Điểm Mạnh điểm Yếu Tiếng Nhật Là Gì? Cách Trả Lời Phỏng Vấn Bằng ...
Có thể bạn quan tâm
Contents
- 1 Từ vựng điểm mạnh tiếng Nhật
- 2 Từ vựng điểm yếu tiếng Nhật
- 3 Sở trường sở đoản bằng tiếng Nhật
- 3.1 Sở trường bằng tiếng Nhật
- 3.1.1 Năng lực giao tiếp (コミュニケーション力)
- 3.1.2 Nghiêm túc (真面目)
- 3.1.3 Có tinh thần trách nhiệm (責任感)
- 3.2 Sở đoản bằng tiếng Nhật
- 3.2.1 Hay lo lắng (心配性)
- 3.2.2 Bướng bỉnh (頑固)
- 3.2.3 Nóng nảy (せっかち)
- 3.1 Sở trường bằng tiếng Nhật
- 4 Viết đoạn văn về ưu nhược điểm của bản thân bằng tiếng Nhật
Điểm mạnh điểm yếu tiếng Nhật là một trong những nội dung bạn cần chuẩn bị trước một cách kĩ lưỡng trước khi tham gia phỏng vấn xin việc. Đây là một trong những câu hỏi mà thường thì bất kì buổi phóng vấn nào nhà tuyển dụng cũng sẽ hỏi ứng viên, do đó nếu bạn là người sắp bước vào một buổi phóng vấn như vậy thì PROTRANS khuyên là bạn nên chuẩn bị trước cho câu hỏi này. Qua bài viết, PROTRANS xin liệt kê danh sách những câu hỏi và câu trả lời xoay quanh vấn đề điểm mạnh điểm yếu bằng tiếng Nhật để ứng viên có cái nhìn tổng quan và đúc rút ra kinh nghiệm, giúp buổi phỏng vấn thành công tốt đẹp.
Từ vựng điểm mạnh tiếng Nhật
長所 | Sở trường |
慎重に進められる、計画性がある | Cẩn thận, có kế hoạch tốt |
こだわりやポリシーがある | Có nguyên tắc |
スピード感がある、行動力がある | Có năng lực tự chủ, hành động nhanh |
柔軟性がある、周囲に配慮できる | Dễ thích nghi với môi trường xung quanh |
目標達成意欲が高い、向上心が強い | Có động lực, mục tiêu cao |
コミュニケーションが得意 | Giao tiếp tốt |
リーダーシップがある、主体的である | Có khả năng lãnh đạo |
几帳面 | Cẩn thận |
論理的である | Khả năng tư duy Logic |
自分で考えて行動ができる | Khả năng tự chủ hành động và suy nghĩ |
Từ vựng điểm yếu tiếng Nhật
短所 | Sở đoản |
心配性 | Hay lo lắng |
頑固 | Bướng bỉnh |
せっかち | Nóng nảy |
優柔不断 | Lưỡng lự |
負けず嫌い | Hiếu thắng |
世話焼き | Nói nhiều |
自己主張が強い | Tính tự chủ cao |
神経質 | Lo lắng, hồi hộp |
理屈っぽい | Tính lý thuyết cao |
マイペース | Nguyên tắc, quy củ |
Sở trường sở đoản bằng tiếng Nhật
Khi được hỏi về sở trường sở đoản của mình thì chúng ta không nên trả lời thẳng câu hỏi, trả lời ngắn gọn mà cần lý giải, chứng minh, cho ví dụ cụ thể của sở trường, sở đoản đó.
