Dĩ Chữ Nôm Nghĩa Là Gì? - Từ điển Số

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

dĩ chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ dĩ trong chữ Nôm và cách phát âm dĩ từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ dĩ nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 14 chữ Nôm cho chữ "dĩ"

[以]

Unicode 以 , tổng nét 4, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: yi3, zhang3 (Pinyin); ji5 jyu5 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Lấy, dùng, làm◎Như: dĩ lễ đãi chi 以禮待之 lấy lễ mà tiếp đãi, dĩ thiểu thắng đa 以少勝多 lấy ít thắng nhiều.(Giới) Vì, do, theo, bằng◇Luận Ngữ 論語: Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn 君子不以言舉人, 不以人廢言 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).(Giới) Theo, bằng◇Mạnh Tử 孟子: Sát nhân dĩ đĩnh dữ nhận, hữu dĩ dị hồ? 殺人以挺與刃, 有以異乎 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Giết người bằng gậy hay bằng mũi nhọn, có khác gì nhau đâu?(Giới) Thêm vào các từ chỉ phương hướng (trái, phải, trên, dưới, trước, sau) để biểu thị vị trí hoặc giới hạn◎Như: tự cổ dĩ lai 自古以來 từ xưa tới nay, dĩ tây 以西 về phía tây, giá cách tại nhất thiên nguyên dĩ thượng 價格在一千元以上 giá từ một ngàn nguyên trở lên.(Liên) Mà◇Thi Kinh 詩經: Chiêm vọng phất cập, Trữ lập dĩ khấp 瞻望弗及, 佇立以泣 (Bội phong 邶風, Yến yến 燕燕) Trông theo không kịp, Đứng lâu mà khóc.(Liên) Và, với◇Hàn Dũ 韓愈: Phàm kim chi nhân cấp danh dĩ quan 凡今之人急名以官 Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước.(Danh) Lí do◇Lí Bạch 李白: Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã 古人秉燭夜遊, 良有以也 (Xuân dạ yến đào lý viên tự 春夜宴桃李園序) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.(Danh) Họ Dĩ.§ Thông dĩ 已.Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như "dĩ hoà vi quý; khả dĩ" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [不知所以] bất tri sở dĩ 2. [以毒治毒] dĩ độc trị độc 3. [以故] dĩ cố 4. [以至] dĩ chí 5. [以下] dĩ hạ 6. [以後] dĩ hậu 7. [以一當十] dĩ nhất đương thập 8. [以卵投石] dĩ noãn đầu thạch 9. [以上] dĩ thượng 10. [以前] dĩ tiền 11. [加以] gia dĩ 12. [可以] khả dĩ 13. [所以] sở dĩ圯

di [圯]

Unicode 圯 , tổng nét 6, bộ Thổ  土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: yi2 (Pinyin); ji4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái cầu.(Danh) Di Kiều 圯橋 tên đất thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇Cuối đời Tần, Trương Lương 張良 gặp Hoàng Thạch Công 黃石公 ở đây và được trao binh thư để phò nhà Hán.Dịch nghĩa Nôm là:
  • dãy, như "dãy nhà, dãy núi" (vhn)
  • dẻ, như "hạt dẻ" (btcn)
  • dẽ, như "đất dẽ khó cày (chắc xẹp xuống, không xốp)" (btcn)
  • dĩ (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [圯橋] di kiều 2. [圯上老人] di thượng lão nhân屺

    [屺]

    Unicode 屺 , tổng nét 6, bộ Sơn 山(ý nghĩa bộ: Núi non).Phát âm: qi3 (Pinyin); gei2 hei2 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Núi trọc, không có cây cỏ◇Thi Kinh 詩經: Trắc bỉ dĩ hề, Chiêm vọng mẫu hề 陟彼屺兮, 瞻望母兮 (Ngụy phong 魏風, Trắc hỗ 陟岵) Trèo lên núi Dĩ chừ, Nhìn ngóng mẹ chừ§ Đời sau nói sự thương nhớ mẹ là trắc dĩ 陟屺 là bởi nghĩa đó.崺

    [崺]

    Unicode 崺 , tổng nét 12, bộ Sơn 山(ý nghĩa bộ: Núi non).Phát âm: yi3 (Pinyin); ji5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Lệ dĩ 峛崺: xem lệ 峛.已

