vật rắn và các phân tử chất lỏng yếu hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau, thì có hiện tượng không dính ướt.

Câu 19: Đáp án D.

Độ ẩm tương đối:

Ở một nhiệt độ xác định, độ ẩm tương đối (f) của không khí đo bằng tỉ số phần trăm của độ ẩm tuyệt đối (a) và độ ẩm cực đại (A) của không khí.

Công thức: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2) → D sai.

Câu 20: Đáp án D.

Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mức chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong rất nhỏ, trong các vách hẹp, các vật xốp… so với mực chất lỏng ở ngoài.

Công thức tính độ cao chất lỏng dâng lên trong ống mao dẫn:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Trong đó σ là hệ số căng bề mặt của chất lỏng (N/m);

là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3);

d là đường kính bên trong của ống (m);

g là gia tốc trọng trường (m/s2).

Câu 21: Đáp án C.

+ Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đó: f = σl → A, D đúng.

σ là hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt), đơn vị N/m. Giá trị của σ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng →B đúng, C sai.

Câu 22: Đáp án B.

+ Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc → B sai.

+ Chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh thể) có nhiệt độ nóng chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước. Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Câu 23: Đáp án A.

Lực căng mặt ngoài lớn nhất tác dụng lên quả cầu: F = σ.2π.r = 9,2.10-5 N.

Quả cầu không bị chìm khi: P ≤ F = 9,2.10-5 N.

Câu 24: Đáp án: B.

Lượng hơi nước chứa trong vùng không khí lúc đầu (ở 20oC):

m = f.A.V = 13,84.1010 g.

Lượng hơi nước cực đại chứa trong không khí lúc sau (ở 10oC):

m'max = A’.V = 9,4.1010 g.

Lượng nước mưa rơi xuống:

Δm = m = m’max = 4,44.1010 g = 44400 tấn.

Phần II: Tự luận

Câu 1:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 2: Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 2)

Câu 3: F = P + f1 + f2 = P + σπ(d1 + d2) = 0,0688N

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 3)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Một vật khối lượng m ở độ cao so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, g là gia tốc rơi tự do. Thế năng trọng trường của vật là

A. mgz B. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3) mgz

C. mgz2 D. Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3) mgz2

Câu 2: Trên đồ thị (V,T), đồ thị biểu diễn đường đẳng áp là hình nào sau đây:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 3: Một động cơ có công suất không đổi, công của động cơ thực hiện theo thời gian là đồ thị nào sau đây?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công ?

A. kW.h B. N.m

C. kg.m2/s2 D. kg.m2/s.

Câu 5: Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng véc tơ?

A. Động lượng

B. Lực quán tính

C. Công cơ học

D. Xung của lực (xung lượng)

Câu 6: Cơ năng của một hệ kín, không có lực cản là một đại lượng

A. Luôn luôn khác không

B. Luôn luôn dương

C. Luôn luôn dương hoặc bằng không

D. Không đổi

Câu 7: Một ôtô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc v1 đuổi theo một ôtô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc v2. Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 8: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc của bóng trước va chạm là 5m/s. Biến thiên động lượng cuả bóng là:

A. -1,5kgm/s. B. 1,5kgm/s.

C. 3kgm/s. D. -3kgm/s.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chất khí?

A. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử là rất yếu.

B. Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và dễ nén.

C. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng.

D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 10: Công thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 11: Quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp vì

A. không khí trong bóng lạnh dần đến co lại

B. cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại

C. không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài

D. giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra.

Câu 12: Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và thực hiện công?

A. Tăng.

B. Chưa đủ điều kiện để kết luận.

C. Không đổi.

D. Giảm.

Câu 13: Đồ thị bên biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lý tưởng. Hỏi trong quá trình này Q, A và ΔU phải có giá trị như thế nào?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

A. ΔU > 0; Q = 0; A > 0.

B. ΔU = 0; Q > 0; A < 0.

C. ΔU = 0; Q < 0; A > 0.

D. ΔU < 0; Q > 0; A < 0.

Câu 14: Cho hai vật A và B tiếp xúc nhau. Nhiệt chỉ tự truyền từ A sang B khi

A. khối lượng của A lớn hơn của B.

B. nhiệt độ của A lớn hơn của B

C. nhiệt độ của A nhỏ hơn của B

D. nội năng của A lớn hơn của B

Câu 15: Chất rắn được phân loại thành

A. chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình

B. chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình

C. chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình

D. chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể

Câu 16: Chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh:

A. Khác nhau ở chổ chất rắn kết tinh có cấu tạo từ những kết cấu rắn có dạng hình học xác định, còn chất rắn vô định hình thì không.

