Đồ án: Ứng Dụng PLC điều Khiển Tự động Băng Chuyền đếm, Phân ...

Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ thuật
  4. >>
  5. Điện - Điện tử - Viễn thông
Đồ án: Ứng dụng PLC điều khiển tự động băng chuyền đếm, phân loại sản phẩm theo màu sắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 62 trang )

GVHD: VÕ KHÁNH THOẠITrường Cao đẳng Công NghệKhoa ĐiệnSVTH:THIỀU QUANG THỊNHCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---o0o---NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỀU KHIỂN LOGICHọ và tên sinh viên: Thiều Quang Thịnh Lớp: 13Đ3GVHD: Võ Khánh Thoại1. Tên đề tài:Ứng dụng PLC điều khiển tự động băng chuyền đếm, phân loại sản phẩm theo màusắc2. Nội dung:Chương 1: Tổng quan về băng chuyềnChương 2: Giới thiệu về bộ điều khiển khả trình PLCChương 3: Lập trình PLCChương 4: Xây dựng qui trình công nghệ/thuật toán, thiết kế chương trình điềukhiểnKết luận3. Bản vẽ: (A1) Bản vẽ tổng thể gồm sơ đồ nguyên lý (nếu có); bảng phân côngđầu vào/ra; thuật toán/ giản đồ thời gian; chương trình điều khiển.4. Tài liệu tham khảo:Các tài liệu môn học liên quan.Kiểm tra tiến độ đồ án(Giáo viên HD ký mỗi lần SV đếngặp thông qua đồ án)Đà Nẵng, ngày1tháng năm 2015Giáo viên hướng dẫnGVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHCHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ BĂNG TẢI1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ BĂNG TẢIBăng tải ( hay còn gọi là băng truyền ) là thiết bị vận chuyển liên tục, cókhoảng cách vận chuyển lớn. Được sử dụng rộng rãi ở các công trường xây dựng,xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và vật liệu chế tạo…Bao gồm băng tải PVC,băng tải cao xu, băng tải xích inox, băng tải xích nhựa, băng tải con lăn tự do, băngtải con lăn có truyền động, băng tải đứng, băng tải nghiêng, băng tải từ, Gầu tải, Víttải . Các loại băng tải này được sử dụng để vận chuyển vật liệu rời, vụn như cát sỏi,đá, xi măng, sản phẩm trong các nghành công nghiệp chè, cà phê, hóa chất, dầy da,thực phẩm …và hàng đơn chiếc như hàng bao, hàng hộp, hòm, bưu kiện …1.2. CÁC LOẠI BĂNG TẢI ĐÃ VÀ ĐANG ĐƯỢC ỨNG DỤNG HIỆN NAY1.2.1. Khái quát chungNgày nay cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, nhiềungành sản xuất Công nghiệp và các ngành khác như: Nông nghiệp, du lịch cũngphát triển theo.Để nâng cao năng suất, tiết kiệm sức người cũng như giảm thiểu ô nhiễm môitrường, độ chính xác và an toàn …Thì các thiết bị vận tải liên tục được ứng dụngrộng rãi trong các ngành sản xuất như xi măng, vận chuyển than, xỉ than trong cácnhà máy nhiệt điện, vận chuyển hàng hóa trong các bến cảng, vận chuyển hàng hóasâu trong các hầm mỏ, vận chuyển nguyên liệu trong các nhà máy công nghệ visinh, vận chuyển hành khách ở những nơi du lịch, trong các siêu thị, vân chuyểnhành lý của khách tại các sân bay…Như vậy các thiết bị vận tải liên tục có một phần đóng góp rất quan trọng trong rấtnhiều các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế, xã hội nói chung và công nghiệp nóiriêng.2GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNH1.2.2. Giới thiệu một số loại băng tải hiện có trên thị trường Việt Nam1.2.2.1. Băng tải Polyester Cotton (CC)Bông vải sợi dọc và cấu trúc với sợi ngang được làm bằng sợi dệt bông, độgiãn dài thấp, và độ bám dính tốt. Biến dạng nhỏ trong điều kiện nhiệt độ cao, vớikhoảng cách ngắn hơn, nơi mà việc vận chuyển khối lượng nhỏ hơn .Băn tải CC được chia thành loại thường, loại nhiệt, đánh lửa, loại chống cháy, loạiaxit, loại dầu.