Động Mạch Cánh Tay – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Động mạch cánh tay | |
---|---|
Động mạch cánh tay (Brachial artery) | |
Chi trên bên phải, nhìn trước: động mạch cánh tay và khuỷu tay. | |
Chi tiết | |
Nguồn | Động mạch nách |
Nhánh | Động mạch cánh tay sâuĐộng mạch bên trụ trênĐộng mạch bên trụ dướiĐộng mạch quayĐộng mạch trụ |
Tĩnh mạch | Tĩnh mạch cánh tay |
Cung cấp | cơ nhị đầu cánh tay, cơ tam đầu cánh tay, cơ quạ - cánh tay |
Định danh | |
Latinh | arteria brachialis |
MeSH | D001916 |
TA | A12.2.09.018 |
FMA | 22689 |
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata] |
Động mạch cánh tay (tiếng Anhː Brachial artery, tiếng Phápː Artère brachiale) thuộc hệ thống mạch máu chính, chứa máu giàu oxy, nằm dọc bờ trong cánh tay. Động mạch cánh tay là phần tiếp theo của động mạch nách kể từ bờ dưới cơ ngực lớn đi thẳng xuống khuỷu, đến dưới đường nếp khuỷu 3 cm thì chia thành hai ngành cùng là động mạch quay và động mạch trụ. Ở một số trường hợp, sự phân chia thành động mạch quay và động mạch trụ sớm hơn, khiến 2 động mạch này kéo dài tận trên cánh tay. Có thể sờ thấy mạch đập ở góc phía trước cẳng tay, chỗ phía trong gân cơ nhị đầu. Nhân viên y tế sử dụng ống nghe và máy đo huyết áp nhằm xác định huyết áp trong cơ thể.
Động mạch cánh tay có liên quan đến thần kinh giữa và đám rối thần kinh cánh tay.
Nguyên ủy, đường đi và tận cùng
[sửa | sửa mã nguồn]Động mạch cánh tay là phần tiếp theo của động mạch nách kể từ bờ dưới cơ ngực lớn đi thẳng xuống khuỷu, đến dưới đường nếp khuỷu 3 cm (ngang mức cổ xương quay) thì chia thành hai ngành cùng là động mạch quay và động mạch trụ. Hướng đi của động mạch là một đường thẳng vạch từ đỉnh nách qua điểm giữa nếp khuỷu.
Liên quan
[sửa | sửa mã nguồn]Động mạch cánh tay đi ở phần trong ngăn trước (ngăn cơ gấp) của cánh tay dọc bờ trong cơ nhị đầu cánh tay (cơ tùy hành của động mạch). Phần trên, động mạch nằm trong ống cơ-mạc (thường được gọi là ống cánh tay), với các giới hạnː
- Ở ngoàiː cơ quạ - cánh tay, cơ nhị đầu cánh tay
- Ở trongː da, mạc cánh tay
- Ở sau trênː vách gian cơ trong
- Ở sau dướiː cơ cánh tay
Phần dưới, động mạch nằm trong rãnh nhị đầu trong với các giới hạnː
- Ở trướcː cân cơ nhị đầu
- Ở sauː cơ tam đầu
- Ở ngoàiː gân cơ nhị đầu
- Ở trongː cơ sấp tròn
Có hai tĩnh mạch cánh tay đi kèm hai bên của động mạch. Chúng là hai tĩnh mạch sâu của cẳng tay.
Các dây thần kinh của đám rối thần kinh cánh tay ban đầu quây quanh động mạchː thần kinh trụ và thần kinh bì cẳng tay trong nằm trong động mạch khi đi xuống thì xa dần, chỉ có thần kinh giữa thì trung thành với động mạch trong suốt cánh tay. Thần kinh giữa ở trên nằm phía trước ngoài động mạch, sau đó bắt chéo trước động mạch để xuống dưới nằm phía trong động mạch.
Các ngành bên của động mạch
[sửa | sửa mã nguồn]Ngành bên của động mạch bao gồm
- Động mạch cánh tay sâu là nhánh đầu tiên của động mạch cánh tay
- Động mạch bên trụ trên
- Động mạch bên trụ dưới
- Động mạch quay (nhánh tận)
- Động mạch trụ (nhánh tận)
- Cách nhánh động mạch nuôi xương cánh tay
Giữa các nhánh của động mạch cánh tay nối với nhau bởi mạng mạch khớp khuỷu.
Động mạch cánh tay còn nối với động mạch nách nhờ động mạch cánh tay sâu nối với động mạch mũ cánh tay sâu.