B. Giống nhau ở điểm là cả hai lọai chất rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác định

C. Chất rắn kết tinh đa tinh thể có tính đẳng hướng như chất rắn vô định hình

D. Giống nhau ở điểm cả hai đều có hình dạng xác định

Câu 17: Gọi: l0 là chiều dài ở 0oC; l là chiều dài ở toC; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở toC là:

A. l = l0(1 + αt) B. l = l0.α.t

C. l = l0 + αt D. l = l0 / (1 + αt)

Câu 18: Chọn đáp án đúng. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là

A. sự nóng chảy B. sự kết tinh

C. sự bay hơi D. sự ngưng tụ.

Câu 19: Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt là

A. rơ le nhiệt B. nhiệt kế kim loại

C. đồng hồ bấm giây D. ampe kế nhiệt

Câu 20: Lực căng mặt ngoài của chất lỏng có phương:

A. Bất kỳ.

B. Vuông góc với bề mặt chất lỏng.

C. Hợp với mặt thoáng một góc 45o.

D. Tiếp tuyến với mặt thoáng và vuông góc với đường giới hạn của mặt thoáng.

Câu 21: Điều nào sau đây là sai khi nói về hơi bão hoà?

A. Hơi bão hoà là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó.

B. áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc vào thể tích của hơi.

C. Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hoà phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hoà giảm.

D. Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hoà của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.

Câu 22: Một phòng có kích thước V = 100 m3, ban đầu không khí trong phòng có nhiệt độ 30oC và có độ ẩm f = 60%, sau đó người ta dùng máy lạnh để hạ nhiệt độ trong phòng xuống còn 20oC. Muốn giảm độ ẩm không khí trong phòng xuống còn f’ = 40% thì phải cho ngưng tụ bao nhiêu gam nước. Biết độ ẩm cực đại của không khí ở 30oC và 20oC lần lượt là A = 30,3 g/m3 và A’ = 17,3 g/m3. Chọn đáp án đúng.

A. 1126 g B. 1818 g

C. 1525 g D. 1881 g

Câu 23: Một ống nhỏ giọt mà đầu mút có đường kính 0,24mm có thể nhỏ giọt chất lỏng với độ chính xác đến 0,008g. Hệ số căng bề mặt của chất lỏng là:

A. 0,2875 N/m. B. 0,053 N/m.

C. 0,106 N/m D. 1,345 N /m.

Câu 24: Một dây làm bằng thép có chiều dài 3m, đường kính tiết diện ngang 0,4mm. Biết thép có suất Yâng là E = 2.1011Pa. Treo vào dây một vật có khối lượng 4kg. Lấy g = 10m/s2 Độ biến dạng của dây lúc này là:

A. 4,8 mm B. 3,7mm

C. 8,5 mm D. 7,3 mm

Phần II: Tự luận

Câu 1: (1,0 điểm): Một sợi dây nhẹ không giãn, có chiều dài 1m, đầu trên cố định đầu dưới gắn vật khối lượng 100 g. Đưa vật đến vị trí sợi dây hợp với phương thẳng đứng góc 60oC rồi thả nhẹ. Chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng của vật. Lấy , bỏ qua ma sát.

a) Tính cơ năng của vật.

b) Tính vận tốc của vật tại vị trí cân bằng.

Câu 2: (0,5 điểm): Nung nóng khí trong bình kín từ nhiệt độ 27oC và áp suất 2 atm. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình chứa. Khi nhiệt độ khí là 327oC, tính áp suất khí trong bình.