Đặc điểm kỹ thuật:Với một loại vật liệu cốt lõi: polyester-bông vải pha loại TC-70, CC-56-loại bôngvảiBăng thông: 100mm-1600mm1-10 lớp của các lớp vảiNhựa bao gồm: Mặt trên :1.5-9mm, Mặt dưới: 0mm-4.5mm1.2.2.2. Băng tải EPHình 1.1: Băng tải EPTính năng :• Tính linh hoạt cao, cơ tính tốt và chịu va đập• Hệ số dãn dài thấp tốt hơn so với lõi nylon và vải băng tải khác, được ápdụng cho đường vận chuyển vật liệu dài3GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNH• Khả năng chịu nước và môi trường ẩm ướt, kết dính băng tốt trong môitrường nhiệt độ thấp để kéo dài tuổi thọ của băng.• Khả năng chịu nhiệt và khả năng ăn mòn tốt• Cấu tạo mỏng với trọng lượng nhẹ do vải polyester, độ bền khoảng 2,5-9lần của bông, vải bông lõi băng tải1.2.2.3. Băng tải chịu nhiệtVới lớp bố bằng bông vải chịu nhiệt và khả năng chịu hiệt độ cao của lớp caosu, chúng được dùng cho nghành than cốc, xi măng, đúc, xỉ nóng…Sản phẩm được chế tạo theo tiêu chẩn HG2297-92Băng tải chịu nhiệt được chia thành 4 loại:Hình 1.2: Băng tải chịu nhiệt• Có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm không phải là hơn 100 ℃, trong ngắnhạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 150 ℃, tên mã là T1.• Có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm không phải là hơn 125 ℃, trong ngắnhạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 170 ℃, tên mã là T2.• Có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm là không quá 150 ℃, trong ngắn hạnnhiệt độ hoạt động cao nhất là 200 ℃, tên mã là T3.4GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNH• Có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm không phải là hơn 175 ℃, trong ngắnhạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 230 ℃, tên mã là T4.1.2.2.4. Băng tải chịu Axit và KiềmHình1.3: Băng tải chịu axit và kiềmĐặc tính sản phẩm: sử dụng bông vải, vải nylon hoặc vải polyester với mộtlõi được thực hiện với hiệu suất đàn hồi tốt vào khe, việc sử dụng kéo dài nhỏ. Xuấtxứ của axit và kiềm chế biến vật liệu sử dụng nhựa che, kháng hóa chất tốt và tínhchất vật lý tốt.Ứng dụng: Ứng dụng hóa chất, nhà máy phân bón, nhà máy giấy, doanh nghiệpđược vận chuyển vật liệu có tính axit hoặc kiềm ăn mòn.Dự ánLớp phủ thực hiện Độ bền kéoĐộ giãn dài đứtMài mònAcid30%HCác đơn vịMPa%cm 3/1.61kmCác chỉ số≥10≥300≤ 1,0≥ 0,7N/mmN/mm≥2.7≥2.72SO4 24h ở nhiệtĐộ bám dínhđộ phòngCover với lớp vảiLớp vải1.2.2.5. Băng tải bố NN5GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHHình:1.4: Băng tải bốNylon dây băng tải có thể có một sức mạnh, mỏng cao, chống chịu tác động,hiệu năng tốt, sức mạnh bám dính lớp, tuyệt vời flex và tuổi thọ lâu dài, thích hợpcho đường dài, điều kiện tải cao, tốc độ cao, cung cấp các vật liệu.1.2.2.6. Băng tải lòng mángHình 1.5: Băng tải lòng mángSản phẩm (thông thường loại băng tải nghiêng với tường gợn sóng)Tường nghiêng lượn sóng với các băng tần cơ sở, xương sườn, cơ hoành 3 phần.