    [已]

    Unicode 已 , tổng nét 3, bộ Kỷ 己 (ý nghĩa bộ: Bản thân mình).Phát âm: yi3 (Pinyin); ji5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Thôi, ngừng◎Như: hiêu hiêu bất dĩ 嘵嘵不已 nhai nhải chẳng thôi◇Thi Kinh 詩經: Phong vũ như hối, Kê minh bất dĩ 風雨如晦, 雞鳴不已 (Trịnh phong 鄭風, Phong vũ 風雨) Gió mưa mù mịt, Gà gáy không thôi.(Động) Truất bỏ, bãi chức◇Luận Ngữ 論語: Lệnh duẫn Tử Văn tam sĩ vi lệnh duẫn, vô hỉ sắc; tam dĩ chi, vô uấn sắc 令尹子文三仕為令尹,無喜色; 三已之, 無慍色 (Công Dã Tràng 公冶長) Quan lệnh doãn Tử Văn ba lần làm lệnh doãn, không tỏ vẻ mừng; ba lần bị cách chức, không tỏ vẻ oán hận.(Động) Làm xong, hoàn tất◇Quốc ngữ 國語: Hữu tư dĩ ư sự nhi thuân 有司已於事而竣 (Tề ngữ 齊語) Quan hữu tư xong việc rồi lui về.(Động) Không chịu cho, không chấp nhận, bất hứa◇Dật Chu thư 逸周書: Dịch di dĩ ngôn, chí bất năng cố, dĩ nặc vô quyết, viết nhược chí giả dã 易移以言, 志不能固, 已諾無決, 曰弱志者也 (Quan nhân 官人) Thay đổi lời đã nói, ý chí không vững chắc, từ khước hay chấp nhận không nhất định, gọi là nhu nhược vậy.(Động) Khỏi bệnh◇Sử Kí 史記: Nhất ẩm hãn tận, tái ẩm nhiệt khứ, tam ẩm bệnh dĩ 一飲汗盡, 再飲熱去, 三飲病已 (Biển Thước Thương Công truyện 扁鵲倉公傳) Uống lần thứ nhất hết mồ hôi, uống lần thứ hai hết nóng, uống lần thứ ba khỏi bệnh.(Phó) Quá, lắm◇Mạnh Tử 孟子: Trọng Ni bất vi dĩ thậm giả 仲尼不為已甚者 (Li Lâu hạ 離婁下) Trọng Ni chẳng là quá lắm ư?(Phó) Đã◎Như: dĩ nhiên 已然 đã rồi, dĩ nhi 已而 mà thôi◇Luận Ngữ 論語: Đạo chi bất hành, dĩ tri chi hĩ 道之不行, 已知之矣 (Vi tử 微子) Đạo mà không thi hành được, thì đã biết vậy rồi.(Phó) Rồi, sau đó◇Sử Kí 史記: Hàn vương Thành vô quân công, Hạng Vương bất sử chi quốc, dữ câu chí Bành Thành, phế dĩ vi hầu, dĩ hựu sát chi 韓王成無軍功, 項王不使之國, 與俱至彭城, 廢以為侯, 已又殺之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hàn vương Thành không có quân công, Hạng Vương không cho về nước, (mà bắt) cùng về Bành Thành, giáng xuống tước hầu, rồi lại giết chết.(Trợ) Đặt cuối câu, tương đương với hĩ 矣◎Như: mạt do dã dĩ 末由也已 chẳng biết noi đâu nữa vậy thôi.(Thán) Dùng ở đầu câu, biểu thị cảm thán§ Cũng như ai 哎.(Liên) Do, vì, nhân đó§ Dùng như dĩ 以◇Tây du kí 西遊記: Hành giả tọa tại thượng diện, thính kiến thuyết xuất giá thoại nhi lai, dĩ thử thức phá liễu 行者坐在上面, 聽見說出這話兒來, 已此識破了 (Đệ tứ ngũ hồi) Hành Giả ngồi ở bên trên, nghe thấy những lời nói chuyện như thế, do đó biết họ đã vỡ lẽ rồi.(Đại) Ấy, đó, như thế◇Luận Ngữ 論語: Bão thực chung nhật, vô sở dụng tâm, nan hĩ tai! Bất hữu bác dịch giả hồ? Vi chi do hiền hồ dĩ 飽食終日, 無所用心, 難矣哉! 不有博弈者乎? 為之猶賢乎已 (Dương Hóa 陽貨) Ăn no suốt ngày, chẳng hết lòng hết sức vào việc gì, thật là khó chịu! Sao không đánh cờ đi? Đánh cờ còn hơn là (ở không) như thế.Dịch nghĩa Nôm là:
  • dĩ, như "bất đắc dĩ; dĩ nhiên; dĩ vãng" (vhn)
  • dãi, như "mũi dãi, nước dãi; yếm dãi" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [不得已] bất đắc dĩ既

