Từ điển Tiếng Việt "nhiệt độ Tới Hạn" - Là Gì?
Có thể bạn quan tâm
nhiệt độ tới hạn
(cg. điểm tới hạn), 1. Nhiệt độ mà dưới nó thì hai pha lỏng và khí của một chất có thể cùng tồn tại cân bằng, còn trên nó thì chỉ tồn tại pha khí. Trạng thái của một chất ở NĐTH và áp suất tới hạn gọi là trạng thái tới hạn.
2. Nhiệt độ mà tại đó các thành phần trong hỗn hợp lỏng, lúc bình thường hoà tan lẫn nhau có giới hạn, lại hoà tan lẫn nhau không có giới hạn.
3. Nhiệt độ mà trên nó, một chất xác định bị mất tính siêu dẫn hoặc tính siêu chảy, mất tính chất sắt từ hoặc xenhet điện; vd. thuỷ ngân chỉ là chất siêu dẫn khi ở dưới 4,15 K, niken chỉ là chất sắt từ khi ở dưới 358oC. NĐTH có ý nghĩa quan trọng trong lí thuyết về các hiện tượng tới hạn nói chung và trong lí thuyết chuyển pha loại hai của Lanđau L. Đ. (L. D. Landau) nói riêng.
nd. Nhiệt độ mà trên đó một khí không thể chuyển thành chất lỏng dầu có tăng áp suất. Tra câu | Đọc báo tiếng Anhnhiệt độ tới hạn
critical temperature |
Từ khóa » độ Sâu Tới Hạn Là Gì
-
Độ Sâu Tới Hạn - Criuleni - Wikipedia
-
Điểm Tới Hạn – Wikipedia Tiếng Việt
-
Khái Niệm Phân Loại Cách Chon độ Sâu Chôn Móng Nông - LinkedIn
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 9147:2012 Công Trình Thủy Lợi
-
Nhiệt độ Tới Hạn
-
Nhiệt Độ Tới Hạn Là Gì ? Nhiệt Độ Tới Hạn Nghĩa Là Gì? - Asiana
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 10304:2014 Về Móng Cọc
-
[PDF] CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NỀN MÓNG
-
[PDF] TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9352:2012
-
[PDF] TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THIẾT KẾ ĐÊ BIỂN
-
Một Số Giải Pháp Thiết Kế Móng Trên Nền Castơ - Bộ Xây Dựng