Đo bức tường để ngăn chặn các vật liệu từ trượt tác dụng phân tán. Đối với cáckhoảng trống, vào một tập tin thiết kế cạnh lượn sóng; là cơ hoành vai trò của tàiliệu hỗ trợ, để đạt được một góc độ truyền dẫn lớn, việc sử dụng các loại-T TC loại.6GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHTập cạnh cơ hoành và các phương pháp trị bệnh thứ hai được sử dụng với các kếtnối cơ sở-ban nhạc, một sức mạnh liên kết caoCác tính năng (tổng hợp loại băng tải nghiêng với tường gợn sóng): Việc tăng góc độ truyền (30 đến 90 độ) Kích thước nhỏ, ít đầu tư Thông qua, và tăng cường mức độ cao cao hơn Nghiêng từ ngang (hay dọc) để chuyển tiếp suôn sẻ Thích hợp cho việc vận chuyển dễ dàng phân tán bột, dạng hạt, khối nhỏ,dán và vật liệu giống như chất lỏng Tiêu thụ năng lượng thấp, kết cấu đơn giản, băng dính, độ bền cao, tuổi thọlâu dài.PhânLoại:Theo bao gồm tài sản được chia thành loại thường, loại nhiệt, đánh lửa, loại lạnh,loại axit, loại dầu.Các đặc điểm kỹ thuật: Với vật liệu cốt lõi: CC-56, NN100, NN150, NN200, NN300, NN400 Băng thông: 100mm-2200mm 2-10 lớp vải Nhựa bao gồm: Mặt :1.5-8mm, không phải đối mặt: 0mm-4.5mm1.2.2.7. Băng tải xương cá7GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHHình 1.6: Băng tải xương cáBăng tải hình xương cá vành đai, băng tải con số tám mô hình vành đai, băngtải xương cá mô hình, băng tải kiểu hình chữ U đai, băng tải kiểu hình trụ đai, rỗbăng tải mẫu, vv, hoặc dựa vào người sử dụng yêu cầu). Waterstop, PVC băng toànbộ các chất chống cháy; và có thể cung cấp một loạt các tính chất đặc biệt (băng tải,khả năng kháng cháy ngọn lửa, băng tải chịu nhiệt đai, acid băng tải, băng tải kiềm,băng tải lạnh, nhiệt độ cao băng tải.1.2.2.8. Băng tải nghiêng8GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHHình 1.7: Băng tải nghiêngCác tính năng: Váy để nâng cao băng tải (băng tải với tường tôn) dễ dàng đểthiết kế thành một hệ thống giao thông hoàn chỉnh, để tránh việc nâng cấp liên tụcvận chuyển và phức tạp của hệ thống, hệ thống này được đặc trưng bởi: cài đặt tốcđộ, góc tải lớn, bao gồm kích thước nhỏ, ít đầu tư vào các công trình dân dụng, tínhlinh hoạt bố trí, số lượng nhỏ duy trì và tiêu thụ năng lượng thấp.Cơ cấu sản phẩm: váy tăng cường các băng truyền (băng tải với tường gợnsóng), chủ yếu là trong ba thành phần sau:Cao mặc baseband cường độ cao, với độ cứng lớn hơn và linh hoạt phương thẳngđứng.Độ bền cao tường sóng cao su lưu hóa nhiệt.Đối tượng xuống để ngăn chặn các phân vùng nằm ngang.Các bức tường phía dưới và phân vùng và baseband thành một trong chữanhiệt, chiều cao của bức tường và các phân vùng lên đến 40-630mm, gắn vào tườngđể tăng cường sức mạnh tường xé vải, với bức tường sóng dẻo và linh hoạt , đểđảm bảo một băng tải mịn qua các bánh xe và bánh xe phía đuôi.Truyền tải công suất: Có sẵn với bức tường sóng dọc theo độ nghiêng, nằmngang và thẳng đứng của vật liệu vận chuyển số lượng lớn các hình thức khácnhau, từ than đá, quặng, cát cho phân bón và hạt. Hạn chế kích thước hạt, hạt kíchthước từ nhỏ đến 400mm kích thước lớn, thông từ mét khối 1 / giờ đến6.000métkhối/giờ.Thông số kỹ thuật: 400mm - 2000mm9GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHCác tính năng: bao gồm sử dụng nhựa chịu dầu cao su nitrile tốt, gia cố cácvật liệu có thể được lựa chọn theo nhu cầu khác nhau của vật liệu khác nhau.1.2.2.9. Băng tải chống cháyToàn bộ chống cháy chậm bắt lửa băng tải cho các mỏ than:Các tính năng: với cơ thể mà không cần tách lớp, kéo dài nhỏ, chịu tác độngvà khả năng chống rách. các cấu trúc khác nhau có thể được phân chia theo loạiPVC, loại PVG (nhựa bề mặt) (dựa trên sự gia tăng PVC với bề mặt cao su) với cácchất chống cháy toàn bộ, các tiêu chuẩn MT/914-2002 chấp hành.PVC là thích hợp cho 16-độ góc của các điều kiện khô, việc xử lý vật liệusau đây.Hình 1.8: Băng tải chống cháyPVG phù