Điểm Tới Hạn – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Trong nhiệt động lực học, điểm tới hạn (hay trạng thái tới hạn) là điểm cuối cùng trên đường cong cân bằng pha. Ví dụ nổi bật nhất là điểm tới hạn chất lỏng-hơi, điểm cuối cùng của đường cong áp suất-nhiệt độ chỉ ra các điều kiện mà tại đó chất lỏng và hơi của nó có thể cùng tồn tại. Tại điểm tới hạn, được định nghĩa theo nhiệt độ tới hạn Tc và áp suất tới hạn pc, ranh giới pha không còn nữa. Các ví dụ khác là các điểm tới hạn của chất lỏng-chất lỏng trong các hỗn hợp.
Bảng nhiệt độ và áp suất hơi tới hạn của một số chất
[sửa | sửa mã nguồn]Chất[2][3] | Nhiệt độ tới hạn | Áp suất tới hạn (tuyệt đối) |
---|---|---|
Argon | −122,4 °C (150,8 K) | 48,1 atm (4.870 kPa) |
Ammoniac[4] | 132,4 °C (405,5 K) | 111,3 atm (11.280 kPa) |
Brom | 310,8 °C (584,0 K) | 102 atm (10.300 kPa) |
Caesi | 1.664,85 °C (1.938,00 K) | 94 atm (9.500 kPa) |
Clo | 143,8 °C (416,9 K) | 76,0 atm (7.700 kPa) |
Etanol | 241 °C (514 K) | 62,18 atm (6.300 kPa) |
Flo | −128,85 °C (144,30 K) | 51,5 atm (5.220 kPa) |
Heli | −267,96 °C (5,19 K) | 2,24 atm (227 kPa) |
Hydro | −239,95 °C (33,20 K) | 12,8 atm (1.300 kPa) |
Krypton | −63,8 °C (209,3 K) | 54,3 atm (5.500 kPa) |
CH4 (metan) | −82,3 °C (190,8 K) | 45,79 atm (4.640 kPa) |
Neon | −228,75 °C (44,40 K) | 27,2 atm (2.760 kPa) |
Nitơ | −146,9 °C (126,2 K) | 33,5 atm (3.390 kPa) |
Oxy | −118,6 °C (154,6 K) | 49,8 atm (5.050 kPa) |
CO2 | 31,04 °C (304,19 K) | 72,8 atm (7.380 kPa) |
N2O | 36,4 °C (309,5 K) | 71,5 atm (7.240 kPa) |
H2SO4 | 654 °C (927 K) | 45,4 atm (4.600 kPa) |
Xenon | 16,6 °C (289,8 K) | 57,6 atm (5.840 kPa) |
Lithi | 2.950 °C (3.220 K) | 652 atm (66.100 kPa) |
Thủy ngân | 1.476,9 °C (1.750,1 K) | 1.720 atm (174.000 kPa) |
Lưu huỳnh | 1.040,85 °C (1.314,00 K) | 207 atm (21.000 kPa) |
Sắt | 8.227 °C (8.500 K) | |
Vàng | 6.977 °C (7.250 K) | 5.000 atm (510.000 kPa) |
Nhôm | 7.577 °C (7.850 K) | |
Nước[5][6] | 373,946 °C (647,096 K) | 217,7 atm (22,06 MPa) |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Horstmann, Sven (2000). Theoretische und experimentelle Untersuchungen zum Hochdruckphasengleichgewichtsverhalten fluider Stoffgemische für die Erweiterung der PSRK-Gruppenbeitragszustandsgleichung [Theoretical and experimental investigations of the high-pressure phase equilibrium behavior of fluid mixtures for the expansion of the PSRK group contribution equation of state] (Ph.D.) (bằng tiếng Đức). Carl-von-Ossietzky Universität Oldenburg. ISBN 3-8265-7829-5.
- ^ Emsley, John (1991). The Elements . Oxford University Press. ISBN 0-19-855818-X.
- ^ Cengel, Yunus A.; Boles, Michael A. (2002). Thermodynamics: An Engineering Approach . McGraw-Hill. tr. 824. ISBN 0-07-238332-1.
- ^ “Ammonia”. Truy cập 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ International Association for the Properties of Water and Steam, 2007.
- ^ “Critical Temperature and Pressure”. Purdue University. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2006.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- “Revised Release on the IAPWS Industrial Formulation 1997 for the Thermodynamic Properties of Water and Steam” (PDF). International Association for the Properties of Water and Steam. tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2009.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- “Critical points for some common solvents”. ProSciTech. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
- “Critical Temperature and Pressure”. Department of Chemistry. Purdue University. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2006.
| ||
---|---|---|
Trạng thái |
| |
Năng lượng thấp |
| |
Năng lượng cao |
| |
Các trạng thái khác |
| |
Chuyển pha |
| |
Đại lượng |
| |
Khái niệm |
| |
Danh sách |
|
- Chuyển tiếp pha
- Ngưỡng nhiệt độ
- Chất khí
- Vật lý vật chất ngưng tụ
- Nguồn CS1 tiếng Đức (de)
Từ khóa » độ Sâu Tới Hạn Là Gì
-
Độ Sâu Tới Hạn - Criuleni - Wikipedia
-
Từ điển Tiếng Việt "nhiệt độ Tới Hạn" - Là Gì?
-
Khái Niệm Phân Loại Cách Chon độ Sâu Chôn Móng Nông - LinkedIn
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 9147:2012 Công Trình Thủy Lợi
-
Nhiệt độ Tới Hạn
-
Nhiệt Độ Tới Hạn Là Gì ? Nhiệt Độ Tới Hạn Nghĩa Là Gì? - Asiana
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 10304:2014 Về Móng Cọc
-
[PDF] CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NỀN MÓNG
-
[PDF] TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9352:2012
-
[PDF] TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THIẾT KẾ ĐÊ BIỂN
-
Một Số Giải Pháp Thiết Kế Móng Trên Nền Castơ - Bộ Xây Dựng