    [既]

    Unicode 既 , tổng nét 9, bộ Vô 无(旡)(ý nghĩa bộ: Không).Phát âm: ji4, xi4 (Pinyin); gei3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Phó) Đã, rồi◇Tô Thức 蘇軾: Bất tri đông phương chi kí bạch 不知東方之既白 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Không biết phương đông đã sáng bạch.(Phó) Hết, xong, toàn bộ◎Như: ngôn vị kí 言未旣 nói chưa xong◇Quốc ngữ 國語: Cố thiên hạ tiểu quốc chư hầu kí hứa Hoàn Công, mạc chi cảm bối 故天下小國諸侯既許桓公, 莫之敢背 (Tề ngữ 齊語) Cho nên các chư hầu nước nhỏ trong thiên hạ thuần phục Hoàn Công cả, không nước nào dám làm trái.(Phó) Không lâu, chốc lát◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Kí nhi tịch tán 既而席散 (Đệ lục hồi) Một chốc tiệc tan.(Liên) Rồi, thì§ Thường dùng kèm theo tắc 則, tựu 就◇Luận Ngữ 論語: Kí lai chi, tắc an chi 既來之, 則安之 (Quý thị 季氏) (Họ) đã đến (với mình) rồi, thì làm cho họ được yên ổn.(Liên) Đã ..còn, vừa ..vừa ..§ Thường dùng chung với thả 且, hựu 又, dã 也◎Như: kí túy thả bão 既醉且飽 đã no lại say.(Danh) Họ Kí 既.§ Cũng viết là kí 旣.Dịch nghĩa Nôm là:
  • dĩ, như "bất đắc dĩ; dĩ nhiên; dĩ vãng" (gdhn)
  • kí, như "kí thành sự thực (việc đã rồi)" (gdhn)汜

    tỉ, dĩ [汜]

    Unicode 汜 , tổng nét 6, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: si4 (Pinyin); ci5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Dòng nước đã rẽ ngang lại chảy quanh về dòng chính.(Danh) Dòng nước không lưu thông.(Danh) Bờ nước, bến sông.(Danh) Sông Tỉ.§ Ghi chú: Tục quen đọc là dĩ.Dịch nghĩa Nôm là:
  • dẫy, như "đầy rẫy" (vhn)
  • dãi, như "mũi dãi, nước dãi; yếm dãi" (btcn)
  • rỉ, như "rỉ ra" (btcn)
  • dỉ, như "cạo dỉ; tin tức dỉ ra ngoài; dỉ tai (nói thầm)" (gdhn)
  • tị, như "tị (tên một con sông)" (gdhn)
  • tự, như "tự (tên sông)" (gdhn)苡

    [苡]

    Unicode 苡 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: yi3, si4 (Pinyin); ji5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phù dĩ 芣苡: cũng viết là 芣苢, xem phù 芣.(Danh) Ý dĩ 薏苡: xem ý 薏.Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như "ý dĩ" (gdhn)苢

    [苢]

    Unicode 苢 , tổng nét 8, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: yi3 (Pinyin); ji5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Như chữ dĩ 苡§ Xem phù dĩ 芣苢.迆

    [迆]

    Unicode 迆 , tổng nét 6, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: yi3, yi2 (Pinyin); ji4 ji5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Một dạng của chữ dĩ 迤.Dịch nghĩa Nôm là:
  • di, như "uỷ di (quanh co)" (gdhn)
  • dĩ, như "uỷ di (quanh co)" (gdhn)迤

    [迤]

