Dưa Chuột Muối – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phục vụ
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dưa chuột muối chua (Pickle)

Dưa chuột muối chua (Pickled cucumber) thường được gọi là dưa muối (Pickle) ở Hoa Kỳ và Canada và dưa chuột gherkin ở Anh, Ireland, Úc, Nam Phi và New Zealand) là một loại dưa chuột (dưa leo) đã được ngâm trong nước muối, giấm hoặc các dung dịch khác rồi để nguyên để lên men trong một khoảng thời gian, bằng cách ngâm dưa chuột trong dung dịch có tính axit hoặc làm chua bằng quá trình lên men lacto. Dưa chuột muối thường là một phần của món dưa chua trộn. Người ta thường khẳng định rằng dưa chuột muối lần đầu tiên được phát triển cho những người phu phen xây dựng Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc,[1] mặc dù một giả thuyết khác cho rằng chúng được sản xuất đầu tiên ở Thung lũng Tigris của Lưỡng Hà sử dụng dưa chuột mang về từ Ấn Độ.[2]

Phục vụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Hoa Kỳ, dưa chua thường được phục vụ như một món ăn kèm trong bữa ăn, thường một quả dưa chuột muối được cắt theo chiều dài thành phần tư hoặc phần sáu. Dưa chua có thể được sử dụng như một loại gia vị trên bánh hamburger hoặc bánh mì sandwich khác (thường ở dạng lát), hoặc ăn kèm xúc xích hoặc xúc xích ở dạng cắt nhỏ. Dưa chuột muối thường được sử dụng trong nhiều món ăn khác nhau chẳng hạn như bánh mì thịt nhồi dưa chua,[3] salad khoai tây hoặc salad gà hoặc được dùng riêng như một món khai vị. Dưa chuột muối chua đôi khi được phục vụ riêng rẽ như thức ăn lễ hội, thường là trên một que thí dụ như ở Nhật Bản, nó được gọi là "dưa chua que" (一本漬, ippon-tsuke). Dưa chua thì là được chiên, thường là chiên giòn với một lớp áo bột, đây là một món ăn phổ biến ở miền nam Hoa Kỳ.[4] Ở Nga và Ukraine, dưa chua được sử dụng trong rassolnik: một món súp truyền thống được làm từ dưa chuột muối, lúa mạch, thận lợn hoặc bò, và các loại thảo mộc khác nhau. Món ăn này được biết đã có từ thế kỷ 15, khi nó được gọi là kalya. Ở miền nam nước Anh, dưa muối gherkin ngâm giấm được phục vụ như một món ăn kèm với cá và khoai tây chiên.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brown, Amy Christine (ngày 1 tháng 1 năm 2018). Understanding Food: Principles and Preparation (bằng tiếng Anh). Cengage Learning. ISBN 9781337557566.
  2. ^ "History in a Jar: Story of Pickles | The History Kitchen | PBS Food". PBS Food (bằng tiếng Anh). ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ Pickled Stuffed Meatloaf Lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2007 tại Wayback Machine at ilovepickles.org
  4. ^ Zeldes, Leah A. (ngày 2 tháng 12 năm 2009). "Eat this! Southern-fried dill pickles, a rising trend". Dining Chicago. Chicago's Restaurant & Entertainment Guide, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2010.
  5. ^ Le Vay, Benedict (2005). Eccentric Britain: The Bradt Guide to Britain's Follies and Foibles. Bradt Travel Guides. tr. 261. ISBN 978-1841620114.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Dưa_chuột_muối&oldid=74607280” Thể loại:
  • Dưa muối
  • Ẩm thực Hoa Kỳ
  • Món khai vị
  • Ẩm thực Trung Quốc
  • Ẩm thực Israel
  • Ẩm thực Nhật Bản
  • Ẩm thực Do Thái
  • Ẩm thực Triều Tiên
  • Loại thực phẩm
  • Ẩm thực Ukraina
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Dưa chuột muối 45 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Món Dưa Muối Tiếng Anh Là Gì