Sở trường bằng tiếng Nhật
Năng lực giao tiếp (コミュニケーション力)
Kỹ năng giao tiếp là yếu tố cần thiết trong mọi công việc. Tuy nhiên nếu chỉ nói “có năng lực giao tiếp” thì quá chung chung, bạn cần phải dẫn dắt một cách trực tiếp hơn. Ví dụ như có kỹ năng giải thích, thuyết phục khách hàng hay kĩ năng phản hồi khiếu nại khi có vấn đề phát sinh. Sau đó dẫn tới tình huống thực tế mà bạn đã trải qua để thuyết phục người tuyển dụng. 私の長所は、顧客に対して専門的な内容をわかりやすく噛み砕いて説明する力です。『今まで聞いた中で一番わかりやすかった』との感想を頂きました. Trả lời ví dụ Điểm mạnh của tôi là khả năng giải thích cho khách hàng một cách dễ hiểu nhất. Trước kia khi làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, tôi đã nhiều lần làm việc với khách hàng. Nhiều khách hàng khen ngợi tôi vì khả năng giải thích, diễn giải cho họ một cách đơn giản nhất”.
Nghiêm túc (真面目)
Có nhiều yếu tố khác nhau có thể được xem xét, chẳng hạn như nghiêm túc, quý tắc đúng giờ giao hàng hay theo đuổi chất lượng sản phẩm, có thể làm việc chăm chỉ, tăng cao cho đến khi hoàn thành lượng công việc được giao. Trả lời ví dụ Điểm mạnh của tôi là giữ đúng tiến độ và deadline công việc. Ngay cả khi deadline bị rút ngắn do những vấn đề từ phía khách hàng nhưng tôi luôn điều chỉnh công việc để có thể bàn giao công việc đúng hẹn. 私の長所は、納期を絶対に守ることです。クライアントの都合で納期が短縮された時も、関係各所とスケジュールを調整して間に合わせました.
Có tinh thần trách nhiệm (責任感)
Có tinh thần trách nhiệm là một lợi thế lớn khi bắt đầu một công việc. Tuy nhiên nếu tự nhận bản thân có tinh thần trách nhiệm thì có vẻ hơi thiếu khách quan. Bởi vậy bạn cần nếu rõ những quan điểm, ví dụ thực tế. Ví dụ như không ra về nếu chưa hoàn thành công việc ngày hôm ấy, chịu trách nhiệm hoàn thành thật tốt công việc được giao. Cần phải củng cố lòng tin người nghe rằng “đây chắc chắn là một người có tinh thần trách nhiệm cao” bằng những dẫn chứng cụ thể. Trả lời ví dụ Điểm mạnh của tôi là tôi không bao giờ từ bỏ dù đó là công việc khó khăn. Ngay cả khi khách hàng phàn nàn do sai sót ở bộ phận khác, tôi sẽ đối mặt với khách hàng với tư cách là một người bán hàng, chịu trách nhiệm về lỗi sai mà không đổ lỗi cho người khác. 私の長所は、困難な問題があっても決して投げ出さないことです。他部署の不手際でクライアントからクレームが入った時も、人のせいにすることなく営業担当者としてお客様と向き合い
Sở đoản bằng tiếng Nhật
Hay lo lắng (心配性)
Hay lo lắng cũng là một điểm mạnh, người tuyển dụng có thể đánh giá bạn là người cẩn thận, có thể đưa ra quyết định cẩn thận sau khi xác nhận sự việc một cách kĩ càng. Trả lời ví dụ “Điểm yếu của tôi là hay lo lắng. Đặc biệt là khi tôi phải làm việc gì đó mà mình chưa từng làm bao giờ, tôi kiểm tra mọi thứ cho đến khi thật hài lòng. Bởi vậy tôi sẽ hoàn thành công việc sớm và kiểm tra để không bị chậm tiến độ. ” 私の短所は、心配性なところです。特に前例のないことに取り掛かる時は、自分が納得行くまで物事を確認しないと行動できないことがあります。ですから仕事が遅れないように、早めに確認作業に着手したり、自分とは反対に積極的に行動するタイプの人の意見を聞いたりします
Bướng bỉnh (頑固)
Một người cứng đầu chắc chắn là một người có suy nghĩ, sự kiên định. Tuy nhiên cứng đầu sẽ là điểm yếu khi tham gia công việc có tinh thần đồng đội. Hãy cân nhắc nói về điểm này với người tuyển dụng.