Câu 3: (0,5 điểm): Người ta thực hiện công 120 J để nén khí trong xi lanh, khí truyền nhiệt lượng 40 J ra môi trường xung quanh. Tìm độ biến thiên nội năng của khối khí.

Câu 4: (2 điểm):

a) Giải thích tại sao giữa đầu các thanh ray đường sắt phải có khe hở ?

b) Cho không khí ở 25oC có độ ẩm tuyệt đối là 16,4 g/m3 và độ ẩm cực đại là 23,00 g/m3. Tính độ ẩm tỉ đối của không khí ở nhiệt độ này.

c) Tính nhiệt lượng tối thiểu để làm tan chảy hoàn toàn 1kg nước đá từ nhiệt đô -10oC. Cho nước đá có nhiệt dung riêng là 4180 J/(kg.K), nhiệt nóng chảy là 0oC, nhiệt nóng chảy riêng là 3,33.105 J/kg.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

1.A 2.B 3.D 4.D 5.C 6.D
7.A 8.D 9.D 10.B 11.D 12.B
13.A 14.B 15.B 16.C 17.A 18.A
19.C 20.D 21.C 22.A 23.C 24.A

Câu 1: Đáp án A.

Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn thế năng tại mặt đất thì thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là: Wt = mgz

Câu 2: Đáp án B.

Trong quá trình đẳng áp thì áp suất p không đổi → V / T = const, trên đồ thị (V, T) thì đường biểu diễn đường đẳng áp là đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc O.

Câu 3: Đáp án D.

Công suất: P = A/t → A = P.t → Đồ thị A - t là đường thẳng qua gốc O.

Câu 4: Đáp án D.

kW.h là đơn vị đo công: A = P.t, P là công suất tính bằng kW, t là thời gian tính bằng h

N.m là đơn vị đo công. Vì A = F.s.cosα, F là lực, đơn vị N; s là quảng đường, đơn vị là m

kg.m2/s2 là đơn vị đo công.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

(định lý biến thiên động năng), m là khối lượng tính bằng kg, v là vận tốc (m/s).

Câu 5: Đáp án C.

Nếu lực không đổi F có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α thì công của lực F được tính theo công thức: A = F.s.cosα.

→ Công là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không

Câu 6: Đáp án D.

Trong hệ kín và không có lực cản thì vật không chịu tác dụng của các lực khác (như lực cản, lực ma sát…) →trong quá trình chuyển động, cơ năng của vật chịu tác dụng của trọng lực hay chịu tác dụng của lực đàn hồi là một đại lượng bảo toàn

Câu 7: Đáp án A.

Vận tốc của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

(ở đây O biểu thị cho đất)

→ Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 8: Đáp án D.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Vì bóng va chạm vào tường rùi nảy trở lại với cùng vận tốc nên:

Δp = -0,3.5 – 0,3.5 = -3 kg.m/s.

Câu 9: Đáp án D.

Ở thể khí, trong phần lớn thời gian các phân tử ở xa nhau, khi đó lực tương tác giữa các phần tử rất yếu, phân tử chuyển động hỗn loạn về mọi phía, do đó chất khí chiếm hoàn toàn bộ thể tích bình chứa, không có hình dạng và thể tích xác định.

Câu 10: Đáp án B.

Định luật Gay-Luyt-xắc: Thể tích V của một lượng khí có áp suất không đổi thì tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của khí:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

(ở đây T tính bằng nhiệt độ Kenvin)

Mặt khác:

toC = T (K) – 273 → V ∼ (toC + 273) ∼ Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 11: Đáp án D.

Quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra.

Câu 12: Đáp án B.

Nội năng của hệ: ΔU = A + Q

Nếu hệ nhận nhiệt (Q > 0) và thực hiện công (A < 0) thì ΔU = Q - |A| có thể lớn hơn 0, nhỏ hơn 0 hoặc = 0 → chưa đủ điều kiện để kết luận về nội của hệ sẽ tăng hay giảm.

Câu 13: Đáp án A.

Ta thấy quá trình 1-2 trên đồ thị p-V là quá trình nén đẳng nhiệt.