hợp với góc độ ẩm của 20 độ dưới đây việc xử lý vật liệu nước.Model N / mm Độ bền kéo:10GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHAntoànthựchiện:Các băng tải đã qua kiểm nghiệm ngọn lửa và thử nghiệm tĩnh, kiểm tra, vàđược chứng nhận của dấu hiệu an toàn than và công nhận của khách hangTính chất cơ học tuyệt vời, có thể cung cấp cho người sử dụng dịch vụ đời sốngkinhtếdàinhấtvàcàiđặt.Tối đa cuộc sống: với đời sống của cơ thể bởi các yếu tố sau đây, từ các sợidọc và sợi ngang và bông dệt được phủ một lõi dày đặc, công thức đặc biệt chấtliệu PVC Baptist trên lõi và che với kẹo cao su đạt được sức mạnh bám dính caogiữa, đặc biệt xây dựng nhựa che phủ, để cơ thể kháng đai tác động, nước mắt sứcđề kháng, chống mài mòn.Sản phẩm này có các chất chống cháy toàn bộ ban nhạc mặc, chống thấmnước chống tĩnh điện chống cháy, lửa, độ bền cao, an ninh, hiệu năng và chi phí sovới băng tải khác chất chống cháy thấp hơn, rẻ hơn…vv. Nó là tương đối phổ biếntrong và ngoài nước , một trong những giống phổ biến của băng chuyền ngọn lửachậm, đặc biệt thích hợp cho các mỏ than dưới lòng đất dốc và nhữngnơikháckhôngphảilàgiaohàng.Cơ cấu sản phẩm: Sản phẩm này sử dụng bộ xương như một toàn bộ với mộtloại vật liệu cốt lõi đã ngâm tẩm, tráng treo tuyệt vời chống tĩnh điện, tài sản, khảnăng kháng cháy ngọn lửa của PVC và các vật liệu khác làm bằng nhựa sau.1.3. CÁC LĨNH VỰC SẢN XUẤT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ VÂN TẢI LIÊN TỤC1.3.1. Hệ thống băng tải trong các dây chuyền sản xuất của nhà máy: Giầy, thuốc,nước uống có ga.Trong toàn bộ dây chuyền sản xuất của nhà máy thì dây chuyền băng tải làhệ thống quan trọng bậc nhất trong quy trình sản xuất của nhà máy .Băng tải đóngvai trò trung gian là liên kết chặt chẽ giưa ngườ lao động trực tiếp sản xuất vói cáchệ thống máy móc tự động khác .Đặc trưng của tuyến băng tải là khối lương côngviệc đòi hỏi là rất lớn và liên tục không có thiết bị nao thay thế được ứng dụng củ11GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHtuyến băng tairtrong sỏ đồ công nghệ của nhà máy sản xuất giầy:giầy từ nơi côngnhân chế biến thô chưa thành phẩm được đưa lên hệ thống băng tải rồi qua hệthống lò điện trở gia nhiệt được đặt trên một phần băng để sấy khô keo dán ở100ĢC lò điện trở trên dây chuyền sản xuất phải đảm bảo sau khi giầy chuyển qualò phải được khô keo dán ,để đảm bảo được yêu cầu đó thì phải điều chỉnh hoặc tốcđộ của băng tải hoặc phải điều chỉnh nhiệt dộ của lofsao cho giầy qua vẫn đảm bảolàm khô keo dán .lò điện được bboos trí ở trên băng tải phải đảm bảo sau khi giầyđược sấy kéo đến cuối chiều dài băng tải nhiệt độ của giầy phải có đủ thời gian hạxuống một lượng nào đó để có thể chuyển sang công đoạn tiếp theo mà không gâynguy hiểm cho người lao động.12GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHHình 1.9: Bố trí lò điện trở trên băng tảiSau khi được sấy giày được băng tải đưa vào nơi chứa sản phẩm đã hoànthiện để tiếp tục các công đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất .1.3.2. Hệ thống băng tải trong dây chuyền sản xuất của nhà máy xi măngViêc xây dựng băng tải này không chỉ cho phép giảm chi phí đầu vào chonhà máy, mà quan trọng hơn là góp phần giảm lưu lượng xe qua lại để chở nguyênliệu cho nhà máy, giảm ô nhiễm môi trường do vận chuyển nguyên liệu vào nhàmáy gây ra. Ứng dụng của băng tải trong dây chuyền khai thác ,vận chuyển và sơchế nguyên liệu như sau: Các chất phụ gia như cát, quặng sắt,thạch cao ...