Đối Chiếu 1000 Câu Tục Ngữ, Thành Ngữ Việt-Trung (phần 7)

Ngọc Sắc Blog Chia sẻ là hạnh phúc! Trang chủ > TIẾNG TRUNG > Đối chiếu 1000 câu tục ngữ, thành ngữ Việt-Trung (phần 7)

Đối chiếu 1000 câu tục ngữ, thành ngữ Việt-Trung (phần 7)

06/12/2011 ngocsac Bình luận về bài viết này Go to comments

So với tài liệu đã post trên Blog của ngocsac tại http://my.opera.com/ngocsac/blog/940 thì tài liệu này có bổ sung thêm phần Pinyin. Link phần 6

671 Người ba đấng, của ba loài 人分三等、物分七类/ rén fēn sān děng、wù fēn qī lèi 672 Người chẳng ra người, ngợm chẳng ra ngợm 三分像人,七分像鬼/ sān fēn xiàng rén,qī fēn xiàng guǐ 673 Người dưng nước lã 水米无交;陌路人/ shuǐ mǐ wú jiāo;mò lù rén

674 Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân, hơn nhau tấm áo… 佛是金妆(装),人是衣妆(装)/ fó shì jīn zhuāng( zhuāng),rén shì yī zhuāng( zhuāng) 675 Người gầy thầy cơm 瘦人是饭王/ yú shòu rén shì fàn wáng 676 Người ngay không làm việc mờ ám 明人不做暗事/ zhuān míng rén bù zuò àn shì 677 Người ta thường tình 人情之常/ rén qíng zhī cháng 678 Ngưu tầm ngưu mã tầm mã 臭味相投/ chòu wèi xiāng tóu 679 Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 物以类聚/ wù yǐ lèi jù 680 Nhà dột từ nóc dột xuống 上梁不正下梁歪/ shàng liáng bù zhèng xià liáng wāi 681 Nhanh như chảo chớp 迅雷不及掩耳/ xùn léi bù jí yǎn ěr 682 Nhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp) 味同嚼蜡/ wèi tóng jué chà 683 Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến 说曹操曹操到/ shuō cáo cāo cáo cāo dào 684 Nhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy 熟视无睹/ shú shì wú dǔ 685 Nhắm mắt theo đuôi 亦步亦趋/ ruǐ yuān yì bù yì qū 686 Nhăn nhăn nhở nhở 嘻皮笑脸/ xī pí xiào liǎn 687 Nhặt che mưa, thưa che gió 密的遮雨、疏的挡风/ mì de zhē yǔ、shū de dǎng fēng 688 Nhân sinh thất thập cổ lai hy 人生七十古来稀/ rén shēng qī shí gǔ lái xī 689 Nhân vô thập toàn 金无足赤,人无完人/ jīn wú zú chì,rén wú wán rén 690 Nhập gia tùy tục 入乡随俗/ rù xiāng suí sú 691 Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô 一男曰有、十女曰无/?? yī nán yuē yǒu、shí nǚ yuē wú 692 Nhất bên trọng nhất bên khinh 厚此薄彼/ hòu cǐ báo bǐ 693 Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh 一艺精、一身荣/ yī yì jīng、yī shēn róng 694 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (câu này chắc của VN) 一字为师、半字为师/ yī zì wéi shī、bàn zì wéi shī 695 Nhẹ dạ cả tin 耳软心活/ ěr ruǎn xīn huó 696 Nhìn ngang nhìn ngửa 左顾右盼/ zuǒ gù yòu pàn 697 Nhổ cỏ nhổ tận gốc 拔草除根/ bá cǎo chú gēn 698 Nhơn nhơn ngoài vòng pháp luật 逍遥法外/ xiāo yáo fǎ wài 699 Như cá gặp nước, như chết đuối vớ đươc cọc 如鱼得水/ rú yú de shuǐ 700 Như cha mẹ chết 如丧考妣/ rú sàng kǎo bǐ 701 Như chân với tay 骨肉相连/ gú ròu xiāng lián 702 Như đại hạn mong mưa 如饥似渴/ rú jī sì kě 703 Như đinh đóng cột 不刊之论;斩钉截铁/ bù kān zhī lùn;zhǎn dīng jié tiě 704 Như gà phải cáo 伤弓之鸟/ shāng gōng zhī niǎo 705 