Đối Với Bò Cái Giống U đầu Rìu, Bò Cái Giống H'Mong Có Yêu Cầu Như ...

XIn cho hỏi về bò cái giống hiện nay có yêu cầu chung về ngoại hình và năng suất sinh sản cần phải đảm bảo những gì? Về loại bò cái giống U đầu rìu, H'Mong có yêu cầu như thế nào về cả ngoại hình và năng suất sinh sản? Mục lục bài viết Nội dung chính
  • Yêu cầu chung về ngoại hình và năng suất sinh sản đối với bò cái giống phải đảm bảo những gì?
  • Đối với Bò cái giống U đầu rìu có yêu cầu như thế nào về ngoại hình và năng suất sinh sản?
  • Về ngoại hình và năng suất sinh sản của Bò cái giống H'Mong cần đảm bảo theo các yêu cầu ra sao?

Yêu cầu chung về ngoại hình và năng suất sinh sản đối với bò cái giống phải đảm bảo những gì?

Theo quy định tại Mục 3.3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11908:2017 Bò giống nội - Yêu cầu kỹ thuật quy định thì:

"3.3 Yêu cầu Bò cái giống
3.3.1 Yêu cầu về ngoại hình
Ngoại hình của bò cái giống được quy định các chỉ tiêu sau:
- Kết cấu của cơ thể;
- Màu lông;
- Các phần cơ thể: Đầu, cổ, vai, ngực, lưng, hông, bụng, mông, đuôi, bốn chân, hệ thống vú (hình dáng, núm vú, tĩnh mạch vú...), bộ phận sinh dục.
3.3.2 Yêu cầu về năng suất sinh sản
Năng suất sinh sản của bò cái giống được quy định các chỉ tiêu sau:
- Tuổi phối giống lần đầu;
- Khối lượng phối giống lần đầu;
- Tuổi đẻ lứa đầu;
- Khoảng cách giữa hai lứa đẻ;
- Thời gian động dục lại sau đẻ.
..."

Đối với Bò cái giống U đầu rìu, Bò cái giống H'Mong có yêu cầu như thế nào về ngoại hình và năng suất sinh sản?

Đối với Bò cái giống U đầu rìu, Bò cái giống H'Mong có yêu cầu như thế nào về ngoại hình và năng suất sinh sản? (Hình từ Internet)

Đối với Bò cái giống U đầu rìu có yêu cầu như thế nào về ngoại hình và năng suất sinh sản?

Căn cứ tại Mục A.3 Phụ lục A Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11908:2017 Bò giống nội - Yêu cầu kỹ thuật quy định các yêu cầu về ngoại hình, năng sinh sản của Bò U đầu rìu như sau:

"Phụ lục A (quy định)
Bò U đầu rìu
...
A.3 Yêu cầu đối với bò cái giống
A.3.1 Yêu cầu về ngoại hình
Ngoại hình của bò cái giống được quy định trong Bảng A.5.
Bảng A.5 - Ngoại hình của bò cái giống
A. Đặc điểm chung
Ngoại hình: Toàn thân giống hình cái nêm, bò có kết cấu tiền thấp hậu cao.
Đặc điểm giống: Lông ngắn thưa và mềm; u không cao có hình dáng giống như đầu cái đầu rìu; đầu thanh; sừng ngắn nhỏ; tai nhỏ và thẳng; đuôi dài, cuối đuôi có chòm lông màu tro đen.
B. Đặc điểm các phần cơ thể
Đầu cổ: Mặt thanh, đầu nhẹ; cổ dài; sừng nhỏ, nhọn; đỉnh trán không có u gồ; mắt to, đen.
Vai và ngực: Vai rộng cân đối với xương sống và u vai. U vai có hình giống đầu rìu.
Lưng và hông: Mình tròn; lưng dài, xương sườn có độ cong tốt, gắn kết cân xứng với xương sống lưng.
Bụng: Rốn ôm sát vào thành bụng.
Mông và đuôi: Cơ mông phát triển; đuôi dài và thẳng, bẹ đuôi to, chùm lông ở cuối đuôi có màu tro đen; phần sau mông lông màu vàng sáng.
Hệ thống vú: Bầu vú có cấu trúc chắc chắn.
A.3.2 Yêu cầu về năng suất sinh sản
Năng suất sinh sản của bò cái giống được quy định trong Bảng A.6.
Bảng A.6 - Năng suất sinh sản của bò cái giống
Chỉ tiêu - Mức yêu cầu
Tuổi phối giống lần đầu, tháng, không lớn hơn: 26
Khối lượng phối giống lần đầu, kg, không nhỏ hơn: 190
Tuổi đẻ lứa đầu, tháng, không lớn hơn: 34
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ, tháng, không lớn hơn: 14
Thời gian động dục lại sau đẻ, tháng, không lớn hơn: 4"