Được vận chuyển từ dưới tàu tại cảng nhập về kho bãi. Trong quá trình vậnchuyển và cất vào kho bãi, trong quá trình vận chuyển và cất vào kho các nguyênvật liệu này được đồng nhất bằng cách đổ nguyên liệu từ trên cao xuống. Các đấtsét và đá vôi sau khi được khai thác từ mỏ sẽ được vận chuyển đến máy nghiền khiđược đổ thành đống xong Reclaimer sẽ hoạt động, nó tiến hành vận chuyển đá lênbăng tải năng suất 350 tấn /h băng tải vận chuyển đến Hopper 21BN1 rối cung cấpcho Raw Mill nghiền đá thành bột. Đống đá cung cấp cho mác xi măng được vậnchuyển tới Dump Hopper 21DH1sau đó được băng tải đưa đến Limestone26BN153, 26BN253 trong khu nhà nghiền xi măng.Đất sét và cát được nghiền nhỏ bởi một máy nghiền, rồi được băng tải vận chuyểnvề kho 21SY2 và được đổ thành đống thông qua Stacker 21SK2 với năng suất 300tấn /h. Tại kho Relaimer 21RR2 hoạt động với năng suất 100 tấn /h. Thông qua hệthống băng tảiđất sét được vận chuyển đến clay Hopper 21BN2Cát ở kho được đưa đến Dump Hopper 21DN2 bằng máy súc sau đó đượcvận chuyển tới Silica Hopper 21BN3. Quặng sắt được vận chuyển đến bằng tàu vàsẽ được đưa lên bằng cần cẩu 21SL3113GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHHình 1.10: Băng tải trong nhà máy xi măngThông qua băng tải ngang 21BNCL3. Vật liệu được đưa đến kho 21YS 3 cátvà thạch cao được đưa đến máy nghiền 21CR1, còn quặng sắt đã ở dạng bột nên bỏqua công đoạn nghiền. Nguyên liệu đốt là than được vận chuyển bằng tàu từ nơikhác đến sẽ được gàu 21SL31 xúc lên băng tải. Than được băng tải đưa đến và đổvào kho thông qua stacker 21SIC31 với năng suất 150 tấn /h cũng như đối với đávới than được đổ thành hai đống theo chiều dài của kho. Sau khi than được đổthành đống Reclaimer hoạt động để vận chuyển than lên băng tải vào Hopper vàcung cấp cho cool Mill. Qúa trình đồng nhất nguyên liện diễn ra như sau: Tất cảcác loại nguyên liệu được đưa đến hệ thống băng tải trược khi được đưa đến mộtcái phễu nhằm mục đích giữ cho các nguyên liệu bột chiếm tỷ lệ nhất định.1.3.3. Hệ thống băng tải trong công nghiệp hàng khôngCó ứng dụng và đạt hiệu quả cao. Hành khách và hành lý được vận chuyểnqua hện thống băng tải hiện đại tiết kiệm được thời gian cho hành khách và có thểvân chuyển được những hành lý lớn và nặng, đưa những hành lý theo trọng lượngvà đư đến nơi cất giữ. Băng tải hành lý được đặc trưng bởi các liên hoàn của các14GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHtấm hình thang hoặc lưỡi liềm liên kết với nhau để tạo ra vòng khép kín, bề mặtbăng tải khớp lại với nhau, có thể định dạng thành nhiều kiểu dáng cơ cấu này phùhợp cho chức năng giữ và sắp xếp hành lý trong các phi trường và ở mọi quy mô.Thông thường tốc độ làm việc khoảng (12÷24)m /phút, theo chiều kim đồng hồ hayngược lại để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.Hệ thống có thể được điều khiển bằng tay hay tự động tùy thuộc vào quy môđầu tư. Với thiết kế đáng tin cậy và cứng vững này đã thỏa mãn và vượt qua tất cảcác chỉ tiêu công nghệ.1.4. CÁC YÊU CẦU VỀ ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN CHO BĂNG TẢI1.4.1. Các yêu cầu chungChế độ làm việc của các thiết bị băng tải liên tục là chế độ dài hạn với phụtải hầu như không đổi. Theo yêu cầu công nghệ hầu hết các thiết bị băng tải vận tảiliên tục không yêu cầu điều chỉnh tốc độ. Trong các phân xưởng sản xuất theo dâytruyền có nơi yêu cầu