Đơn Vị Tiền Tệ Của Từng Nước Trên Thế Giới - Tổng Hợp 2022 - Taichinhz

Tiền tệ là gì? Đơn vị tiền tệ của từng nước có điểm gì khác nhau? Hôm nay, Taichinhz sẽ cùng bạn tìm hiểu và giải đáp về các vấn đề trên. Cho nên bạn đừng vội rời đi, kẻo lỡ mất nhiều kiến thức hay trong bài viết này bạn nhé!

Nội dung chính

  • Tìm hiểu chung về tiền tệ
  • Danh sách và ký hiệu các loại tiền của từng nước đang được lưu hành
  • Cách sử dụng biểu tượng và tiền tệ của các nước

Tìm hiểu chung về tiền tệ

Có thể bạn chưa biết, tổng cộng trên thế giới hiện nay có 164 loại đơn vị tiền tệ. Tuy nhiên, số lượng các quốc gia độc lập đến 197 và còn hàng chục lãnh thổ phụ thuộc khác. Điều đó chứng tỏ, đơn vị tiền tệ của từng nước độc lập là một thứ khá quan trọng.

Trên thế giới hiện nay có 164 loại đơn vị tiền tệ
Tìm hiểu đơn vị tiền tệ của từng nước

Theo đó, trước khi tìm hiểu về đơn vị tiền tệ của từng nước trên thế giới hiện nay. Đầu tiên bạn phải hiểu được định nghĩa “tiền tệ là gì?”

Tiền tệ là gì?

Tiền tệ là một khái niệm khá quen thuộc đối với người làm về tài chính. Theo đó, tiền tệ được xem là một hình thái không thể thiếu đối với bất kỳ nền kinh tế nào. Nó cho phép mỗi cá nhân, doanh nghiệp và nền kinh tế thỏa mãn các mục đích thông qua chúng.

Đơn vị tiền tệ của từng nước chỉ lưu thông trong một khu vực nhất định
Đơn vị tiền tệ của từng nước chỉ lưu thông trong một khu vực nhất định

Nói một cách dễ hiểu hơn, tiền tệ chính là phương tiện để chúng ta trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Nó chỉ được chấp nhận thanh toán chỉ trong một khu vực nhất định, hay nhóm người cụ thể. Thông thường, tiền tệ sẽ được phát hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của một quốc gia.

Khái niệm tiền tệ trong tài chính có lẽ sẽ trừu tượng và rộng rãi hơn nhiều. Tuy nhiên, thực tế cho thấy tiền tệ chính là tiền(bao gồm cả tiền giấy, tiền xu). Giá trị của tiền không đến từ vật chất tạo ra nó. Theo đó, nó phản ánh giá trị mà nó đại diện tùy vào nền kinh tế và nhà phát hành.

Ngoài ra, ở thế kỷ 21, tiền tệ còn xuất hiện thêm một dạng nữa đó là tiền ảo. Đồng thời, các loại tiền ảo thường thấy như bitcoin không có sự tồn tại thực tế. Tuy không được hậu thuẫn từ chính phủ nhưng nó vẫn được giao dịch, lưu trữ dưới dạng điện tử.

Điều đó cho thấy, các loại đơn vị tiền tệ của từng nước ngày nay khá đa dạng. Mặc dù nó ở nhiều dạng khác nhau đi chăng nữa, cơ bản chúng vẫn giữ được bản chất.

Chức năng chính của tiền tệ

Thực tế, tiền tệ được gọi là “vật trung gian môi giới”. Nó làm phương tiện giúp hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ trở nên dễ dàng. Bản chất của nó thể hiện thông qua hai thuộc tính. Thứ nhất là giá trị. Thứ hai là giá trị sử dụng. 

Đơn vị tiền tệ của từng nước đều sẽ phản ánh được những chức năng cơ bản
Đơn vị tiền tệ của từng nước đều sẽ phản ánh được những chức năng cơ bản

Đơn vị tiền tệ của từng nước cơ bản sẽ phản ánh những chức năng giống nhau. Theo đó, tiền tệ lưu thông trên thị trường hiện nay sẽ có 3 chức năng chính. Cụ thể:

  • Phương tiện trao đổi: Tiền tệ đóng vai trò là vật môi giới trung gian trong quá trình trao đổi. Ví dụ, hàng hóa, dịch vụ được bán ra sẽ được quy đổi ra tiền tệ. Sau đó người bán hàng sẽ dùng số tiền đó để đổi lấy hàng khác. Điều này, giúp cho việc lưu thông trở nên nhanh chóng, hiệu quả hơn.
  • Thước đo giá trị: Để thuận tiện cho việc tính toán, so sánh giữa các hàng hóa, người ta thường dùng tiền tệ. Theo đó, chúng ta sẽ quy đổi giá trị của chúng ra bằng tiền. Khi đó, tiền tệ sẽ có chức năng là thước đo giá trị của hàng hóa đem ra trao đổi.
  • Phương tiện cất giữ giá trị: Tiền tệ còn có chức năng chính là cất giữ. Có thể hiểu, cất giữ tiền tệ là việc ta trữ tiền tạm thời chưa có nhu cầu sử dụng. Theo đó, tiền tệ này sẽ dành làm phương tiện trao đổi, thanh toán cho các giao dịch trong tương lai.

Danh sách và ký hiệu các loại tiền của từng nước đang được lưu hành

Đơn vị tiền tệ của từng nước là sản phẩm tự phát của nền kinh tế hàng hóa. Nó là sản phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị. Theo đó, mỗi quốc gia sẽ có một đồng tiền để lưu hành chung.

Đơn vị tiền tệ của từng nước thường có đặc trưng riêng biệt
Đơn vị tiền tệ của từng nước thường có đặc trưng riêng biệt

Châu Á

Châu Á là một châu lục lớn nhất trong các châu trên thế giới. Do đó số quốc gia thuộc phạm vi lãnh thổ này khá nhiều. Đồng thời, ở mỗi quốc gia ở châu Á đều có một đồng tiền riêng biệt.

Quốc gia hay vùng lãnh thổTiền tệKý hiệuMã tiền tệ ISO Giá trị nhỏ nhấtSố cơ bản
AfghanistanAfghani؋AFNPul100
ArmeniaDram Armenia֏AMDLuma100
AzerbaijanManat AzerbaijanAzeri manat symbol.svgAZNQəpik100
BahrainDinar BahrainبBHDFils100
BangladeshBangladeshi takaBDTPaisa100
Lãnh thổ Anh ở Ấn Độ Dươngdollar Mỹ$USDCent100
Bruneidollar Brunei$BNDSen100
dollar Singapore$SGDCent100
Myanmarkyat MyanmarKsMMKPya100
Campuchiariel CampuchiaKHRSen100
Trung QuốcNhân dân tệ¥ or 元CNYFen[E]100
Đông Timordollar Mỹ$USDCent100
NoneNoneNoneCentavo100
Gruzialari GruziaGELTetri100
Hong Kongdollar Hong Kong$HKDCent100
Indonesiarupiah IndonesiaRpIDRSen100
Iranrial IranIRRDinar100
Irapdinar Iraqع.دIQDFils100
Israelnew shekel IsraelILSAgora100
JapanJapanese yen¥JPYSen100
Jordandinar Jordanد.اJODPiastre100
Kazakhstantenge KazakhstanKZTTïın100
CHDCND Triều TiênWon Triều TiênKPWChon100
Hàn QuốcWon Hàn QuốcKRWJoen100
Kuwaitdinar Kuwaitد.كKWDFils1000
Kyrgyzstansom KyrgyzstanлвKGSTyiyn100
Làokip LapLAKAtt100
Macaupataca MacaoPMOPAvo100
Malaysiaringgit MalaysiaRMMYRSen100
Maldivesrufiyaa MaldivesMVRLaari100
Philippinespeso PhilippinesPHPCentavo100
Qatarriyal Qatarر.قQARDirham100
Đài LoanTân Đài Tệ$TWDCent100
Thái LanBaht Thái฿THBSatang100
Việt NamĐồng Việt NamVNDĐồng100

Châu Âu

Châu Âu được xem là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành ở cực tây của lục địa Á- Âu. Ở đây, một số nước thống nhất tạo thành liên minh EU và sử dụng chung một loại đồng tiền.

