Đề Thi Tuyển Sinh Vào Lớp 10 Môn Tiếng Anh Năm 2014-2015
Có thể bạn quan tâm
Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2014-2015 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa doc 4 60 KB 7 389 4.3 ( 6 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Đề thi tuyển sinh môn Tiếng Anh Đề thi tuyển sinh năm 2017 đề thi môn tiếng anh Ôn thi Tiếng Anh lớp 9 Đề thi lớp 9 môn Tiếng Anh
Nội dung
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ A KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2014-2015 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 30 tháng 06 năm 2014 Đề thi gồm có 02 trang PHẦN A: NGỮ ÂM (1.0 điểm) I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại. 1. A. hobby B. sky C. easy D. city 2. A. stopped B. walked C. wanted D. washed II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại. 1. A. person B. people C. picture D. enough 2. A. divide B. website C. access D. worker PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4.0 điểm) I. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp để hoàn thành các câu sau. 1. My mother often (get) .................. up early everyday. 2. Listen! The birds (sing) .................. in our garden. 3. We (visit) .................. that city last year. 4. If Peter were rich, he (travel) .................. around the world. 5. Both Vietnamese and English (speak)............ in our country. 6. He always (interrupt) ................ me when I am speaking. 7. Mrs. Green (be) .................. a doctor since 1999. 8. If it (not rain) .................., I will come to see you tomorrow. II. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. 1. You have read this article on the website, .............? A. don’t you B. aren’t you C. have you D. haven’t you 2. What would you do if you ............... a UFO? A. see B. saw C. seen D. seeing 3. ................... students are there in your class? A. How often B. How long C. How much D. How many 4. I haven’t seen him ..................... last week. A. since B. when C. for D. on 5. I like the book .................... you are reading. A. who B. which C. what D. when 6. For me, the Internet is a wonderful ..................... of modern life. A. invent B. invention C. inventor D. invented 7. What is ..................... lunch today? A. in B. of C. for D. to 8. Children like playing computer games .................. watching TV. A. and B. but C. too D. also 9. The souvenir shop is ..................... the right. A. in B. at C. on D. about 10. No one wants to go swimming or sunbathing in the area around the beach ....... it is full of trash. A. so B. but C. because D. however PHẦN C: ĐỌC HIỂU (2.5 điểm) I. Đọc và chọn từ thích hợp trong ô dưới đây điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn. with than than was which to the 1 When I (1)........... a child, I used (2)........... go to see my grandmother. I thought her house was as beautiful as a palace and the garden seemed bigger (3)........... a park. When I grew up, the house and everything seemed smaller but I still loved visiting the old lady. There were so many beautiful things in (4)..............house. Sometimes I played (5)........... the doll's house. At other times, I looked for the books (6)........... were more interesting than my children's books at home. She often told us fairy tales in her living room, which made me very creative and more confident in my life. II. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây. For centuries, poets, writers and musicians have mentioned the ao dai in poems, novels and songs. The ao dai is the traditional dress of Vietnamese women. It consists of a long silk tunic. Traditionally, it was frequently worn by both men and women. Nowadays, women usually wear it, especially on special occasions. However, many Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work, because it is more convenient. Now fashion designers want to change the traditional ao dai. Some designers have taken inspiration from Vietnam's ethnic minorities. They have visited villages and studied traditional designs and symbols such as suns, stars, crosses, and stripes. They have added these symbols to the ao dai, so Vietnamese women can continue to wear the unique dress, which is now both traditional and fashionable. 1. Who have mentioned the ao dai in poems, novels and songs for centuries? ………………………………………………………………………………………… 2. Do many Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work? ………………………………………………………………………………………. 3. When do women usually wear the ao dai nowadays? ……………………………………………………………………............................ 4. What have the designers added to the ao dai? ………………………………………………………………………………………… PHẦN D: VIẾT (2.5 điểm) I. Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân (A, B, C hoặc D) được sử dụng chưa đúng. 1. The cake are too hard for the children to eat. A B C D 2. I used to getting up very early in the morning 5 years ago. A B C D 3. He starts reading an interesting novel two weeks ago. A B C D II. Dùng từ gợi ý để viết lại các câu sau sao cho nghĩa của câu không thay đổi so với câu ban đầu. 1. I am not as tall as Mike. -> Mike is ……………………………………………......