    Unicode 迤 , tổng nét 8, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: yi3, tuo1, yi2, tuo2 (Pinyin); ji4 ji5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Phó) Dĩ lệ 迤邐 liên tục không dứt§ Cũng viết là 邐迆 hay 迆邐◇Thủy hử truyện 水滸傳: Liên dạ tự quá lĩnh lai, dĩ lệ thủ lộ, vọng trứ Thanh Châu địa diện lai 連夜自過嶺來, 迤邐取路, 望著青州地面來 (Đệ tam thập nhị hồi) Suốt đêm vượt núi, đi một mạch về hướng Thanh Châu.(Tính) Địa thế xiên mà dài.(Giới) Về phía, hướng về.Dịch nghĩa Nôm là:
  • di, như "uỷ di (quanh co)" (gdhn)
  • dĩ, như "uỷ di (quanh co)" (gdhn)釔

    [钇]

    Unicode 釔 , tổng nét 9, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: yi3, liao3, liao4 (Pinyin); jyut3 jyut6 (tiếng Quảng Đông);

    Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như "dĩ (chất yttrium)" (gdhn)钇

    [釔]

    Unicode 钇 , tổng nét 6, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: yi3, ding4 (Pinyin); jyut6 (tiếng Quảng Đông);

    Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như "dĩ (chất yttrium)" (gdhn)𡵆

    [𡵆]

    Unicode 𡵆 , tổng nét 6, bộ Sơn 山(ý nghĩa bộ: Núi non).Phát âm: zi6 (tiếng Quảng Đông);

    Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như "dĩ (tên núi ở Trung Hoa)" (gdhn)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • giao hoán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xuất sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bổn quán từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phản ứng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cân cân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ dĩ chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 以 dĩ [以] Unicode 以 , tổng nét 4, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: yi3, zhang3 (Pinyin); ji5 jyu5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 以 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Lấy, dùng, làm◎Như: dĩ lễ đãi chi 以禮待之 lấy lễ mà tiếp đãi, dĩ thiểu thắng đa 以少勝多 lấy ít thắng nhiều.(Giới) Vì, do, theo, bằng◇Luận Ngữ 論語: Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn 君子不以言舉人, 不以人廢言 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử không vì lời nói (khéo léo, khoe khoang) mà đề cử người (không tốt), không vì người (phẩm hạnh xấu) mà chê bỏ lời nói (phải).(Giới) Theo, bằng◇Mạnh Tử 孟子: Sát nhân dĩ đĩnh dữ nhận, hữu dĩ dị hồ? 殺人以挺與刃, 有以異乎 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Giết người bằng gậy hay bằng mũi nhọn, có khác gì nhau đâu?(Giới) Thêm vào các từ chỉ phương hướng (trái, phải, trên, dưới, trước, sau) để biểu thị vị trí hoặc giới hạn◎Như: tự cổ dĩ lai 自古以來 từ xưa tới nay, dĩ tây 以西 về phía tây, giá cách tại nhất thiên nguyên dĩ thượng 價格在一千元以上 giá từ một ngàn nguyên trở lên.(Liên) Mà◇Thi Kinh 詩經: Chiêm vọng phất cập, Trữ lập dĩ khấp 瞻望弗及, 佇立以泣 (Bội phong 邶風, Yến yến 燕燕) Trông theo không kịp, Đứng lâu mà khóc.(Liên) Và, với◇Hàn Dũ 韓愈: Phàm kim chi nhân cấp danh dĩ quan 凡今之人急名以官 Tất cả những người đời nay đều gấp cầu danh vọng và quan tước.(Danh) Lí do◇Lí Bạch 李白: Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã 古人秉燭夜遊, 良有以也 (Xuân dạ yến đào lý viên tự 春夜宴桃李園序) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.(Danh) Họ Dĩ.§ Thông dĩ 已.Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như dĩ hoà vi quý; khả dĩ (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [不知所以] bất tri sở dĩ 2. [以毒治毒] dĩ độc trị độc 3. [以故] dĩ cố 4. [以至] dĩ chí 5. [以下] dĩ hạ 6. [以後] dĩ hậu 7. [以一當十] dĩ nhất đương thập 8. [以卵投石] dĩ noãn đầu thạch 9. [以上] dĩ thượng 10. [以前] dĩ tiền 11. [加以] gia dĩ 12. [可以] khả dĩ 13. [所以] sở dĩ圯 di [圯] Unicode 圯 , tổng nét 6, bộ Thổ  土 (ý nghĩa bộ: Đất).Phát âm: yi2 (Pinyin); ji4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 圯 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cái cầu.(Danh) Di Kiều 圯橋 tên đất thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇Cuối đời Tần, Trương Lương 張良 gặp Hoàng Thạch Công 黃石公 ở đây và được trao binh thư để phò nhà Hán.Dịch nghĩa Nôm là: dãy, như dãy nhà, dãy núi (vhn)dẻ, như hạt dẻ (btcn)dẽ, như đất dẽ khó cày (chắc xẹp xuống, không xốp) (btcn)dĩ (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [圯橋] di kiều 2. [圯上老人] di thượng lão nhân屺 dĩ [屺] Unicode 屺 , tổng nét 6, bộ Sơn 山(ý nghĩa bộ: Núi non).Phát âm: qi3 (Pinyin); gei2 hei2 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 屺 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Núi trọc, không có cây cỏ◇Thi Kinh 詩經: Trắc bỉ dĩ hề, Chiêm vọng mẫu hề 陟彼屺兮, 瞻望母兮 (Ngụy phong 魏風, Trắc hỗ 陟岵) Trèo lên núi Dĩ chừ, Nhìn ngóng mẹ chừ§ Đời sau nói sự thương nhớ mẹ là trắc dĩ 陟屺 là bởi nghĩa đó.崺 dĩ [崺] Unicode 崺 , tổng nét 12, bộ Sơn 山(ý nghĩa bộ: Núi non).Phát âm: yi3 (Pinyin); ji5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 崺 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Lệ dĩ 峛崺: xem lệ 峛.已 dĩ [已] Unicode 已 , tổng nét 3, bộ Kỷ 己 (ý nghĩa bộ: Bản thân mình).Phát âm: yi3 (Pinyin); ji5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 已 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Thôi, ngừng◎Như: hiêu hiêu bất dĩ 嘵嘵不已 nhai nhải chẳng thôi◇Thi Kinh 詩經: Phong vũ như hối, Kê minh bất dĩ 風雨如晦, 雞鳴不已 (Trịnh phong 鄭風, Phong vũ 風雨) Gió mưa mù mịt, Gà gáy không thôi.(Động) Truất bỏ, bãi chức◇Luận Ngữ 論語: Lệnh duẫn Tử Văn tam sĩ vi lệnh duẫn, vô hỉ sắc; tam dĩ chi, vô uấn sắc 令尹子文三仕為令尹,無喜色; 三已之, 無慍色 (Công Dã Tràng 公冶長) Quan lệnh doãn Tử Văn ba lần làm lệnh doãn, không tỏ vẻ mừng; ba lần bị cách chức, không tỏ vẻ oán hận.(Động) Làm xong, hoàn tất◇Quốc ngữ 國語: Hữu tư dĩ ư sự nhi thuân 有司已於事而竣 (Tề ngữ 齊語) Quan hữu tư xong việc rồi lui về.(Động) Không chịu cho, không chấp nhận, bất hứa◇Dật Chu thư 逸周書: Dịch di dĩ ngôn, chí bất năng cố, dĩ nặc vô quyết, viết nhược chí giả dã 易移以言, 志不能固, 已諾無決, 曰弱志者也 (Quan nhân 官人) Thay đổi lời đã nói, ý chí không vững chắc, từ khước hay chấp nhận không nhất định, gọi là nhu nhược vậy.(Động) Khỏi bệnh◇Sử Kí 史記: Nhất ẩm hãn tận, tái ẩm nhiệt khứ, tam ẩm bệnh dĩ 一飲汗盡, 再飲熱去, 三飲病已 (Biển Thước Thương Công truyện 扁鵲倉公傳) Uống lần thứ nhất hết mồ hôi, uống lần thứ hai hết nóng, uống lần thứ ba khỏi bệnh.(Phó) Quá, lắm◇Mạnh Tử 孟子: Trọng Ni bất vi dĩ thậm giả 仲尼不為已甚者 (Li Lâu hạ 離婁下) Trọng Ni chẳng là quá lắm ư?(Phó) Đã◎Như: dĩ nhiên 已然 đã rồi, dĩ nhi 已而 mà thôi◇Luận Ngữ 論語: Đạo chi bất hành, dĩ tri chi hĩ 道之不行, 已知之矣 (Vi tử 微子) Đạo mà không thi hành được, thì đã biết vậy rồi.