Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Vật Lí Lớp 8 Cấp Huyện Năm 2020-2021 Có ...

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Sơn Hòa pdf Số trang Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Sơn Hòa 6 Cỡ tệp Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Sơn Hòa 347 KB Lượt tải Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Sơn Hòa 15 Lượt đọc Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Sơn Hòa 484 Đánh giá Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 8 cấp huyện năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Sơn Hòa 4.3 ( 16 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan đề thi học sinh giỏi Đề thi học sinh giỏi lớp 8 Đề thi HSG lớp 8 Đề thi học sinh giỏi năm 2021 Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí 8 cấp huyện Luyện thi HSG Vật lí 8 Ôn thi học sinh giỏi lớp 8 môn Vật lí Đề thi học sinh giỏi lớp 8 cấp huyện

Nội dung

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI LỚP 8 HUYỆN SƠN HOÀ CẤP HUYỆN – NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1. (4 điểm) Lúc 7 giờ, một người đi xe đạp xuất phát từ A đi về B với vận tốc v1= 12km/h. Sau đó 2 giờ một người đi bộ từ B về A với vận tốc v2 = 4 km/h. Biết AB = 48km. a) Hai người gặp nhau lúc mấy giờ? nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km? b) Nếu người đi xe đạp, sau khi đi được 2km rồi ngồi nghỉ 1 giờ thì 2 người gặp nhau lúc mấy giờ? nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km? Bài 2. (4 điểm) Một khối gỗ hình trụ nặng tiết diện S = 100 cm2, chiều cao h = 15cm có khối trọng lượng riêng d1 = 8000 N/m3 được thả nhẹ trong nước. a. Hãy xác định phần nhô lên mặt nước của khối gỗ biết trọng lượng riêng của nước là d2 = 10000 N/m3. b. Nối khối gỗ vào vật nặng có trọng lượng riêng d0 = 20000 N/m3 thì khối gỗ vừa ngập trong nước. Tìm trọng lượng của vật nặng đó? Bài 3: (4 điểm) Đưa một vật khối lượng m = 200kg lên độ cao h = 10m, người ta dùng một trong hai cách sau: a. Dùng mặt phẳng nghiêng dài l = 12m. Lực kéo vật lúc này là F1 = 1900N. - Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng ? - Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng ? b. Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định và một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F2 = 1200N. Hãy tính hiệu suất của hệ thống ? Bài 4: (4 điểm) Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 60 . Một điểm S nằm trong khoảng hai gương. 0 a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S. b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S. Câu 5: (4 điểm) Cho mạch điện như hình; Bốn đèn giống hệt nhau, hiệu điện thể giữa hai đầu nguồn điện là U không đổi. 1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện tương đương và nhận xét về độ sáng cảu các đèn khi: a) K1 và K2 cùng mở b) K1 và K2 cùng đóng c) K1 đóng, K2 mở 2. Khi K1 và K2 cùng đóng, cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ2 là 0,5A. Tìm cường độ dòng điện qua AC, BD và Đ1 --------------------------------------HẾT---------------------------------------CHÚC CÁC EM HOÀN THÀNH TỐT BÀI LÀM! HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN MÔN: VẬT LÍ – LỚP 8 CÂU 1 (4đ) ĐÁP ÁN ĐIỂM a) Lập phương trình đường đi của 2 xe: 0,25 s1 =v1t; s2= v2(t-2)  s1+s2=sAB 0,25  v1t+v2(t-2) = sAB * Giải phương trình:  t = 3,5 (h);  s1 = 42(km) , s2 = 6(km) 0,75  Thời điểm gặp nhau lúc 9h30 phút và vị trí 2 xe gặp nhau cách A 42 (km). 