Các dị dạng của động mạch
[sửa | sửa mã nguồn]Ở một số trường hợp sự phân chia thành động mạch quay và động mạch trụ sớm hơn, khiến 2 động mạch kéo dài tận ở trên cánh tay. Tại Việt Nam có 1,03% trường hợp hiện diện 2 động mạch cánh tay (dị dạng động mạch cánh tay đôi). Đây là dị dạng có lợi cho sự cấp huyết máu, nhất là khi một động mạch cánh tay bị đứt, chi trên vẫn đủ máu nuôi mà không cần phải nối lại động mạch.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Thiết đồ ngang qua phần giữa cẳng tay.
- Động mạch nách và nhánh của nó.
- Động mạch quay và động mạch trụ.
- Động mạch quay và đọng mạch trụ, lớp sâu.
- Các tĩnh mạch cẳng tay.
- Đám rối thần kinh cánh tay ở tam giác bả vai - tam đầu (nhìn hơi dưới và phía trước).
- Các mốc động mạch, thần kinh và xương chi trên.
- Động mạch cánh tay, lớp sâu, phía trước.
- Động mạch cánh tay, lớp sâu, phía trước.
- Có thể sờ thấy động mạch cánh tay ở bờ trong cẳng tay.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Động mạch đùi có chức năng tương tự động mạch cánh tay.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết này tổng hợp kiến thức trong:
- Sách Bài giảng Giải phẫu học, tái bản lần thứ 15 của PGS Nguyễn Quang Quyền (trang 74,75), Nhà xuất bản Y Học
- Sách Giải phẫu người, tái bản lần thứ hai của PGS.TS Nguyễn Quang Huy (trang 114-116), Nhà xuất bản Y Học
- Frank H.Netter, MD (2017). Atlas Giải phẫu người, Vietnamese Edition (ấn bản thứ 6). Nhà xuất bản Y học, ELSEVIER. ISBN 978-604-66-1320-6.
- Frank H.Netter, MD (2017). Atlas of Human Anatomy (ấn bản thứ 7). ELSEVIER MASSON. ISBN 978-604-66-1320-6.
- Frank H.Netter, MD (2017). Atlas d'anatomie humaine (ấn bản thứ 5). ELSEVIER MASSON. ISBN 978-229-47-1297-5.
- Bài giảng Giải phẫu học, PGS Nguyễn Quang Quyền, tái bản lần thứ mười lăm
- PGS.TS Nguyễn Quang Huy (2017). Giải phẫu người (ấn bản thứ 2). Nhà xuất bản Y học. ISBN 978-604-66-2933-7.
- Phiên bản trực tuyến sách Gray's Anatomy — Giải phẫu cơ thể người, Gray, tái bản lần thứ hai mươi (năm 1918).
- Gray's Anatomy, tái bản lần thứ nhất, năm 1858 (liên kết đến file PDF)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Động mạch cánh tay.- Xem phẫu tích tại mvm.ed.ac.uk Lưu trữ 2007-11-24 tại Wayback Machine
- Hình ảnh tại umich.edu - mạch đập
- lesson4arteriesofarm ở The Anatomy Lesson bởi Wesley Norman (Đại học Georgetown)
| |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Động mạch nách |
| ||||||||||||||||||
Động mạch cánh tay |
| ||||||||||||||||||
Các cung động mạch |
|
Từ khóa » Giải Phẫu Cơ Cẳng Tay
-
Giải Phẫu Vùng Cẳng Tay - Y Dược Tinh Hoa
-
GIẢI PHẪU CẲNG TAY - SlideShare
-
Giải Phẫu Cơ Chi Trên
-
[Giải Phẫu Số 5] Cẳng Tay
-
Giải Phẫu Cơ Cẳng Tay - Trị Liệu Gia Bảo
-
BÀI 5: CẲNG TAY-BÀN TAY - Trần Công Khánh
-
GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG VÙNG KHUỶU TAY VÀ CẲNG TAY. CƠ ...
-
Chia Sẻ Atlas Giải Phẫu Cơ Chi Trên Chi Tiết Nhất - Y Sĩ đa Khoa
-
Đặc điểm Giải Phẫu Vùng Cẳng Tay Trước - YouTube
-
444.Các Cơ Của Cẳng Tay (lớp Nông): Nhìn Sau
-
Cơ Nhị đầu Cánh Tay – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cơ Cẳng Tay: Cấu Tạo, Chức Năng, Bệnh
-
Bệnh Dây Thần Kinh Quay | Vinmec