quy định tốc độ D =2:1 để tăng nhịp độ làm việc của toàn bộdây truyền khi cần thiết.Hệ thống truyền động các thiết bị băng tải liên tục cần đảm bảo khởi độngđồng tải. Momen khởi động của động cơ Mkd=(1,6~1.8)Mdm bởi vậy nên chọnđộng cơ truyền động thiết bị băng tải liên tục là là động cơ có hệ số trượt lớn, rãnhstato sâu để có hệ số mở máy lớn.Nguồn cung cấp cho động cơ truyền động cần có dung lượng đủ lớn, đặc biệtđối với động cơ ≥ 30 Kw để khi mở máy không ảnh hưởng đến lưới điện và quátrình khởi động được thực hiện nhẹ nhàng và dễ dàng hơn.1.4.2. Yêu cầu về điều khiểnVì hầu hết các thiết bị vận tải liên tục thường không yêu cầu điều chỉnh tốc độnên không quan tâm đến quá trình điều chỉnh tốc độ động cơ mà mà chỉ quan tâmđến momen khởi động của động cơ cũng như chế độ làm việc của động cơ là chế15GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHđộ làm việc dài hạn vậy ta nên chọn loại động cơ có đặc tính phù hợp với các ucầu trên .CHƯƠNG II: KHẢO SÁT PLC CỦA HÃNG OMRON2.1KHẢO SÁT LOẠI CPM2A2.1.1 Giới thiệu chung:16GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHCác bộ điều khiển lập trình của hãng OMRON rất đa dạng, gồm các loạiCPM1A, CPM2A, CPM2C, CQM1,…. những loại PLC nên tạo thành từ nhữngmodul rời kết nối lại với nhau, có thể cho phép mở rộng dung lượng bộ nhớ vàmở rộng vác ngõ vào, ra. Vì vậy chúng được sử dụng rất linh hoạt và đa dạngtrong thực tiễn. Ngoài ra, hãng OMRON còn sản xuất các bộ PLC có cấu trúc cốđònh, các PLC này chỉ được cho các công việc đặc biệt nên không đòi hỏi tínhlinh hoạt cao.Các PLC đều có cấu trúc gồm: bộ nguồn, CPU, các Port I/O, các modul I/O đặcbiệt …. Để có được một bộ PLC hoàn chỉnh thì ta phải lắp ráp các modul này lạivới nhau. Việc kết nối này thực hiện khá đơn giản và cho phép thay thế dễdàng.Họ CPM2A có rất nhiều loại. Ta có thể tóm tắt trong bảng sau:TênCPU cóngõ radùngRelayModulCPM2A-20CDR-ACPM2A-20CDR-DCPM2A-30CDR-ACPM2A-30CDR-DCPM2A-40CDR-ACPM2A-40CDR-DCPM2A-60CDR-ACPM2A-60CDR-DSố ngõ I/O202030304040606017Nguồn cungcấpACDCACDCACDCACDCGVHD: VÕ KHÁNH THOẠICPU có CPM2A-20CDT-Dngõ radùngCPM2A-20CDT1-DTransistorCPM2A-30CDT-DCPM2A-30CDT1-DCPM2A-40CDT-DCPM2A-40CDT1-DCPM2A-60CDT-DCPM2A-60CDT1-DSVTH:THIỀU QUANG THỊNH20 (ngõ raởmứcthấp)20 (ngõ raở mức cao)30 (ngõ raởmứcthấp)30 (ngõ raở mức cao)40 (ngõ raở mức cao)40 (ngõ raở mức cao)60 (ngõ raở mức cao)60 (ngõ raở mức cao)DCDCDCDCDCDCDCDC2.1.2 Các thành phần của CPUTrong đó:1 - Nguồn cung cấp: tuỳ theo loại CPU mà ta dùng nguồn AC từ 100V240V hoặc nguồn DC 24V2,3 - Chân nối đất bảo vệ (đối với loại CPU dùng nguồn AC): để bảo vệan toàn cho người sử dụng.4 - Nguồn cung cấp cho ngõ vào : đây là nguồn 24V DC được dùng đểcung cấp điện áp cho các thiết bò đầu vào (đối với loại CPU dùng nguồn AC ).5 - Các ngõ vào : để liên kết CPU với các thiết bò ngõ vào.6 - Các ngõ ra : để liên kết CPU với các thiết bò ngõ ra.7 - Các đèn báo chế độ làm việc của CPU : các đèn báo này cho chúng tabiết chế độ làm việc hiện hành của PLC.