(Phó) Rồi, sau đó◇Sử Kí 史記: Hàn vương Thành vô quân công, Hạng Vương bất sử chi quốc, dữ câu chí Bành Thành, phế dĩ vi hầu, dĩ hựu sát chi 韓王成無軍功, 項王不使之國, 與俱至彭城, 廢以為侯, 已又殺之 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hàn vương Thành không có quân công, Hạng Vương không cho về nước, (mà bắt) cùng về Bành Thành, giáng xuống tước hầu, rồi lại giết chết.(Trợ) Đặt cuối câu, tương đương với hĩ 矣◎Như: mạt do dã dĩ 末由也已 chẳng biết noi đâu nữa vậy thôi.(Thán) Dùng ở đầu câu, biểu thị cảm thán§ Cũng như ai 哎.(Liên) Do, vì, nhân đó§ Dùng như dĩ 以◇Tây du kí 西遊記: Hành giả tọa tại thượng diện, thính kiến thuyết xuất giá thoại nhi lai, dĩ thử thức phá liễu 行者坐在上面, 聽見說出這話兒來, 已此識破了 (Đệ tứ ngũ hồi) Hành Giả ngồi ở bên trên, nghe thấy những lời nói chuyện như thế, do đó biết họ đã vỡ lẽ rồi.(Đại) Ấy, đó, như thế◇Luận Ngữ 論語: Bão thực chung nhật, vô sở dụng tâm, nan hĩ tai! Bất hữu bác dịch giả hồ? Vi chi do hiền hồ dĩ 飽食終日, 無所用心, 難矣哉! 不有博弈者乎? 為之猶賢乎已 (Dương Hóa 陽貨) Ăn no suốt ngày, chẳng hết lòng hết sức vào việc gì, thật là khó chịu! Sao không đánh cờ đi? Đánh cờ còn hơn là (ở không) như thế.Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như bất đắc dĩ; dĩ nhiên; dĩ vãng (vhn)dãi, như mũi dãi, nước dãi; yếm dãi (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [不得已] bất đắc dĩ既 kí [既] Unicode 既 , tổng nét 9, bộ Vô 无(旡)(ý nghĩa bộ: Không).Phát âm: ji4, xi4 (Pinyin); gei3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 既 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Phó) Đã, rồi◇Tô Thức 蘇軾: Bất tri đông phương chi kí bạch 不知東方之既白 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Không biết phương đông đã sáng bạch.(Phó) Hết, xong, toàn bộ◎Như: ngôn vị kí 言未旣 nói chưa xong◇Quốc ngữ 國語: Cố thiên hạ tiểu quốc chư hầu kí hứa Hoàn Công, mạc chi cảm bối 故天下小國諸侯既許桓公, 莫之敢背 (Tề ngữ 齊語) Cho nên các chư hầu nước nhỏ trong thiên hạ thuần phục Hoàn Công cả, không nước nào dám làm trái.(Phó) Không lâu, chốc lát◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Kí nhi tịch tán 既而席散 (Đệ lục hồi) Một chốc tiệc tan.(Liên) Rồi, thì§ Thường dùng kèm theo tắc 則, tựu 就◇Luận Ngữ 論語: Kí lai chi, tắc an chi 既來之, 則安之 (Quý thị 季氏) (Họ) đã đến (với mình) rồi, thì làm cho họ được yên ổn.(Liên) Đã ..còn, vừa ..vừa ..§ Thường dùng chung với thả 且, hựu 又, dã 也◎Như: kí túy thả bão 既醉且飽 đã no lại say.(Danh) Họ Kí 既.§ Cũng viết là kí 旣.Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như bất đắc dĩ; dĩ nhiên; dĩ vãng (gdhn)kí, như kí thành sự thực (việc đã rồi) (gdhn)汜 tỉ, dĩ [汜] Unicode 汜 , tổng nét 6, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: si4 (Pinyin); ci5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 汜 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Dòng nước đã rẽ ngang lại chảy quanh về dòng chính.(Danh) Dòng nước không lưu thông.(Danh) Bờ nước, bến sông.(Danh) Sông Tỉ.§ Ghi chú: Tục quen đọc là dĩ.Dịch nghĩa Nôm là: dẫy, như đầy rẫy (vhn)dãi, như mũi dãi, nước dãi; yếm dãi (btcn)rỉ, như rỉ ra (btcn)dỉ, như cạo dỉ; tin tức dỉ ra ngoài; dỉ tai (nói thầm) (gdhn)tị, như tị (tên một con sông) (gdhn)tự, như tự (tên sông) (gdhn)苡 dĩ [苡] Unicode 苡 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: yi3, si4 (Pinyin); ji5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 苡 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Phù dĩ 芣苡: cũng viết là 芣苢, xem phù 芣.(Danh) Ý dĩ 薏苡: xem ý 薏.Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như ý dĩ (gdhn)苢 dĩ [苢] Unicode 苢 , tổng nét 8, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: yi3 (Pinyin); ji5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 苢 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Như chữ dĩ 苡§ Xem phù dĩ 芣苢.迆 dĩ [迆] Unicode 迆 , tổng nét 6, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: yi3, yi2 (Pinyin); ji4 ji5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 迆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Một dạng của chữ dĩ 迤.Dịch nghĩa Nôm là: di, như uỷ di (quanh co) (gdhn)dĩ, như uỷ di (quanh co) (gdhn)迤 dĩ [迤] Unicode 迤 , tổng nét 8, bộ Sước 辵(辶)(ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại).Phát âm: yi3, tuo1, yi2, tuo2 (Pinyin); ji4 ji5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 迤 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Phó) Dĩ lệ 迤邐 liên tục không dứt§ Cũng viết là 邐迆 hay 迆邐◇Thủy hử truyện 水滸傳: Liên dạ tự quá lĩnh lai, dĩ lệ thủ lộ, vọng trứ Thanh Châu địa diện lai 連夜自過嶺來, 迤邐取路, 望著青州地面來 (Đệ tam thập nhị hồi) Suốt đêm vượt núi, đi một mạch về hướng Thanh Châu.(Tính) Địa thế xiên mà dài.(Giới) Về phía, hướng về.Dịch nghĩa Nôm là: di, như uỷ di (quanh co) (gdhn)dĩ, như uỷ di (quanh co) (gdhn)釔 [钇] Unicode 釔 , tổng nét 9, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: yi3, liao3, liao4 (Pinyin); jyut3 jyut6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 釔 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như dĩ (chất yttrium) (gdhn)钇 [釔] Unicode 钇 , tổng nét 6, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: yi3, ding4 (Pinyin); jyut6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 钇 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như dĩ (chất yttrium) (gdhn)𡵆 [𡵆] Unicode 𡵆 , tổng nét 6, bộ Sơn 山(ý nghĩa bộ: Núi non).Phát âm: zi6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-13 , 𡵆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: dĩ, như dĩ (tên núi ở Trung Hoa) (gdhn)