→ Q = 0 và khí nhận công A > 0

→ ΔU = A + Q = A > 0

Câu 14: Đáp án B.

Nguyên lý II của nhiệt động lực học: không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại hai (hoặc động cơ nhiệt không thể biến đổi toàn bộ nhiệt lượng nhận được thành công cơ học).

Cách phát biểu của Clau-di-út: Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.

Câu 15: Đáp án B.

Chất rắn được phân loại thành: chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

Câu 16: Đáp án C.

+ Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định. Tinh thể là cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.

+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng.

+ Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng. → C đúng

Câu 17: Đáp án A.

Độ nở dài Δl của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu l0 của vật đó:

+ Công thức tính độ nở dài: Δl = l – l0 = α.l0.Δt; Với l0 là chiều dài ban đầu tại t0

+ Công thức tính chiều dài tại toC: l = l0.(1 + α.Δt)

Với α là hệ số nở dài của vật rắn, có đơn vị là K-1.

Giá trị của α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.

Nếu t0 = 0 → Δt = t – t0 = t – 0 = t → l = l0(1 + αt)

Câu 18: Đáp án A.

Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.

Câu 19: Đáp án C.

Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt là đồng hồ bấm giây.

Câu 20: Đáp án D.

Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đó: f = σl.

σ là hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt), đơn vị N/m.

Giá trị của σ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất lỏng: σ giảm khi nhiệt độ tăng.

Câu 21: Đáp án C.

+ Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích hơi.

+ Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng lên thì áp suất hơi bão hòa tăng.

+ Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.

Câu 22: Đáp án A.

Lượng hơi nước chứa trong phòng ban đầu: m = a.V = f.A.V = 1818 g.

Lượng hơi nước chứa trong phòng lúc sau: m’ = f’.A’.V = 692 g.

→ Phải cho ngưng tụ một lượng hơi nước: Δm = m – m’ = 1126 g.

Câu 23: Đáp án C.

Ống nhỏ giọt có độ chính xác đến 0,008g có nghĩa là một giọt chất lỏng nhỏ ra từ ống có khối lượng 0,008g. Nếu coi sức căng bề mặt bằng trọng lượng của giọt chất lỏng thì ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 24: Đáp án: A

Độ cứng

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Thay số:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

→ Độ dãn:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Phần II: Tự luận

Câu 1:

a. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật

Gọi A là vị trí thả vật, O là vị trí cân bằng của vật

zA = l(1 - cos⁡α0) = 0,5m

WA = mgzA

thay số được WA = 0,5J

b. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng

WA = WB = 0,5J

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

thay số được Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Câu 2:

- Chỉ ra đây là quá trình đẳng tích

- Áp dụng định luật Sác – lơ:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Thay số được p2 = 4atm.

Câu 3:

- Áp dụng công thức ΔU = A + Q

- Suy ra: ΔU = 120 - 40 = 80J.

Câu 4:

a.

- Khi nhiệt độ môi trường tăng, chiều dài của các thanh ray tăng.

- Do vậy ở giữa đầu các thanh ray đường sắt phải có khe hở để đường ray không bị cong lên

b.

– Áp dụng: độ ẩm tỉ đối: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

Thay số được Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 3)

c.

- Nhiệt lượng tối thiểu để làm nhiệt độ nước đá tăng từ = 10oC lên 0oC là Q1 = m.c.Δt

Thay số được Q1 = 1.4180.(0 - (-10)) = 41800J.

- Nhiệt độ nóng chảy là Q2 = λm = 333000J.

Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết là: Q = Q1 + Q2.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 60 phút

(Đề 4)

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng

A. kg.m/s B. m/s

C. kg/s D. kg/m.s

Câu 2: Một người nặng 60 kg leo lên 1 cầu thang. Trong 10s người đó leo được 8m tính theo phương thẳng đứng. Cho g = 10m/s2. Công suất người đó thực hiện được tính theo Hp ( mã lực 1Hp = 746W ) là:

A. 480Hp B. 2,10Hp

C. 1,56Hp D. 0,643Hp

Câu 3: Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng biểu thức:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Câu 4: Hệ thức liên hệ giữa động lượng p và động năng Wđ của 1 vật khối lượng m là:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Câu 5: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận vốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc

A. 2 m/s B. 1 m/s

C. 3 m/s D. 4 m/s

Câu 6: Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pit-tông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.

