Điều Kiện Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất đối Với đất Nông ...
Đáng lẽ mảnh đất này đã có Sổ Đỏ nhưng khi chuẩn bị giao thì trên Quận phát hiện mảnh đất không còn đúng với hiện trạng lúc khai báo (do đã bán bớt một phần) nên không cấp nữa. Hiện nay thì mảnh đát này đã được bán cho 3 người (giấy tờ tay). Vậy tôi xin hỏi: bây giờ nếu Cha tôi muốn làm lại Sổ Đỏ cho mảnh đất này theo đúng hiện trạng hiện tại (160 m2) thì có được không.Xin chân thành cảm ơn!
Trả lời tư vấn:
Chào anh/chị! Cảm ơn anh/chị đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi tư vấn như sau:
Luật đất đai năm 2013 quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất:
Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất “1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 21 Nghị định 43 quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13.
"Điều 21. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định 1. Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận). 2. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây: a) Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất; b) Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất; c) Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất; d) Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất; đ) Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất; e) Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký; g) Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất; h) Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan; i) Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ; k) Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký. 3. Trường hợp thời điểm sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này có sự không thống nhất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất. 4. Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất. "
Theo đó, nếu diện tích đất nông nghiệp trên của gia đình anh/chị được sử dụng ổn định từ trước 1/7/2004; không vi phạm luật đất đai; được UBND xã xác nhận là đất không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.
Trân trọng! P.Luật sư trực tuyến – Công ty Luật Minh Gia
Từ khóa » Cấp Bìa đất Nông Nghiệp
-
Điều Kiện Cấp Sổ đỏ Cho đất Nông Nghiệp Năm 2021 - Báo Lao động
-
THỦ TỤC LÀM SỔ ĐỎ CHO ĐẤT NÔNG NGHIỆP
-
Thủ Tục Cấp Sổ đỏ Cho đất Nông Nghiệp ? Thời Hạn Sử Dụng đất ...
-
Thủ Tục Làm Sổ đỏ Cho đất Nông Nghiệp - Công Ty Luật DHLaw
-
Điều Kiện Cấp Sổ đỏ Cho đất Nông Nghiệp Năm 2021 - CafeLand.Vn
-
Chi Phí Làm Sổ đỏ đất Nông Nghiệp Năm 2022 - Luật Sư X
-
Sổ đỏ đất Nông Nghiệp Là Gì? Điều Kiện, Thủ Tục Cấp Sổ - TheBank
-
Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất đối Với đất Nông Nghiệp
-
Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất Nông Nghiệp Năm ...
-
2. Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất Nông Nghiệp.
-
Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất đối Với đất Nông Nghiệp ...
-
Đất Nông Nghiệp Có được Cấp Sổ đỏ Không?
-
Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất Nông Nghiệp Trồng Lúa đối ...