    Từ điển Hán Việt

    • đại mạch từ Hán Việt là gì?
    • ba lê từ Hán Việt là gì?
    • diệu niên từ Hán Việt là gì?
    • phẩm đệ từ Hán Việt là gì?
    • tam tòng từ Hán Việt là gì?
    • tín nhiệm, tín nhậm từ Hán Việt là gì?
    • bổ di từ Hán Việt là gì?
    • báo xứng từ Hán Việt là gì?
    • chính khách từ Hán Việt là gì?
    • áp đương từ Hán Việt là gì?
    • khuyến giới từ Hán Việt là gì?
    • cách tiệt từ Hán Việt là gì?
    • đại thử từ Hán Việt là gì?
    • hàn nữ từ Hán Việt là gì?
    • đại quy từ Hán Việt là gì?
    • chúc phó từ Hán Việt là gì?
    • nhân sinh quan từ Hán Việt là gì?
    • đại thụ từ Hán Việt là gì?
    • ẩn bí từ Hán Việt là gì?
    • thượng đẳng từ Hán Việt là gì?
    • nội giáo từ Hán Việt là gì?
    • thúy mật từ Hán Việt là gì?
    • đả toán từ Hán Việt là gì?
    • trí ngữ từ Hán Việt là gì?
    • cảm thụ từ Hán Việt là gì?
    • bảng nhân từ Hán Việt là gì?
    • bàng nhân từ Hán Việt là gì?
    • chí thân từ Hán Việt là gì?
    • hợp kim từ Hán Việt là gì?
    • tràng phiến từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Dĩ Nghĩa Hán Việt Là Gì