Như hình như bóng 如影随形;影形不离/ rú yǐng suí xíng;yǐng xíng bù lí 706 Như mất sổ gạo 然若失/ rán ruò shī 707 Như nắng hạn gặp mưa rào, buồn ngủ gặp chiếu manh 如愿以偿/ rú yuàn yǐ cháng 708 Như ngồi phải gai, như đứng đống lửa 如坐针毡/ rú zuò zhēn zhān 709 Như tỉnh cơn mê 如梦初醒/ rú mèng chū xǐng 710 Như vào chỗ không người 如入无人之境/ rú rù wú rén zhī jìng 711 Oan có đầu, nợ có chủ 冤有头、债有主/ yuān yǒu tóu、zhài yǒu zhǔ 712 Oan gia đường hẹp 冤家路窄/ yuān jiā lù zhǎi 713 Ốc còn không lo nổi mình ốc 自顾不暇/ zì gù bù xiá 714 Ôm rơm rặm bụng 自讨苦吃/ zì tǎo kǔ chī 715 Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại) 投桃报李/ tóu táo bào lǐ 716 ông nói gà, bà nói vịt 答非所问/ dá fēi suǒ wèn 717 Ông nói ông phải, bà nói bà hay 公说公有理、婆说[婆有理/ gōng shuō gōng yǒu lǐ、pó shuō[ pó yǒu lǐ 718 Ông trời có mắt 老天爷有眼/ lǎo tiān yé yǒu yǎn 719 Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác 好心(人)好报; 恶人恶报/ hǎo xīn( rén) hǎo bào; è rén è bào 720 Ở lâu mới biết lòng người dở hay 日久见人心/ rì jiǔ jiàn rén xīn 721 Phải một cái, vái đến già 因噎(ye)废食噎/ yīn yē(ye) fèi shí yē 722 Phí phạm của Trời 暴残天物/ bào cán tiān wù 723 Phòng người ngay, không phòng kẻ gian 防君子不防小人/ fáng jūn zǐ bù fáng xiǎo rén 724 Phú quý bất năng dâm 富贵不能淫/ fù guì bù néng yín 725 Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí 福不双降,祸不单行/ fú bù shuāng jiàng,huò bù dān xíng 726 Quá lứa lỡ thì 大男大女/ dà nán dà nǚ 727 Quạ nào mà quạ chẳng đen 天下老鸦一般黑/ tiān xià lǎo yā yī bān hēi 728 Qua sông đấm bồi vào sóng 过河丢拐杖/ guò hé diū guǎi zhàng 729 Quá tam ba bận 事不过三/ shì bú guò sān 730 Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ 官逼民反/ guān bī mín fǎn 731 Quân lệnh như sơn 军令如山倒/ jūn lìng rú shān dào 732 Quân sư quạt mo 狗头军师/ gǒu tóu jūn shī 733 Quân vô tướng, hổ vô đầu 群龙无首/ qún lóng wú shǒu 734 Quên ăn quên ngủ 废寝忘食/ fèi qǐn wàng shí 735 Quý hồ tinh, bất quý hồ đa 兵在精而不在多;百星不如一月/ bīng zài jīng ér bù zài duō;bǎi xīng bù rú yī yuè 736 Quýt làm cam chịu 白狗偷吃、黑狗遭殃;黑狗偷时、白狗当灾/ bái gǒu tōu chī、hēi gǒu zāo yāng;hēi gǒu tōu shí、bái gǒu dāng zāi 737 Rán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước, cứt nhão có chóp 一毛不拔 (铁公鸡)/ yī máo bù bá ( tiě gōng jī) 738 Rắn chết vẫn còn nọc; rết nhiều chân 百足之虫,死而不僵/ bǎi zú zhī chóng,sǐ ér bù jiāng 739 Râu ông nọ cắm cằm bà kia 牛头不对马嘴;驴唇不对马嘴/ niú tóu bú duì mǎ zuǐ; lǘ chún bú duì mǎ zuǐ 740 Rề rề rà rà, ề ề à à 婆婆妈妈/ pó pó mā mā 741 Rõ như ban ngày 有目共睹/ yǒu mù gòng dǔ 742 Rổ rá cạp lại 二婚头/ èr hūn tóu 743 Rối như canh hẹ 乱成一锅粥; 乱七八糟; 一塌糊涂/ luàn chéng yī guō zhōu; luàn qī bā zāo; yī tā hú tú 744 Rối như tơ vò 治丝益棼/ zhì sī yì fén 745 Rối tinh rối mù (hồ đồ) 一塌糊涂/ yī tā hú tú 746 Rồng đến nhà tôm 蓬筚增辉/ péng bì zēng huī 747 Ru rú xó bếp 深居简出/ shēn jū jiǎn chū 748 Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay 良田千亩不如一技在手/ liáng tián qiān mǔ bù rú yī jì zài shǒu 749 Ruột để ngoài da; thẳng như ruột ngựa 心口如一/ xīn kǒu rú yī 750 Rút dây động rừng 牵一发而动全身/ qiān yī fā ér dòng quán shēn 751 Rừng nào cọp ấy 法出多门/ fǎ chū duō mén 752 Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt 敬酒不吃吃罚酒/ jìng jiǔ bù chī chī fá jiǔ 753 Rượu vào lời ra 酒入言出;酒后吐真言/ jiǔ rù yán chū;jiǔ hòu tǔ zhēn yán 754 Sách dép theo không kịp 望尘莫及/ wàng chén mò jí 755 Sai con toán , bán con trâu 一念之差/ yī niàn zhī chā 756 Sai một ly, đi một dặm 一步错,步步错; 差之毫厘谬已千里/ yī bù cuò,bù bù cuò; chā zhī háo lí miù yǐ qiān lǐ 757 Sáng mắt sáng lòng 心明眼亮/ xīn míng yǎn liàng 758 Sáng nắng chiều mưa 朝令夕改/ cháo lìng xī gǎi 759 So lên thì chẳng bằng ai, so xuống không ai bằng mình 比上不足,比下有余/ bǐ shàng bù zú,bǐ xià yǒu yú 760 Sổ toẹt hết cả 一笔购销/ yī bǐ gòu xiāo 761 Sông có lúc trong lúc đục, người có lúc nhục lúc vinh 天有不测风云,人有旦夕祸福/ tiān yǒu bù cè fēng yún,rén yǒu dàn xī huò fú 762 Sống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi 不了了之/ bù liǎo le zhī 763 Sống để dạ, chết mang theo 没世不忘;没齿不忘/ méi shì bù wàng; méi chǐ bù wàng 764 Sống gửi thác về 生寄死归/ shēng jì sǐ guī 765 Sống khôn chết thiêng 生之英、死之灵/ shēng zhī yīng、sǐ zhī líng 766 Sống lâu lên lão làng (?) 以老卖老/ yǐ lǎo mài lǎo 767 Sống ngày nào hay ngày ấy 做一天和尚撞一天钟/ zuò yī tiān hé shàng zhuàng yī tiān zhōng 768 Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi 薄养厚葬/ báo yǎng hòu zàng 769 Suy bụng ta ra bụng người 推己及人 (将心比心)/ tuī jǐ jí rén ( jiāng xīn bǐ xīn) 770 Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay 各执一词; 公说公有理,婆说婆有理/ gè zhí yī cí; gōng shuō gōng yǒu lǐ,pó shuō pó yǒu lǐ 771 Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 弊帚自珍/bì zhǒu zì zhē 772 Tai bay vạ gió 飞来横祸/ fēi lái héng huò 773 Tai nghe không bằng mắt thấy 耳闻不如目见/ ěr wén bù rú mù jiàn 774 Tai nghe mắt thấy 耳闻目睹/ ěr wén mù dǔ 775 Tay đứt ruột xót 十指连心/ shí zhǐ lián xīn 776 Tay làm hàm nhai 自食其力/ zì shí qí lì 777 Tấc đất tấc vàng 寸土尺金/ cùn tǔ chǐ jīn 778 Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi 不飞则已、已飞冲天/ bù fēi zé yǐ、yǐ fēi chōng tiān 779 Tâm phục khẩu phục, phục sát đất 心服口服/ xīn fú kǒu fú 780 Tích tiểu thành đại 积土为山,积水为海; 积少成多/ jī tǔ wéi shān,jī shuǐ wéi hǎi; jī shǎo chéng duō 781 Tiến bước nào, rào bước đấy 步步为营/ bù bù wéi yíng 782 Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay 积财千万,不如薄技在身/ jī cái qiān wàn,bù rú báo jì zài shēn 783 Tiên học lễ, hậu học văn 先学礼、后学文/ xiān xué lǐ、hòu xué wén 784 Tiền hô hậu ủng 前呼后拥/ qián hū hòu yōng 785 Tiên lễ hậu binh 先礼后兵/ xiān lǐ hòu bīng 786 Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không 心劳日拙、陪了夫人又折兵/ xīn láo rì zhuó、péi le fū rén yòu zhé bīng 787 Tiền nào việc ấy 专款专用/ zhuān kuǎn zhuān yòng