A. 340 J. B. 200 J.

C. 170 J. D. 60 J.

Câu 7: Một đèn chùm có khối lượng 120 kg được treo bằng một sợi dây nhôm với giới hạn bền của nhôm là 1,1.108 Pa. Dây treo phải có tiết diện ngang là bao nhiêu để ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của vật không vượt quá 20% giới hạn bền của vật liệu làm dây? Cho Enhôm = 7.107 Pa và lấy g = 10m/s2. Chọn đáp án đúng.

A. S ≥ 24 mm2 B. S = 50 mm2

C. S ≥ 54 mm2 D. S < 50 mm2

Câu 8: Hình vẽ nào cho biết đồ thị biến thiên nội năng của hệ là hoàn toàn do nhiệt lượng mà hệ nhận được ?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Câu 9: Trong hình vẽ là đường đẳng nhiệt của hai lượng khí giống nhau kết quả nào sau đây là đúng khi so sánh các thể tích T1 và T2?

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

A. T1 < T2 B. T1 ≤ T2

C. T1 > T2 D. T1 ≥ T2

Câu 10: Khi nói về độ ẩm tuyệt đối câu nào sau đây là đúng ?

A. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước tính ra g trong 1 m3 không khí

B. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước tính ra kg trong 1 m3 không khí

C. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước bão hòa tính ra g trong 1 m3 không khí

D. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước tính ra g trong 1 cm3 không khí

Phần II: Tự luận

Câu 1: (1,5 điểm): Viên bi thép lại có thể nảy lên khi rơi xuống sàn lót gạch nhưng lại nằm yên khi rơi xuống đống cát. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích hiện tượng trên.

Câu 2: (3,0 điểm): Một vật có khối lượng m = 1kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là v0 = 20m/s từ vị trí A có độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất, vận tốc của vật là v = 30 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2 và mốc thế năng trọng trường tại mặt đất.

a) Tìm động năng của vật tại vị trí A.

b) Tính vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.

Câu 3: (2,0 điểm): Một bóng đèn dây tóc chứ khí trơ ở 27oC và dưới áp suất 0,6 atm. Khi bóng đèn nóng sáng, áp suất trong bóng đèn là 1 atm. Coi rằng thể tích của bóng đèn không thay đổi. Xác định nhiệt độ của khối khí theo (oC) trong bóng đèn khi bóng đèn nóng sáng.

Câu 4: (1,5 điểm): Một lượng khí biến đồi theo chu trình được biểu diễn như đồ thị (hình vẽ). Cho biết các thông số tại các trạng thái là: p1 = p3, V1 = 1 m3; V2 = 4 m3; T1 = 100 K; T4 = 300 K. Hãy tìm thể tích tại trạng thái (3).

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Đáp án & Hướng dẫn giải

Phần I: Trắc nghiệm

1.A 2.D 3.A 4.C 5.B
6.D 7.C 8.B 9.A 10.A

Câu 1: Đáp án A.

Động lượng p của một vật là một véctơ cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: p = m.v

Trong hệ SI, động lượng có đơn vị là kg.m/s.

Câu 2: Đáp án D.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Câu 3: Đáp án A.

Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng x là: Wt = k.x2/2

Câu 4: Đáp án C.

Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Câu 5: Đáp án B.

Ta có: Áp dụng bảo toàn động lượng: m. 3 = (m + 2m)v → v = 1 m/s.

Câu 6: Đáp án D.

Khí trong xi lanh nhận nhiệt lượng 200J → Q = 200J

Khí nở ra và sinh công 140J → A = -140J

→ ΔU = A + Q = 60J

Câu 7: Đáp án C.

Trọng lượng của vật: P = mg = 120.10 = 1200N

Ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của đèn chùm: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Vì σ ≤ 20%.1,1.108 Pa nên

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Vậy dây treo phải có tiết diện nhỏ nhất là 54 mm2 để ứng suất kéo gây bởi trọng lượng của vật không vượt quá 20% giới hạn bền của vật liệu làm dây.

