Động Từ +기 때문에… - Bởi Vì/vì… - Trường Hàn Ngữ Kanata
Có thể bạn quan tâm
Động từ +기 때문에… – Bởi vì/vì…
- 눈이 왔기 때문에 학교에 못갔어요.
Vì có tuyết rơi nên tôi không tới trường được.
- 한자가 있기 때문에 신문을 못 읽어요.
Vì báo có cả chữ Hán nên không đọc được.
- 내일 시험이 있기 때문에 오늘 집에 있겠어요.
Vì ngày mai thi nên hôm nay tôi ở nhà.
- 두통이 있기 때문에 집에서 쉬겠어요.
Vì đau đầu nên tôi sẽ nghỉ ở nhà.
- 방이 추웠기 때문에 문을 닫았어요.
Vì trong phòng lạnh nên tôi đã đóng cửa.
- 피곤하기 때문에 집에서 쉬고 싶어요.
Vì mệt nên tôi muốn nghỉ ở nhà.
- 그 분이 오지 않았기때문에 그 회의를 취소했어요.
Vì anh ta không đến nên hội nghị bị hủy bỏ rồi.
- 오늘은 너무 바쁘기 때문에 박선생을 방문하지 못 하겠어요.
Hôm nay vì bận quá nên chúng tôi không thăm ông Park được.
Luyện tập
A Dịch các câu sau sang tiếng Việt
- 친국가미국에서오기때문에공항에나가야해요.
……………………………………………………………………………..
- 머리가아프기때문에집에일찍가겠어요.
……………………………………………………………………………..
- 시간이없기때문에택시를탔어요.
……………………………………………………………………………..
- 날씨가더웠기때문에바다에수영하러갔어요.
……………………………………………………………………………..
- 돈이없기때문에책을살수없어요.
……………………………………………………………………………..
B Dịch các câu sau sang tiếng Hàn
- Vì bận nên tôi không đến phòng trà được.
……………………………………………………………………………..
- Vì hôm nay phải đi ra sân bay nên tôi không thể gặp anh ấy được.
……………………………………………………………………………..
- Vì anh ấy không có nhà hôm nay nên tôi sẽ không tới thăm anh ấy.
……………………………………………………………………………..
- Hôm qua vì bị ốm nên tôi không đến trường được.
……………………………………………………………………………..
- Vì giá sách cao quá nên tôi đã không mua được.
……………………………………………………………………………..
Bài viết liên quan
기 때문에 Vì. Gắn vào thân đuôi động từ hoặc tính từ thể hiện nguyên nhân. Có thể sử dụng với thì quá khứ (았/었/였기 때문에). Không dùng với vế sau dạng đề nghị, mệnh lệnh. Nếu kết hợp với danh từ, dùng -이기 때문에 hoặc 때문에. Có thể dùng để kết thúc câu –기 때문이다 기 때문에 Vì. 기 때문에 gắn sau thân động từ, tính từ có tác dụng liên kết 2 vế câu với nhau. vế câu trước diễn đạt lí do của vế câu sau. -기 때문에 trong trường hợp này có nghĩa tương tự như (으)니까 và 아/어/여서 nhưng có tác dụng mạnh hơn. – Kết thúc câu không chia ở dạng dạng đuôi câu mệnh lệnh ,đề nghị, thỉnh dụ: (으)ᄇ시다 / (으)십시오 / (으)ᄅ 까요? Danh từ + 때문에… – Bởi vì… 다가 Đang làm gì thì… . Đứng sau động từ, là biểu hiện liên kết thể hiện sự chuyển đổi, hoán đổi của 1 hành động nào đó. Chủ yếu sử dụng khi hành động trạng thái ở vế trước đang thực hiện thì dừng lại và chuyển sang hành động trạng thái ở vế sau. Kết hợp với quá khứ (았/었/였다가) thể hiện sự chuyển hành động sau khi hành động vế trước được hoàn thành 거든 Nếu. Tương tự 으면. Nhưng nếu 거든 đứng ở cuối câu, nó sẽ có nghĩa là “bởi vì”. Xem bài này để biết thêm Đuôi câu ~거든요 (bởi vì). 고 나서 sau khi, rồi,rồi thì,và… Diễn đạt trình tự của hai hành động. Gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động, trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. – Có thể hoán đổi với ᄂ/은 후에 và 고 khi diễn đạt đồng thời 2 hành động, trạng thái cùng xảy raTừ khóa » Cấu Trúc Bởi Vì Trong Tiếng Hàn
-
Cấu Trúc Vì… Nên Trong Ngữ Pháp Tiếng Hàn - Du Học KOKONO
-
Ngữ Pháp 기 때문에 (Vì, Bởi Vì, Do) - Tiếng Hàn Nam Định
-
Cấu Trúc Vì … Nên Trong Ngữ Pháp Tiếng Hàn | TRUNG TÂM NGOẠI ...
-
[Ngữ Pháp] (으)니까 'Vì, Bởi Vì', Nêu Lý Do
-
Học Ngữ Pháp Cấu Trúc Vì... Nên Trong Tiếng Hàn
-
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Bởi Vì - Trang Beauty Spa
-
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Vì Nên - Ngữ Pháp Tiếng Hàn - Tiếng Hàn Hà Nội
-
Top 15 Cách Nói Bởi Vì Trong Tiếng Hàn
-
PHÂN BIỆT CÁC CẤU TRÚC NGỮ... - Cùng Nhau Học Tiếng Hàn Nhé
-
Sự Kết Hợp Trong Câu Tiếng Hàn Thông Dụng
-
[Ngữ Pháp] V+는 바람에 'Vì, Do, Bởi....nên....' - Hàn Quốc Lý Thú
-
Tổng Hợp Tất Cả Ngữ Pháp BỞI VÌ, VÌ, NÊN Trong Tiếng Hàn PHẦN 1
-
Tổng Hợp Các Cấu Trúc Ngữ Pháp "Vì...nên" Phần Một
-
Tìm Hiểu Về Ngữ Pháp Tiếng Hàn Vì - Nên