Về ngoại hình và năng suất sinh sản của Bò cái giống H'Mong cần đảm bảo theo các yêu cầu ra sao?

Theo Mục B.3 Phụ lục B Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11908:2017 Bò giống nội - Yêu cầu kỹ thuật quy định các yêu cầu về ngoại hình, năng sinh sản của Bò H'Mong, cụ thể như sau:

"Phụ lục B (quy định)
Bò H’Mong
...
B.3 Yêu cầu đối với bò cái giống
B.3.1 Yêu cầu về ngoại hình
Ngoại hình của bò cái giống được quy định trong Bảng B.5.
Bảng B.5 - Ngoại hình của bò cái giống
A. Đặc điểm chung
Ngoại hình: Cơ thể chắc khỏe có kết cấu cân đối giữa các bộ phận với nhau
Đặc điểm giống: Lông có màu vàng tơ, mầu cánh gián sẫm và loại màu đen; lông ở vùng hai bên cổ, u vai và dọc sống lưng có màu tro tối khi bò càng nhiều tuổi; màu da và màu lông ở mõm, vành môi và xung quanh vành mắt có mầu sáng; yếm gọn có lông màu sáng rõ và loại tro đen, mắt có màu hoe.
B. Đặc điểm các phần cơ thể
Đầu cổ: Đầu thanh nhẹ; hai tai nhỏ thẳng; sừng mọc chỉ về phía trước ra hai bên ngắn hoặc nhú lên xù xì; đỉnh trán có u gồ một số ít có trán lõm; mặt trán rộng; mắt to, sáng màu hoe; lông mi hoe; xung quanh vành mắt lông màu trắng sáng.
Vai và ngực: Vai hẹp; ngực nở; xương sườn thưa và dài; lông vùng ngực có màu sáng rõ.
Bụng: Phần dưới bụng lông có màu trắng sáng và loại vàng nhạt, rốn không dài; rốn ôm sát vào thành bụng.
Mông và đuôi: Mông rộng hơn ngực và phẳng; đuôi dài và thẳng; lông đuôi mọc thành khóm, chùm lông ở cuối đuôi có màu đen.
Bốn chân: Khoảng cách giữa bốn chân rộng; màu lông ở chân bên ngoài có màu vàng nhạt và bên trong có màu sáng trắng.
Hệ thống vú: Bầu vú có cấu trúc chắc chắn, tĩnh mạch vú phát triển.
B.3.2 Yêu cầu về năng suất sinh sản
Năng suất sinh sản của bò cái giống được quy định trong Bảng B.6.
Bảng B.6 - Năng suất sinh sản của bò cái giống
Chỉ tiêu - Mức yêu cầu
Tuổi phối giống lần đầu, tháng, không lớn hơn: 26
Khối lượng phối giống lần đầu, kg, không nhỏ hơn: 200
Tuổi đẻ lứa đầu, tháng, không lớn hơn: 36
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ, tháng, không lớn hơn: 14
Thời gian động dục lại sau đẻ, tháng, không lớn hơn: 4."

Từ khóa » Bò U đầu Rìu