Trả lời ví dụ “Điểm yếu của tôi là khi tôi không hài lòng với ý kiến của người khác, tôi sẽ trở nên cứng đầu và khẳng định suy nghĩ của mình. Nhưng tôi cũng vui vì bản thân có thể nêu lên ý kiến một cách cởi mở, Tôi đang cố gắng khắc phục điểm yếu của mình bằng cách lắng nghe những người xung quanh nhiều hơn và hiểu lý do “tại sao mọi người lại suy nghĩ khác với mình” 私の短所は、相手の意見に納得が行かない時に、つい頑固になって自分の考えを主張してしまうことです。でもある時、上司に『意見を堂々と主張できるのがあなたの良さだが、もう少し周囲の意見にも耳を傾けてほしい』と言われてからは、まず相手の言葉をしっかり聞いて、『この人はなぜそう考えるのか』という背景を理解するように努めています
Nóng nảy (せっかち)
Cần đưa ra nguyên nhân và cách khách phục cho sự nóng nảy, hấp tấp của mình. Trả lời ví dụ Điểm yếu của tôi là thiếu kiên nhẫn. Đặc biệt là ngay trước deadline, trước đó tôi từng quá hấp tập mà phạm phải sai lầm do không xác nhận lại công việc. Bởi vậy, hiện tại tôi có thói quen xem lại lịch trình và khối lượng công việc một lần/ tuần. 私の短所は、せっかちなところです。特に納期直前はつい行動を急いでしまい、過去には確認不足でミスをしたこともあります.ですから今は週に一度、スケジュールと業務量を見直す習慣をつけて、時間に余裕を持った段取りを組むようにしています。
Viết đoạn văn về ưu nhược điểm của bản thân bằng tiếng Nhật
私には、短所と長所どちらもある。 Watashi ni wa, tansho to chousho dochira mo aru. Ưu điểm lẫn nhược điểm, tôi đều có cả. たぶん短所の方が多いのではないだろうか。 Tabun tansho no hou ga ooi no dewanai darou ka. Có lẽ nhược điểm chiếm phần nhiều hơn では、なぜ短所の方が多いと言えるのか、考えてみた。 Dewa, naze tansho no hou ga ooi to ieru no ka, kangaete mita. Ấy vậy, tại sao nhược điểm lại chiếm phần nhiều hơn, tôi đã thử suy nghĩ về vấn đề này. 私は、内気な性格で、寝起きは機嫌が悪いし、すぐ怒るし、勉強中はすぐ 寝てしまうし、欠点ばかりの自分がたまに嫌になる。 Watashi wa, uchikina seikaku de, neoki wa kigen ga warui shi, sugu okorushi, benkyou-chuu wa sugu nete shimaushi, ketten bakari no jibun ga tamani iya ni naru. Tôi là người có tính cách rụt rè, mỗi khi ngủ dậy là tâm trạng cực kỳ tệ, ngay lập tức nổi nóng, lại dễ buồn ngủ khi học bài, bản thân có quá nhiều khuyết điểm khiến tôi đôi khi cảm thấy khó chịu với chính mình. このあいだも勉強中に寝てしまい、すぐに時間が経ってしまった。 Konoaida mo benkyou-chuu ni nete shimai, sugu ni jikan ga tatte shimatta. Dạo gần đây tôi cũng đã ngủ quên trong khi học, vậy là thời gian chẳng mấy chốc mà trôi đi. Thân bài 確かに、自分の欠点が分かるのだったら直していくべきだと思う。 Tashika ni, jibun no ketten ga wakaru nodattara naoshite iku beki da to omou. Rõ ràng, nếu bạn hiểu về khuyết điểm của chính mình, bạn nên sửa chữa chúng. 私も最近、勉強中に寝てしまうことのないように、勉強前に少しの時間で もいいから寝たり、友達にも自分から話しかけたりして内気な性格を直そ うとしている。 Watashi mo saikin, benkyouchuu ni nete shimau koto no nai you ni, benkyou mae ni sukoshi no jikan demo ii kara ne tari, tomodachi ni mo jibun kara hanashikake tari shite uchikina seikaku wo naosou to shite iru. Gần đây, để tránh ngủ quên, tôi đã dành chút thời gian ngủ trước khi học, cũng có khi lại chủ động bắt chuyện cùng bạn bè để sửa chữa tính cách nhút nhát. 