Động Từ Tiếng Anh (V Ing, V Ed) Dùng Làm Tính Từ
Có thể bạn quan tâm
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thông thường, khi một động từ không có dạng thức tính từ tương ứng với nó thì phân từ 1 (V-ing) hoặc phân từ 2 (P2) của động từ đó được sử dụng làm tính từ. Đôi khi người học tiếng Anh không biết nên dùng tính từ ở dạng thức nào: V-ing hay Verb-ed hay Verb-en.
Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn:
The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying).
The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming).
The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring).
Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).
Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen).
The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned).
Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng làm tính từ thường khó xác định nên dùng loại nào (phân từ 1 hay phân từ 2). Nguyên tắc áp dụng cũng giống như đã nêu trên: Nếu chủ ngữ gây ra hành động thì dùng P1, nếu chủ ngữ nhận tác động của hành động thì dùng P2. Xét thêm các ví dụ sau:
The boring professor put the students to sleep.
The boring lecture put the students to sleep.
The bored students went to sleep during the boring lecture.
The child saw a ữightening movie.
The ữightened child began to cry.
Thông tin thừa (redundancy)
Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó. Ví dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai.
It is (the time/ when) I got home.
Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai.
It is (the place/ where) I was born.
Không dùng song song cả 2 từ dưới đây trong cùng một câu:
advance forward proceed forward progress forward | Cả 3 từ advance, proceed, progress đều có nghĩa tiến lên, tiến về phía trước: "to move in a forward direction". Vì vậy forward là thừa. |
return back revert back | Cả 2 từ return, revert đều có nghĩa: "to go back, to send back". Vì vậy back là thừa. |
suíĩicient enought | Hai từ này nghĩa như nhau |
compete together | compete = đua tranh, cạnh tranh với nhau "to take part in a contest against others" |
reason... because | Hai từ này có nghĩa như nhau. Mẫu đúng phải là "reason... that" |
join together | join có nghĩa "to bring together", "to put together", "to become a part or a member of..." |
repeat again | repeat có nghĩa "to say again" |
new innovation | innovation có nghĩa là một ý tưởng mới "a new idea" |
matinee performance | matinee = buổi biểu diễn chiều |
same identical | hai từ này nghĩa giống nhau |
two twins | twins = two brothers or sisters |
the time / when | Hai từ này nghĩa giống nhau |
the place / where | Hai từ này nghĩa giống nhau |
Cấu trúc song song trong câu
Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ:
SAI | ĐÚNG |
Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches. | Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher. |
Peter is rich, handsome, and many people like him. | Peter is rich, handsome, and popular. |
The cat approached the mouse slowly and silent. | The cat approached the mouse slowly and silently. |
She like to fish, swim and surfing. | She like to fish, to swim and to surf. She like íishing, swimming and surfing. |
When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college, getting a ĩob, or the army. | When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college, getting a ĩob, or ĩoining the army. |
Tim entered the room, sat down, and is opening his book. | Tim entered the room, sat down, and opened his book. |
Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh đề khác nhau của câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song về thời của các động từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không được áp dụng. Ví dụ:
She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.
Từ khóa » Tính Từ + To V
-
Tính Từ + To V Trong Tiếng Anh
-
Ngày 45: Ngữ Pháp Tiếng Anh: Tính Từ Với To V Và Mệnh đề
-
Ngữ Pháp - Tính Từ Theo Sau Bởi Nguyên Thể Hoặc Mệnh đề Danh Ngữ
-
To + Verb: Động Từ Nguyên Mẫu Có "to" - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Sau Tính Từ + "to" Là động Từ Hay Danh Từ | Hỏi đáp Tiếng Anh
-
Tính Từ + Nguyên Thể Có To (Adjective + To-infinitive) - Học Tiếng Anh
-
Bài Tập Tính Từ To V Trong Tiếng Anh - 123doc
-
To V Theo Sau Danh Từ/ động Từ - Unit 3 SGK Tiếng Anh 11 Mới
-
Tính Từ Chủ động (adj-ing) (adj-ful) & Tính Từ Bị động (adj-ed) Tiếng Anh
-
Bài 20: Tính Từ Thường Vs. Tính Từ V-ing / V-ed - TOEIC Mỗi Ngày
-
Từ A đến Z Về Tính Từ Trong Tiếng Anh - Eng Breaking
-
V-ing Khi Nào Làm Tính Từ, Khi Nào Làm Danh Từ?
-
V_ing Và V_ed (Participle) Làm Tính Từ Trong Câu
-
Danh động Từ Trong Tiếng Anh [GERUND] V-ing - Step Up English