0,5 b) Gọi t là thời gian tính từ lúc người đi xe xuất phát đến lúc 2 người gặp nhau ta có phương trình 0,25 s1= v1 (t-1); s2= v2 (t-2); s1 + s2 = sAB  v1 (t-1)+ v2 (t-2) = 48  t=4,25h=4h15ph  thời điểm gặp nhau T=10h15phút, 2 (4đ) 0,5 0,5 0,5 Nơi gặp nhau cách A: xn= s1=12(4,25-1)=39km. 0,5 a. Gọi thể tích của khối gỗ là V = S.h 0,25 - Thể tích phần chìm của khối gỗ là V1 = S.(h-h1) 0,25 h là chiều cao khối gỗ h1 là chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước - Trọng lượng của vật : P = d1.V = d1. S.h 0,5 - Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật : FA = d2.V1 = d2.S(h-h1) 0,25 - Khi cân bằng ta có:` P = FA  d1. S.h = d2.S(h-h1) 0,25 d1.S.h d 2 .S 0,25 8000.0,15 10000 0,25  (h-h1) =  h-h1 =  h-h1 = 0,12m 0,25 → h1 = h- 0,12 → h1 = 0,15 - 0,12 → h1 = 0,03m =3cm 0,25 Vậy chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước là 3cm 0,25 b. Gọi: 0,25 P0 là trọng lượng của vật nặng FA0 là lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật nặng V0 là thể tích của vật nặng Khi cân bằng ta có: P + P0 = FA + FA0 0,25 d1. S.h + d0.V0 = d2. S.h + d2.V0 0,25  d0.V0 - d2.V0 = d2. S.h - d1. S.h 0,25  V0.( d0 - d2) = S.h (d2 - d1.)  V0 = S.h  d 2  d1. d0  d2 0,25  V0 = 0,0003 m3  P0 = d0.V0 = 20000.0,0003  P0 = 6N 3 (4đ) 1. - Công có ích để nâng vật độ cao h = 10m là: Ai = P.h = 10m.h = 10.200.10 = 20000J 0,5đ - Công kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là: Atp = F1.l =1900.12 = 22800J 0,5đ - Công để thắng lực ma sát là: Ahp = Atp - Ai = 22800 - 20000 = 2800J 0,5đ - Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là: Fms=Ahp/ l = 2800/12  233,3N 0,5đ - Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là: H = Ai/Atp = 20000/22800 = 87,7% 0,5đ 2. Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đường đi. Để kéo được vật lên cao 10m thì dây kéo phải đi xuống một đoạn bằng: S = 2.10 = 20m. Công của lực kéo vật là: A’tp = F2.S = 1200.20 = 24000J Hiệu suất của hệ thống là:H = Ai/A’tp =20000/24000  83,3% 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4 (4 đ) 2,0 đ a) + Lấy S1 đối xứng với S qua G1 + Lấy S2 đối xứng với S qua G2 + Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J + Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ. b) Ta phải tính góc ISR. Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông I và J và có góc Do đó góc còn lại IKJ 1200 Suy ra: Trong  JKI có : I1 + J1 = 600 O  600 2,0 đ Mà các cặp góc tới và góc phản xạ I1 = I2 ; J1 = J2 Từ đó: => I1 + I2 + J1 + J2 = 1200 Xét  SJI có tổng 2 góc : I + J = 1200 => ISJ = 600 Do vậy : góc ISR = 1200 5 (4đ) (Do kề bù với ISJ) 1.a) K1 và K2 cùng mở: bỏ hai khoá khỏi mạch điện, ta có sơ đồ 0,5 mạch điện NX: Bốn đèn đều sáng như nhau. 0,25 b) K1 và K2 cùng đóng: Chập A với C và chập B với D, 0,5 ta có sơ đồ mạch điện NX: Bốn đèn đều sáng trong đó 3 đèn Đ2, Đ3, Đ4 sáng như nhau. 0,25 c) K1 đóng , K2 mở: Chập A với C 0,5 NX: Hai đèn Đ1 và Đ4 sáng như nhau. 0,25 2. Khi K1 và K2 cùng đóng ta có Đ2 // Đ3 // Đ4 0,25 3 đèn sáng như nhau vì cùng hiệu điện U2 = U3 = U4 0,25 Mặc khác các bóng đèn này đều giống nhau nên ta suy ra được 0,25 cường đồ dòng điện qua các bóng đèn là như nhau. I2 = I3 = I4 = 0,5A 0,25 Đ1 nt (Đ2 // Đ3 // Đ4) I1 = I2 + I3 + I4 = 3I2 = 1,5A 0,5 => Cường độ dòng điện qua Đ1, đoạn AC, Đoạn BD là như nhau 0,25 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Bài tiểu luận mẫu Hóa học 11 Đề thi mẫu TOEIC Trắc nghiệm Sinh 12 Giải phẫu sinh lý Atlat Địa lí Việt Nam Thực hành Excel Đơn xin việc Tài chính hành vi Lý thuyết Dow Mẫu sơ yếu lý lịch Đồ án tốt nghiệp adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » De Thi Hsg Lý 8 Cấp Huyện 2021