Còn nữa… 788 Tiền nhân hậu quả 前因后果/ qián yīn hòu guǒ 789 Tiền thật mà phết (x) mo 真钱买假货/ zhēn qián mǎi jiǎ huò

Chia sẻ:

  • Facebook
  • X
Thích Đang tải... Chuyên mục:TIẾNG TRUNG Thẻ:danh ngôn, thành ngữ, Tiếng Trung Quốc Bình luận (0) Trackbacks (0) Bình luận về bài viết này Trackback
  1. Không có bình luận
  1. No trackbacks yet.

Bình luận về bài viết này Hủy trả lời

Δ

Trang web này sử dụng Akismet để lọc thư rác. Tìm hiểu cách xử lý bình luận của bạn.

Tunein Radio thỏa mãn ước mơ nghe đài ngoại FT400 Đại học ngoại ngữ Hà Nội – 8 năm gặp lại RSS feed
  • Google
  • Youdao
  • Xian Guo
  • Zhua Xia
  • My Yahoo!
  • newsgator
  • Bloglines
  • iNezha

Chuyên mục

  • BẠN BÈ (13)
  • CÁ NHÂN (51)
  • GIA ĐÌNH (29)
  • Luật (8)
  • TIẾNG TRUNG (71)
  • XÃ HỘI (47)

Bài viết mới nhất

  • Năm con Mèo nghĩ lại chuyện viết stt cho facebook
  • Câu chuyện đầu năm Quý Mão (2023)
  • Người phụ nữ trong thời chiến luôn là người thiệt thòi nhất
  • National R-1016 Made in Hong Kong in 1981
  • Duyên Nợ
  • Học tiếng Anh thời Google
  • Chuyện về 10 bức chân dung Thầy Cô trong ngày Hội khoá
  • “Ngôi sao hy vọng” của tôi khi thi Đại học

Phản hồi mới nhất

Thua Pham Ngoc trong Thẻ đền Mẫu (Hưng Yên)
Phạm Ngọc Thừa trong Thẻ đền Mẫu (Hưng Yên)
Minh Châu trong Thẻ đền Mẫu (Hưng Yên)
Phạm Ngọc Thừa trong Thẻ đền Mẫu (Hưng Yên)
Trung Hiếu trong Thẻ đền Mẫu (Hưng Yên)

Từ khóa

2016 2017 2018 2019 2021 2022 2023 bạn bè Chùa Keo danh ngôn gia đình HSK Hộ tịch Kết hôn Luật Mẹo vặt nhạc phim Núi Quế quê hương r radio Sách thành ngữ Thơ TIN HỌC Tiếng Anh Tiếng Trung Quốc Tiếng Việt truyện cười TTHC âm nhạc Điện ảnh

Blog Stats

  • 346 859 hits
Trên Chạy bằng WordPress.com. Trang này sử dụng cookie. Tìm hiểu cách kiểm soát ở trong: Chính Sách Cookie
  • Bình luận
  • Đăng lại
  • Theo dõi Thành viên đăng kí
    • Ngọc Sắc Blog
    • Theo dõi ngay
    • Đã có tài khoản WordPress.com? Đăng nhập.
    • Ngọc Sắc Blog
    • Tùy biến
    • Theo dõi Thành viên đăng kí
    • Đăng ký
    • Đăng nhập
    • URL rút gọn
    • Báo cáo nội dung
    • Xem toàn bộ bài viết
    • Quản lý theo dõi
    • Ẩn menu
%d

Từ khóa » Jí Fēng Xùn Léi