Đơn vị tiền tệ của từng nước tại châu  u
Đơn vị tiền tệ của từng nước tại châu u
Quốc gia hay vùng lãnh thổTiền tệKý hiệuMã tiền tệ ISO Giá trị nhỏ nhấtSố cơ bản
AbkhaziaAbkhazian apsarNoneNoneNoneNone
Euble NgapRUBKopek100
AlderneyBảng Guernsey£GGP[O]Penny100
AndorraEuroEURCent100
AnguillaDollar Đông Caribbea$XCDCent100
Antigua and BarbudaDollar Đông Caribbea$XCDCent100
ArubaFlorin ArubaƒAWGCent100
ÁoEuroEURCent100
Belarusruble BelarusBrBYRKapyeyka100
BỉEuroEURCent100
Bosnia và Herzegovinamark Bosnia và HerzegovinaKM or КМBAMFening100
Quần đảo Virgin thuộc Anhdollar Quần đảo Virgin thuộc Anh$NoneCent100
dollar Mỹ$USDCent100
Bulgarialev BulgariaлвBGNStotinka100
Quần đảo Caymandollar Quần đảo Cayman$KYDCent100
Croatiakuna CroatiaknHRKLipa100
SípEuroEURCent100
Séckoruna SécCZLHaléř100
Đan Mạchkrone Đan MạchKrDKKØre100
EstoniaEuroEURCent100
Phần LanEuroEURCent100
PhápEuroEURCent100
ĐứcEuroEURCent100
GibraltarBảng Gibraltar£GIPPenny100
Hy LạpEuroEURCent100
GuernseyBritish pound£GBPPenny100
Bảng Guernsey£NonePenny100
Hungaryforint HungaryFtHUFFillér100
Icelandkróna IcelandKrISKEyrir100
IrelandEuroEURCent100
Đảo ManBritish pound£GBPPenny100
Bảng Đảo Man£IMPPenny100
ItalyEuroEURCent100
JerseyBảng Anh£GBPPenny100
Bảng Jersey£JEPPenny100
KosovoEuroEURCent100
LatviaEuroEURCent100
LuxembourgEuroEURCent100
MaltaEuroEURCent100

Châu Mỹ

Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây bán cầu. Đa số các quốc gia ở đây sử dụng đồ đô la là đơn vị tiền tệ của từng nước. Sau đây là danh sách đơn vị tiền tệ của từng nước ở châu Mỹ.

Quốc gia hay vùng lãnh thổTiền tệKý hiệuMã tiền tệ ISO Giá trị nhỏ nhấtSố cơ bản
ArgentinaPeso Argentina$ARSCentavo100
BahamasBahamian dollar$BSDCent100
BarbadosBarbadian dollar$BBDCent100
BelizeBelize dollar$BZDCent100
BermudaBermudian dollar$BMDCent100
Boliviaboliviano BoliviaBsBOBCentavo100
Bonairedollar Mỹ$USDCent100
Brazilreal BrazilR$BRLCentavo100
Canadadollar Canada$CADCent100
Chilepeso Chile$CLPCentavo100
Colombiapeso Colombia$COPCentavo100
Cubapeso Cuba$CUCCentavo100
peso Cuba$CUCCentavo100
CuraçaoNetherlands Antillean guilderƒANGCent100
DominicaDollar Đông Caribbea$XCDCent100
Cộng hòa Dominicanapeso Dominicana$DOPCent100
Ecuadordollar Mỹ$USDCent100
NoneNoneNoneCentavo100
El Salvadorcolón El SalvadorSVCCentavo100
dollar Mỹ$USDCent100
Quần đảo FalklandBảng Quần đảo Falkland£FKPPenny100
GrenadaDollar Đông Caribbea$XCDCent100
Guatemalaquetzal GuatemalaQGTQCentavo100
Guyanadollar Guyana$GYDCent100
Honduraslempira HondurasLHNLCentavo100
JamaicaJamaica$JMDCent100
Méxicopeso Mexico$MXNCentavo100
Liên Bang Micronesiadollar Microneisa$NoneCent100
Dollar Mỹ$USDCent100

Châu Phi

Mỗi quốc gia ở châu Phi cũng có một đồng tiền chung để sử dụng. Theo đó, các đơn vị tiền tệ của các nước châu Phi bao gồm những quốc gia sau đây.