Câu 8: Đáp án B.

Hệ chỉ nhận nhiệt lượng để tăng nội năng do đó ứng với quá trình đẳng tích (hệ không sinh cũng không nhận công).

Hình C biểu diễn quá trình đẳng tích (p tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối T)

Câu 9: Đáp án A.

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Vẽ đường đẳng tích ứng với thể tích V’ bất kỳ (vuông góc với trục OV), đường đẳng tích này cắt các đường đẳng nhiệt tại các điểm 1 và 2, từ 1 và 2 xác định p1 và p2; với quá trình đẳng tích (ứng với thể tích V’) ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Câu 10: Đáp án A.

Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng đo bằng khối lượng hơi nước (tính ra gam) chứa trong 1m3 không khí.

Phần II: Tự luận

Bài 1. (1,5 điểm)

- Do va chạm giữa viên bi với sàn lót gạch mang đặc tính biến dạng đàn hồi, nên khi viên bi tác động vào sàn nhà tạo ra lực đàn hồi làm cho viên bi nảy lên.

- Do va chạm giữa viên bi và đống cát là va chạm mềm mang đặc tính biến dạng không đàn hồi nên không có lực đàn hồi và viên bi không thể nảy lên được.

Bài 2. (3 điểm)

a. Động năng của vật tại vị trí A là

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

b. Cơ năng của vật ngay trước khi chạm đất là

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Tại nơi Wd = 3Wt, cơ năng tại đó là: Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Cơ năng được bảo toàn, nên Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Bài 3. (2 điểm)

Trạng thái (1) Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Trạng thái (2) Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Do quá trình đẳng tích, nên

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Bài 4. (1,5 điểm)

Ta có:

- Quá trình (1)→(2): Quá trình đẳng nhiệt: T2 = T1 = 100K; V2 = 4m3

- Quá trình (4)→(1): Quá trình đẳng tích: V4 = V1 = 1m3; T4 = 300K

- Quá trình (2)→(4): V = aT + b

+ Trạng thái 2: 4 = 100a + b(1)

+ Trạng thái 4: 1 = 300a + b (2)

Từ (1),(2), ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

- Quá trình (1)→(3): Quá trình đẳng áp Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Vì (3) là giao điểm của 2 đường (2)→(4) và (1)→(3) nên:

Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Thay vào (4) suy ra Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 4)

Xem thêm bộ đề thi Vật Lí 10 năm 2024 chọn lọc khác:

  • Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 có đáp án năm 2024 (15 đề)
  • Bộ 25 Đề thi Vật Lí 10 Giữa học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
  • Đề thi Vật Lí 10 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (20 đề)
  • Đề thi Vật Lí 10 Giữa học kì 1 có đáp án (3 đề)
  • Đề thi Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án (13 đề)
  • Đề thi Vật Lí 10 Giữa học kì 2 có đáp án (3 đề)

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
  • 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi, chuyên đề Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...

4.5 (243)

799,000đ

99,000 VNĐ

Sách luyện 30 đề thi thử THPT năm 2025 mới

4.5 (243)

199,000đ

99.000 - 149.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
  • Giáo án lớp 10 (các môn học)
  • Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
  • Giáo án Ngữ văn 10
  • Giáo án Toán 10
  • Giáo án Tiếng Anh 10
  • Giáo án Vật Lí 10
  • Giáo án Hóa học 10
  • Giáo án Sinh học 10
  • Giáo án Lịch Sử 10
  • Giáo án Địa Lí 10
  • Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
  • Giáo án Tin học 10
  • Giáo án Công nghệ 10
  • Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
  • Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
  • Đề thi lớp 10 (các môn học)
  • Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
  • Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
  • Đề cương ôn tập Văn 10
  • Đề thi Toán 10 (có đáp án)
  • Đề thi cương ôn tập Toán 10
  • Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
  • Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
  • Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
  • Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
  • Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
  • Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
  • Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
  • Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
  • Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
  • Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
  • Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)

Từ khóa » đề Thi Môn Lý Lớp 10 Cuối Học Kì 2