Đề Thi HSG Vật Lý 8 Huyện Gio Linh Năm 2020-2021 - Lib24.Vn

Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn
  • Trang chủ
  • Vật lý
  • Đề thi Vật lý lớp 8
Đề thi HSG Vật lý 8 huyện Gio Linh năm 2020-2021

22d53cc57ff2219a3de16fdf950e1839
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 21 tháng 9 2021 lúc 23:22:51 | Update: 9 giờ trước (15:09:12) | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 769 | Lượt Download: 52 | File size: 0.146944 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống Link tài liệu: Copy Tải xuống

Các tài liệu liên quan

  • Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Bình Tân năm 2020-2021 Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Bình Tân năm 2020-2021
  • Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022 Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
  • Đề thi học kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021 Đề thi học kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
  • Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2020-2021 Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2020-2021
  • Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021 Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
  • Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 8 năm 2020-2021 Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 8 năm 2020-2021
  • Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021 Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
  • Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2020-2021 Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2020-2021
  • Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường TH-THCS Nguyễn Chí Thành Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường TH-THCS Nguyễn Chí Thành
  • Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS-THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2020-2021 Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS-THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2020-2021

Có thể bạn quan tâm

Thông tin tài liệu

PHÒNG GD VÀ ĐT GIO LINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐỢT I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: Một người đi xe máy xuất phát từ địa điểm A đến địa điểm B, trên nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc không đổi v 1, nửa đoạn đường sau đi với vận tốc không đổi v2. Một xe ô tô con xuất phát từ B đi về A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc không đổi v1, nửa thời gian sau đi với vận tốc không đổi v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe ô tô con xuất phát muộn hơn 30 phút so với người đi xe máy, thì xe ô tô con đến A và người đi xe máy đến B cùng một lúc. a. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe trên đoạn đường AB. b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng sẽ gặp nhau tại vị trí cách A một khoảng bằng bao nhiêu? Câu 2 Một bình nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ t1= 200C; người ta thả vào bình những quả cầu bằng kim loại giống nhau đã được đốt nóng ở nhiệt độ t 2= 1000C bằng nước sôi. Nếu thả quả cầu thứ nhất vào bình thì nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là t cb= 400C. Hãy cho biết: a) Nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta lặp lại thí nghiệm thả hai; thả ba quả cầu. b) Cần thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt là 90 0C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước c1= 4200kg/m3; cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước và quả cầu; bình có dung tích đủ lớn để làm các thí nghiệm trên. Câu 3.). 3-1 Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm khối lượng m 2 = 300g thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun 2 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi ? Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K; c2 = 880J/kg.K. Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn. 3-2 . Hai bình nhiệt lượng kế hình trụ giống nhau cách nhiệt có cùng độ cao 25cm: bình A chứa nước ở nhiệt độ t0 = 500C, bình B chứa nước đá tạo thành do làm lạnh nước đã đổ vào bình đó từ trước. Lượng chất chứa trong mỗi bình đều đến độ cao là h= 10cm. Đổ tất cả nước ở bình A vào bình B. Khi cân bằng nhiệt thì mực nước trong bình B giảm h= 0,6cm so với khi vừa mới đổ nước từ bình A vào. Biết khối lượng riêng của nước là D0=1g/cm3, của nước đá là D = 0,9g/cm3. Tìm nhiệt độ nước đá ban đầu ở bình B. Cho nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là: c 1=2,1J/g.K; c2 = 4,2J/g.