私は、欠点を直していったおかげで、新学期に新しい友達ができた。 Watashi wa, ketten wo naoshite itta okage de, shin gakki ni atarashii tomodachi ga dekita. Nhờ sửa chữa khuyết điểm, tôi đã có thêm được những người bạn mới trong kỳ học mới này. 自分の欠点を直していくと、良いことがたくさんある。 Jibun no ketten wo naoshite iku to, yoi koto ga takusan aru. Nếu bạn sửa chữa khuyết điểm của bản thân, bạn sẽ nhận được vô vàn những điều tốt đẹp. だから私は、欠点は直すべきだと思う。 Dakara watashi wa, ketten wa naosubekida to omou. Bởi vậy, tôi nghĩ rằng những khuyết điểm nên được sửa chữa. しかし、長所を伸ばすということが大事だという考えもある。 Shikashi, chousho wo nobasu to iu koto ga daijida to iu kangae mo aru. 今までさんざん自分の短所について述べてきたが、私にも長所はある。 Ima made sanzan jibun no tansho ni tsuite nobete kitaga, watashi ni mo chousho wa aru. Đến đây, tôi đã đề cập khá nhiều tới nhược điểm của bản thân, nhưng tôi cũng có cả những ưu điểm nữa. まず、一度決めたことは最後までやり抜くということ。 Mazu, ichido kimeta koto wa saigo made yari nuku to iu koto. Ưu điểm đầu tiên, chính là một khi đã quyết điều gì tôi sẽ gắng làm tới cùng. そして、一度の失敗では諦めないと言うこと。 Soshite, ichido no shippaide wa akiramenai to iu koto. Và tôi sẽ không bỏ cuộc cả khi đã nếm trải thất bại. あともう一つは、物を大切に使っていると言うこと。 Ato mou hitotsu wa, mono wo taisetsu ni tsukatte iru to iu koto Một ưu điểm nữa, đó là tôi luôn sử dụng mọi đồ đạc một cách cẩn thận. どれも自分にとってはあってうれしことばかりだ。 Dore mo jibun ni totte wa atte ureshi koto bakari da. Đối với tôi, dù là thứ gì đi nữa tôi cũng cảm thấy vui vì được sở hữu. こんな良い長所を持っているのだから、短所以上に長所の方を伸ばして言 った方が良いと私は思う。 Konna yoi chousho wo motte iru nodakara, tansho ijou ni chousho no hou wo nobashite itta hou ga yoi to watashi wa omou. Bởi có những ưu điểm tích cực đó mà tôi nghĩ rằng mình nên phát huy ưu điểm sẽ tốt hơn là chú ý vào nhược điểm 私は今、テニス部に入っていて、練習がきついということもあり、やめた いと思ったこともあった。 Watashi wa ima, tenisu-bu ni haitte ite, renshuu ga kitsui to iu koto mo ari, yametai to omotta koto mo atta. Hiện tại, tôi đang tham gia vào câu lạc bộ Tenis, việc luyện tập lắm khi cũng rất khắc nghiệt, tôi đã từng nghĩ muốn bỏ. でもしっかりで来ている。 Demo shikkari de kite iru. Nhưng rồi tôi vẫn tới câu lạc bộ đều đặn. Kết bài 長所や短所を伸ばしたり直したりしていくことも大切だが、しかし最も大 切なのは、自分自身を向上させるという目的である。 Chousho ya tansho wo nobashi tari naoshi tari shite iku koto mo taisetsu da ga, shikashi mottomo taisetsuna no wa, jibun jishin wo koujousaseru to iu mokuteki de aru. Dù việc phát huy ưu điểm hay cải thiện nhược điểm là điều rất quan trọng, song quan trọng hơn cả chính là mục tiêu khiến bản thân ngày một tiến bộ. 長所や短所はそのための方法である。 