… 2. This boy broke my windows yesterday. -> My windows were……………………………………….. 3. He was very tired, but he couldn’t sleep. ->Although he was ............………………………………… 4. “I live in Thanh Hoa city now.”, she said. -> She said that …...………………………………..………. III. Sắp xếp các từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh. 1. Jack London/ in/ born/ was/1876. / ………………………………………………………………………………………………….. 2. he/ As long as / English / speaks/well, / job. / that/ can/ he/ get/ …………………………………………………………………………………………………. 3. we/ let/ Our/ us/ parents/ do/ we/ should. / what/ think/ …………………………………………………………………………………………………. .................. HẾT .................. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) 2 Họ và tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh:.............................. Chữ ký giám thị 1: ............................................. Chữ ký giám thị 2: ............................................ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT THANH HOÁ NĂM HỌC 2014-2015 Môn thi: TIẾNG ANH ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Đáp án gồm có 02 trang ĐỀ A ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN A: NGỮ ÂM (1.0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại. 1. B 2. C II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác với các từ còn lại. 1. D 2. A PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4.0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm I. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp để hoàn thành các câu sau. 3 5. are spoken. 1. gets 6. is always interrupting. 2. are singing 7. has been 3. visited 8. does not rain (doesn’t rain) 4. would travel II. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. 1. His 5. beautiful 2. in 6. teacher 3. do 7. pollution 4. What 8. increasingly PHẦN C: ĐỌC HIỂU (2.5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm I. Đọc và chọn từ thích hợp trong ô dưới đây điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn. 1. was 4. the 2. to 5. with 3. than 6. which 4 II. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây. 1. Poets, writers and musicians (have). - (For centuries, poets, writers and musicians have mentioned the ao dai in poems, novels and songs.) 2. Yes, they do. 3. (Nowadays, women/ they usually wear it, especially) on special occasions. - (Women/ they usually wear the ao dai nowadays) on special occasions 4. They/ The designers have added these/ the symbols such as suns, stars, crosses, and stripes to the ao dai. - (The symbols such as) suns, stars, crosses, and stripes PHẦN D: VIẾT (2.5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm I. Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân (A, B, C hoặc D) được sử dụng chưa đúng. 1. B 2. A 3. A II. Dùng từ gợi ý để viết lại các câu sau sao cho nghĩa của câu không thay đổi so với câu ban đầu. 1. Mike is taller than me (I am). 2. My windows were broken by this boy yesterday. 3. Although he was very tired, he couldn’t sleep. 4. She said that she lived in Thanh Hoa city then. III. Sắp xếp các từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh. 1. Jack London was born in 1876. 2. As long as he speaks English well, he can get that job. 3. Our parents let us do what we think we should. - Tổng toàn bài 40 câu, mỗi câu đúng được 0,25 điểm Điểm toàn bài: 10 điểm This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.Tìm kiếm
Chủ đề
Thực hành Excel Trắc nghiệm Sinh 12 Đơn xin việc Tài chính hành vi Đề thi mẫu TOEIC Bài tiểu luận mẫu Lý thuyết Dow Atlat Địa lí Việt Nam Mẫu sơ yếu lý lịch Hóa học 11 Giải phẫu sinh lý Đồ án tốt nghiệp adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.
Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web nàyTừ khóa » đề Thi Vào 10 Môn Toán Thanh Hóa 2014
-
Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán Thanh Hóa Năm 2014
-
Đề Thi Đáp án Tuyển Sinh Lớp 10 Thanh Hóa 2014 - 2015
-
Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán Thanh Hóa Năm 2014 - Tài Liệu Text
-
Đề Thi - Đáp án Thi Tuyển Sinh Lớp 10 THPT Tỉnh Thanh Hóa
-
Đề Thi Và đáp án Kỳ Thi Tuyển Sinh Vào Lớp 10 Năm 2014 - Tỉnh Thanh ...
-
Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán 2014 Thanh Hóa
-
Đề Thi Tuyển Sinh Môn Toán 10 THPT Tỉnh Thanh Hóa Năm 2014 -2015
-
Đề Thi Thử Vào Lớp 10 Môn Toán - Tìm đáp án
-
Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán 2014 Thanh Hoá / TOP #10 Xem ...
-
Đề Thi Thử Vào Lớp 10 THPT Môn Toán - Đề B - Năm Học 2013-2014
-
Đáp án Thi Tuyển Sinh Lớp 10 THPT Tỉnh Thanh Hóa Năm 2014 - 2015 ...
-
Bộ đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán Tỉnh Thanh Hoá Từ 2000 Tới 2017
-
Đề Thi Tuyển Sinh Vào Lớp 10 Môn Toán Năm 2013-2014 | Tải Miễn Phí
-
Đề Thi Vào Lớp 10 Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa Năm Học 2013-2014 ...