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là =335J/g. Câu 4 . Một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, sao cho điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính một khoảng OA = a. Nhận thấy nếu dịch chuyển vật lại gần hoặc ra xa thấu kính một khoảng b = 5cm thì đều thu được ảnh có độ cao bằng ba lần vật, trong đó có một ảnh cùng chiều và một ảnh ngược chiều với vật. Hãy xác định khoảng cách a và vị trí tiêu điểm của thấu kinh ----------------- HẾT ----------------Họ tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh........................... 1 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ Câu Nội dung a) Câu 1 (5,0 đ) A. C S/2 . Điểm S/2 B . Thời gian đi từ A đến B của người đi xe máy là: t1 = S/2v1 + S/v2 = S.(v1 + v2)/2.v1.v2 Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe máy là: vtb1 = S/t1 = 2v1v2/ (v1 + v2) = 30km/h. Gọi thời gian đi từ B đến A của xe ô tô con là t2. Theo đầu bài ta có: S = t2.v1/2 + t2v2/2 = t2 (v1+ v2)/2. Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe ô tô con là: Vtb2 = S/t2 = (v1 + v2)/2 = 40km/h. 0,5 0,5 0,5 0,5 2 Theo bài ra ta có t1 – t2 = 0,5 (h) => S/vtb1 – S/vtb2 = 0,5 => S = 60km/h. Và t1 = 2h ; t2 = 1,5h Thời gian xe máy đi từ A đến C là tA1 = S/2v1 = 1,5h. 0,5 0,5 b) Khi 2 xe xuất phát cùng một lúc thì quãng đường xe máy và ô tô con đi được trong khoảng thời gian t là: S1 = 20t nếu t ≤ 1,5h (1) S1 = 30 + (t – 1,5).60 nếu t ≥ 1,5h (2) S2 = 20t nếu t ≤ 0,75h (3) S2 = 0,75.20 + (t - 0,75). 60 nếu t ≥ 0,75h (4) Khi 2 xe gặp nhau ta có S1 + S2 = S = 60 Các trường hợp (1) và (3); (2) và (3); (2) và (4) không xảy ra. Chỉ xảy ra khi 0,75h ≤ t ≤ 1,5h. Sử dụng (1) và (4) ta có: 20t + 15 + (t – 0,75).60 = 60 Giải phương trình ta được t = 9/8 h và vị trí xe máy gặp ô tô con cách A là: S1 = 20.9/8 = 22,5km 2-1 +Sơ đồ 1: 1/R1 + 1/R V = 0,6/18 (1) + Sơ đồ 2: 1/R2 + 1/RV = 0,9/18 (2) + Sơ đồ 3: 1/(R1+R2) + 1/RV = 0,5/18 (3) + (1)-(3): R2/ R1(R1+ R2) = 0,1/18 (4) + (2)-(3): R1/ R2(R1+ R2) = 0,4/18 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 (5) + Nhân (4) với (5): 1/(R1+R2) = 0,2/18, Thay vào (3) được RV = 60 Câu 2 (5,0đ) 0,5 + Thay RV = 60 vào (1) và (2) được R1 = 60 và R2 = 30 2-2a. Do Uđ = 12V nên Ur = 24-12 = 12(V) I= = 2(A) A + r M N   B - 0,5 0,5 Hình 2 Công suất định mức của đèn là: Pđm = UđI = 24(W) 0,5 2-2b. Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn loại 6V-3W là: I đm = = 0,5 (A) Mắc 6 bóng đèn loại 6V-3W thành x dãy, mổi dãy gồm y bóng vào hai điểm M, N. Để các bóng sáng bình thường thì: + Cường độ dòng điện mạch chính: I = xIđm = 0,5x = 0,5. = 0,5 0,5 3 + Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = rI + 6y  24 = 6. + 6y  y2 - 4y + 3 = 0 0,5  + Với y = 1 thì x = 6 (mắc 6 bóng đèn song song) ; khi đó : I = xIđm = 3(A) + Với y = 3 thì x = 2 (mắc thành 2 dãy, mổi dãy 3 bóng) ; khi đó : I = xIđm = 1(A) 3-1 Gọi Q1 và Q2 là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm nhôm trong hai lần đun, ta có: ; (m1, m2 là khối lượng nước và ấm trong hai lần đun đầu). suy ra: ; 0,5 0,5 0,5 Lập tỷ số ta được : Câu 3 (5,0đ) 2m1 c1  m 2 c 2 m1c1 t2 1   m1 c1  m 2 c 2 m1 c1  m 2 c 2 t1 t2 = ( ) t1 Thay số tìm được t2 = ( 0,5 0,5 ).10 0,5 = (1+0,94).10 = 19,4 phút. 3.2 : So với khi vừa đổ nước từ bình A vào bình B thì khi cân bằng nhiệt, mực nước trong bình B giảm đi, chứng tỏ rằng nước đá ở bình B đã tan một phần, nhưng chưa tan hết, bởi nếu tan hết thì mực nước phải 0, 5 giảm là: 0,5 Như vậy, trạng thái cuối cùng của hệ gồm cả nước và nước đá, tức là nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 00C. Gọi h1 là chiều cao của phần nước đá đã tan, nó tạo ra cột nước có chiều cao: h2 = Theo đề bài ra: 0,5 0,5 Vậy, tx= 0,5 4 B’1 B1 Câu 4 (5,0đ) A’1 F A1 I1 B2 I2 F’ F’ O 1,0 A2 A’2 O B’2 ảnh cùng chiều với vật là ảnh ảo, vật nằm trong tiêu cự. ảnh ngược chiều với vật là ảnh thật, vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Xét trường hợp ảnh ảo. OA1 B1 đồng dạng với OA'1 B'1 A'1 B'1 OA'1 OA'1   3  OA'1 3 a  5 A1 B1 OA1 a 5 (1) F 'OI 1 đồng dạng với F ' A'1 B '1 A'1 B'1 F ' A'1 OF 'OA'1 OA'1    3 1   OA'1 2 f OI1 OF ' OF ' f 3(a  5) 2 Từ (1) và (2) ta có: (3 f 0,5 (2) Từ (3) và (6) ta có: a = 15cm; f = 15 cm 0,5 0,5 0,5 Xét trường hợp ảnh ngược chiều với vật: OA2 B2 đồng dạng với OA' 2 B ' 2 A' 2 B' 2 OA' 2 OA' 2   3  OA' 2 3 a  5 (4) A2 B2 OA2 a 5 F 'OI 2 đồng dạng với F ' A' 2 B ' 2 A' 2 B' 2 F ' A' 2 OA' 2  OF ' OA' 2    3  1  OA' 2 4 f OI 2 OF ' OF ' f 3(a  5) 4 Từ (4) và (5) ta có: (6) f 0,5 (5) 0,5 0,5 0,5 5 Đăng nhập

Có thể đăng nhập bằng tài khoản EnglishFun

Email Mật khẩu Ghi nhớ đăng nhập Đăng nhập Đăng ký Quên mật khẩu

Từ khóa » De Thi Hsg Lý 8 Cấp Huyện 2021