Chousho ya tansho wa sonotame no houhou de aru. Ưu điểm và nhược điểm chính là phương thức để thực hiện mục tiêu đó. 「辞書のような人間になることだけでなく、辞書をうまく使える人間にな ることが勉強の目的である。」という名言があるように、自分自身の向上 のために、長所と短所をうまく使って行きたいと思う。 “Jisho no youna ningen ni naru koto dake denaku, jisho wo umaku tsukaeru ningen ni naru koto ga benkyou no mokuteki de aru.” to iu meigen ga aru you ni, jibunjishin no koujou no tame ni, chousho to tansho wo umaku tsukatte ikitai to omou. Giống như câu danh ngôn “Mục tiêu của việc học không phải là để trở thành một cuốn từ điển sống mà là để trở thành một người có thể sử dụng tốt mọi cuốn từ điển”, tôi muốn mình có thể sử dụng một cách thật khéo léo cả ưu điểm lẫn nhược điểm để bản thân ngày một tiến bộ. Trên đây là một đoạn văn trả lời cho câu hỏi ưu điểm nhược điểm hay sở trường sở đoản của bạn là gì? Chúng tôi nghĩ rằng đây là một đoạn văn hay và rất hợp với văn phong của người Nhật, vì vậy nếu bạn có ý định xin vào một công ty Nhật hay đi làm việc tại Nhật Bản thì bạn nên tham khảo bài viết này. Hy vọng rằng với những thông tin trên đã có thể giúp ích nhiều cho bạn thành công ở buổi phỏng vấn sắp tới. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Nhật sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ ngay cho PROTRANS để được hỗ trợ.
#Sở trường sở đoản bằng tiếng Nhật; #Từ vựng điểm yếu tiếng Nhật; #Từ vựng điểm mạnh tiếng Nhật; #Viết đoạn văn về ưu nhược điểm của bản thân bằng tiếng Nhật; #Bài mẫu PR bản thân bằng tiếng Nhật; #điểm mạnh, điểm yếu của bạn thân; #Sở trường bằng tiếng Nhật; #Cách trả lời phỏng vấn senmon bằng tiếng NhậtTừ khóa » Giới Thiệu điểm Mạnh điểm Yếu Bằng Tiếng Nhật
-
Bỏ Túi Từ Vựng điểm Mạnh, điểm Yếu Tiếng Nhật
-
[Bật Mí] Cách Trả Lời Sở Trường Và Sở đoản Bằng Tiếng Nhật - Vietmart
-
Bí Quyết Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật ❤️ (MẪU CƠ BẢN HAY)
-
Top 17 Cách Trả Lời điểm Mạnh, điểm Yếu Bằng Tiếng Nhật Mới Nhất ...
-
Từ Vựng Tiếng Nhật Về điểm Yếu Của Con Người Dùng Khi Trả Lờ
-
Viết đoạn Văn Về ưu điểm Nhược điểm Của Bản Thân Bằng Tiếng Nhật
-
Điểm Mạnh điểm Yếu Bằng Tiếng Nhật
-
CÁCH TRẢ LỜI PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG NHẬT | CO-WELL Asia
-
Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật | Phỏng Vấn Xin Việc
-
Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Khi đi Phỏng Vấn XKLĐ Nhật Bản
-
Ứng Phó Với điểm Mạnh, điểm Yếu Của Bản Thân Khi Phỏng Vấn ...
-
Bài Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật - Tổng Hợp Những Mẫu Hay
-
Hướng Dẫn GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG NHẬT Gây ấn ...
-
Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Trong Phỏng Vấn Gây ấn Tượng ...