Đèn báoTrạng tháiý nghóa18GVHD: VÕ KHÁNH THOẠIPWR(xanh)RUN(xanh)SVTH:THIỀU QUANG THỊNHOnOffOnPLC đã được cấp nguồnPLC chưa được cấp nguồnPLC đang hoạt động ở chếđộ RUN hoặc ở chế độMONITORPLC đang ở chế độPROGRAM hoặc bò lỗiDữ liệu đang được chuyểnvào CPU thông qua cổngPeipheral hoặc cổng RS232CDữ liệu không được chuyểnvào CPU thông qua cổngPeripheral hoặc cổng RS232CXuất hiện lỗi (PLC ngừnghoạt động )Đèn báo hoạt động bìnhthườngOffCOMM(vàng)FlashingOffERR/ALARM(red)OnOff8 - Đèn báo trạng thái ngõ vào : khi 1 trong các ngõ vào ở trạng thái ONthì đèn báo tương ứng sẽ sáng.Lưu ý: Khi ta sử dụng bộ đếm tốc độ cao thì các đèn báo ngõ vào sẽ không sángnếu tần số xung sáng quá nhanh.9 - Đèn báo trạng thái ngõ ra: các đèn báo trạng thái ngõ vào sẽ sáng khi cácngõ ra ở trạng thái ON.10 - Cổng điều khiển tín hiệu Analog: được sử dụng khi tín hiệu vào hoặcra là tín hiệu Analog, được lưu giữ vào vùng nhớ IR250 và IR251.- Cổng giao tiếp với thiết bò ngoại vi : liên kết PLC với thiết bò lập trình: máytính chủ, thiết bò lập trình cầm tay ...12 - Cổng giao tiếp RS-232C : liên kết PLC với thiết bò lập trình (ngoạitrừ thiết bò lập trình cầm tay và máy tính chủ).13- Communication Switch : là công tắc , chọn để sử dụng một trong haicổng Peripheral hoẵc cổng RS-232C để liên kết với thiết bò lập trình- Bộ Acquy19GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNH- Phần mở rộng : kết nối CPU và PLC với khối mở rộng I/O hoặc khối mở rộngnói chung ( Analog I/O Unit, Temporature Senson Unit ...) , có thể kết nối 3modul mở rộngCP1E - Dòng Micro PLC mới, kinh tế nhấtLựa chọn hợp lý nhất cho ứng dụng nhỏ(thay thế CPM1/2A)••Gồm 2 loại CPU: loại CP1E-E giá thành thấp (hạn chế về chức năng truyềnthơng) và loại CP1E-N đa năng.Tối đa 160 I/O, loại CPU -N có thể gắn thêm mơđun RS-232 / 485 / 422•Kết nối với mơđun mở rộng tương tự như cho loại CP1L (tối đa 3 mơđuncho CPU 30,40)•2 núm xoay chỉnh giá trị analog (8 bit) trong PLC•6 đầu vào tốc độ cao 10kHz (loại -E) hoặc 6 đầu vào 10kHz và 2 đầu100kHz (cho loại -N)•Bộ nhớ 2Kstep (loại -E) và 8Kstep (loại -N)•6 đầu vào ngắt và 6 đầu vào tác động nhanh•Chức năng Smart Input (nếu dùng CX-Programmer dành riêng cho CP1E)giúp cho việc lập trình nhanh hơn trước rất nhiều, giảm tới 30% thời gianvới chương trình có dung lượng khoảng 1,5kstep.20GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI•SVTH:THIỀU QUANG THỊNHĐèn I/O gắn ngay tại vị trí đấu dây giúp quan sát dễ dàng••Các model CPU:CP1E-E20/30/40DR-A(12/18/24 vào, 8/12/16 ra),CP1E-N20DR/T/T1-A/D (12 vào, 8 ra),CP1E-N30DR/T/T1-A/D (18 vào, 12 ra),CP1E-N40DR/T/T1-A/D (24 vào, 16 ra)Chú thích: DR/T/T1-A/D = đầu ra relay/transistor NPN/PNP, nguồnAC/DCCP1L - Micro PLC đa năng•Tối đa 180 I/O, RS-232 / 485 / 422•Kết nối với môđun mở rộng tương tự như cho loại CPM1 (tối đa 3 môđuncho CPU 30,40, 60 I/O và 1 cho CPU 14, 20 I/O))•Đầu vào analog 0-10V (256)•Đầu vào / ra xung 100kHz•Bộ nhớ 5/10Kstep, có bộ nhớ ngoài,21GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI•SVTH:THIỀU QUANG THỊNHBộ hiển thị LCD gắn ngoài (CP1W-DAM01) giúp theo dõi, điều chỉnh thôngsố tại chỗ•Lập trình cổng USB bằng CX-Programmer•Chạy mô phỏng bằng CX-SimulatorCác model CPU:CP1L-L10DR/T/T1-A/D (6 vào, 4 ra),CP1L-L14DR/T/T1-A/D (8 vào, 6 ra),CP1L-L20DR/T/T1-A/D (12 vào, 8 ra),CP1L-M30DR/T/T1-A/D (18 vào, 12 ra),CP1L-M40DR/T/T1-A/D (24 vào, 16 ra)CP1L-M60DR/T/T1-A/D (36 vào, 24 ra)Chú thích: DR/T/T1-A/D = đầu ra relay/transistor NPN/PNP, nguồn AC/DC22GVHD: VÕ KHÁNH THOẠICác môđun mở rộngCP1W-8ED/R/T(1)CPM1A-8ED/R/T(1)CP1W-16/32ER/T/T1 /CPM1A-16ERCP1W-20/40EDR(1)/T/T1SVTH:THIỀU QUANG THỊNHChú thích8 đầu vào DC hoặc 8 đầu rarelay / transister NPN (PNP)16/32 đầu ra relay / transistorNPN (PNP)CPM1A-20EDR1/T/T112/26 đầu vào DC + 8/14 đầu rarelay hoặc transister NPN(PNP)CPM1A-DRT21CompoBus/D (DeviceNet) slaveCP1W-SRT21 / CPM1ASRT2CompoBus/S slaveCP1W-MAD11 / CPM1AMAD11Analog 2 vào, 1 ra (1/6000)CPM1A-MAD01Analog 2 vào, 1 ra (1/256)CP1W-AD041 / CPM1AAD041Analog 4 vào (1/6000)CP1W-DA041 / CPM1ADA041Analog 4 ra (1/6000)CP1W-TS001(2) / CPM1A-2 hoặc 4 đầu vào cặp nhiệt23GVHD: VÕ KHÁNH THOẠISVTH:THIỀU QUANG THỊNHTS001(2)CP1W-TS101(2) / CPM1ATS101(2)2 hoặc 4 đầu vào nhiệt điện trởPt100CP1H - Loại Compact PLC cao cấp (All-In-One)•Thiết kế trên nền hệ CJ1 tiên tiến, mở rộng tới 320 digital I/O, 34analogue I/O•Có sẵn tới 40 I/O, có thể kết nối với 7 môđun mở rộng CPM1A và 2môđun CJ1, nhờ đó hỗ trợ chức năng kết nối cao cấp của CJ1 (Profibus,Controller link, Ethernet, CompoBus S/D…).24GVHD: VÕ KHÁNH THOẠI•SVTH:THIỀU QUANG THỊNHCổng lập trình USB, 2 cổng COM hỗ trợ RS232, 485 (qua converter)•Tích hợp sẵn analogue: 4 vào, 2 ra (CP1H-XA40*); đèn LED hiện thịthông tin 2 số; 8 interrupt inputs•Đầu vào và đầu ra xung tốc độ cao: 100kHz hoặc 1MHz (CP1H-Y);xung ra điều khiển 4 trục•Serial PC Link giúp kết nối 9 CPU (cả với CJ1M) thông qua cổng COM•Modbus-RTU Easy Master kết nối dễ dàng với biến tần•Hỗ trợ lập trình FB, ST, lệnh cao cấp PID (auto tuning), dấu phẩy động,tính toán lượng giác,…bằng CX-Programmer V6.1•Dùng memory cassette lưu chương trình và dữ liệuPLC cỡ vừa - CJ1M25

Trích đoạn

  • Cấu trúc trong Bộ phát sáng

Tài liệu liên quan

  • Một số ứng dụng về điều khiển tự động trong sản xuất Một số ứng dụng về điều khiển tự động trong sản xuất
    • 10
    • 1
    • 13
  • Các thuật toán tiến hóa và ứng dụng trong điều khiển tự động. ppt Các thuật toán tiến hóa và ứng dụng trong điều khiển tự động. ppt
    • 14
    • 936
    • 2
  • ứng dụng plc điều khiển đóng mở cửa tự động ứng dụng plc điều khiển đóng mở cửa tự động
    • 68
    • 1
    • 0
  • Đồ án : Ứng dụng PLC S7-300 điều khiển hệ thống rửa xe tự động Đồ án : Ứng dụng PLC S7-300 điều khiển hệ thống rửa xe tự động
    • 60
    • 2
    • 7
  • Nghiên cứu ứng dụng bộ điều khiển tự động hoá có khả năng lập trình cho các hệ thống điều khiển công nghệ Nghiên cứu ứng dụng bộ điều khiển tự động hoá có khả năng lập trình cho các hệ thống điều khiển công nghệ
    • 153
    • 1
    • 1
  • thiết kế và thi công mô hình sử dụng băng chuyền để phân loại sản phẩm thiết kế và thi công mô hình sử dụng băng chuyền để phân loại sản phẩm
    • 68
    • 1
    • 11
  • Đồ án ứng dụng PLC S7300 để điều khiển trạm trộn bê tông tự động Đồ án ứng dụng PLC S7300 để điều khiển trạm trộn bê tông tự động
    • 62
    • 818
    • 3
  • Ứng dụng PLC s7 300 và WinCC, thiết kế hệ thống điều khiển, giám sát phân loại sản phẩm theo màu sắc, kích thước và vật liệu Ứng dụng PLC s7 300 và WinCC, thiết kế hệ thống điều khiển, giám sát phân loại sản phẩm theo màu sắc, kích thước và vật liệu
    • 91
    • 4
    • 76
  • Sử dụng hệ thống SCADA phân loại sản phẩm theo màu sắc Sử dụng hệ thống SCADA phân loại sản phẩm theo màu sắc
    • 99
    • 2
    • 16
  • Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng PLC S7 – 200 tự động hóa hệ thống xử lý nước thải nhà máy sữa Ba Vì Đồ án tốt nghiệp Ứng dụng PLC S7 – 200 tự động hóa hệ thống xử lý nước thải nhà máy sữa Ba Vì
    • 86
    • 1
    • 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(2.68 MB - 62 trang) - Đồ án: Ứng dụng PLC điều khiển tự động băng chuyền đếm, phân loại sản phẩm theo màu sắc Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đồ án điều Khiển Băng Tải Bằng Plc