Đơn vị tiền tệ của từng nước thể hiện văn hóa của nước đó
Đơn vị tiền tệ của từng nước thể hiện văn hóa của nước đó
Quốc gia hay vùng lãnh thổTiền tệKý hiệuMã tiền tệ ISO Giá trị nhỏ nhấtSố cơ bản
AlgérieDinar Algérieد.جDZDSanteem100
AngolaKwanza AngolaKzAOACêntimo100
BeninCFA franc Tây PhiFrXOFCentime100
Bhutanngultrum BhutanNuBTNChetrum100
rupee Ấn ĐộINRPaisa100
Botswanapula BotswanaPBWPThebe100
Burkina FasoCFA franc Tây PhiFrXOFCentime100
Burundifranc BurundiFrBIFCentime100
CameroonCFA franc Trung PhiFrXAFCentime100
Cape Verdeescudo Cape VerdeEsc or $CVECentavo100
Cộng hòa Trung PhiCFA franc Trung PhiFrXAFCentime100
ChadCFA franc Trung PhiFrXAFCentime100
Comorosfranc ComorosFrKMFCentime100
Cộng hòa Dân chủ CongoCongolese francFrCDFCentime100
Cộng hòa CongoCFA franc Trung PhiFrXAFCentime100
Costa Ricacolón Costa RicaCRCCéntimo100
Côte d’IvoireCFA franc Tây PhiFrXOFCentime100
Djiboutifranc DjiboutiFrDJFCentimo100
Ai CậpBảng Ai Cập£ or ج.مEGPPiastre[F]100
Guinea Xích ĐạoCFA franc Trung PhiFrXAFCentime100
Eritreanakfa EritreaNfkERNCent100
Ethiopiabirr EthiopiaBrETBSantim100
GabonCFA franc Trung PhiFrXAFCentime100
Ghanacedi GhanaGHSPesewa100
Guineafranc GuineaFrGNFCentime100
Guinea-BissauCFA franc Tây PhiFrXOFCentime100
Haitigourde HaitiGHTGCentime100
Ấn Độrupee Ấn ĐộINRPaisa100
Kenyashilling KenyaShKESCent100
LebanonBảng Lebanonل.لLBPPiastre100
Lesotholoti LesothoLLSLSente100
rand Nam PhiRZARCent100
Liberiadollar Liberia$LRDCent100

Châu Đại Dương và châu Nam Cực

Người dân ở châu Đại Dương và châu Nam Cực đa số sử dụng đồng tiền đô la. Tuy nhiên một số quốc gia vẫn sử dụng riêng đồng tiền của họ. Sau đây là danh sách đơn vị tiền tệ của từng nước ở châu lục này.

Quốc gia hay vùng lãnh thổTiền tệKý hiệuMã tiền tệ ISO Giá trị nhỏ nhấtSố cơ bản
AustraliaDollar Úc$AUDCent100
Quần đảo Cocos (Keeling)dollar Úc$AUDCent100
Quần đảo Cookdollar New Zealand$NZDCent100
Dollar Quần đảo Cook$NoneCent100
Fijidollar Fiji$FJDCent100
Polynesia thuộc Phápfranc Thái Bình DươngFrXPFCentime100
Gambiadalasi GambiaDGMDButut100
Kiribatidollar Úc$AUDCent100
dollar KiribatiNoneNoneCent100
Quần đảo MarshallDollar Mỹ$AUDCent100
Naurudollar Úc$AUDCent100
dollar Nauru$NoneCent100
Samoatālā SamoaTWSTSene100
Quần đảo Solomondollar Quần đảo Solomon$SBDCent100
Tongapaʻanga TongaT$TOPSeniti100
Tuvaludollar Tuvalu$AUDCent100
dollar Tuvalu$NoneCent100
Vanuatuvatu VanuatuVtVUVNoneNone
Polynesia thuộc Phápfranc Thái Bình DươngFrXPFCentime100

Cách sử dụng biểu tượng và tiền tệ của các nước

Đơn vị tiền tệ của từng nước sẽ mang đặc trưng riêng biệt của nước đó. Cho nên cách viết số tiền, vị trí biểu tượng của chúng cũng không giống nhau.

Tùy vào đơn vị của từng nước mà có cách viết khác nhau
Tùy vào đơn vị của từng nước mà có cách viết khác nhau

Theo đó, biểu tượng tiền tệ của những nước nói tiếng Anh, Mỹ la tinh thường sẽ viết kí hiệu trước. Ví dụ US$20, US$10.22,…

Tuy nhiên, đơn vị tiền tệ của từng nước có khi lại viết ngược lại. Điển hình như Việt Nam, thường sẽ viết số trước. Ví dụ như 100.000 VND.

Ngoài ra, có nhiều trường hợp đặc biệt khác, bạn cũng cần nên chú ý. Đó là biểu tượng được đặt ở chỗ dẫu ngăn cách phần thập phân. Cụ thể là đồng escudo Cabo Verde viết là 10$00,…

Như vậy, bạn cũng đã hiểu hơn về đơn vị tiền tệ của từng nước trên thế giới. Bạn đừng quên truy cập vào chuyên trang Taichinhz.com để cập nhật thêm nhiều bài viết hay mỗi ngày. Nếu bạn còn có bất cứ thắc mắc nào, đừng ngại liên hệ với chúng tôi nhé!

Từ khóa » Các Loại đơn Vị Tiền Tệ