Em Bé Tiếng Anh Là Gì? Các Từ Vựng Tiếng Anh Liên Quan đến Em Bé
Có thể bạn quan tâm
Em bé tiếng Anh là gì?
Tìm hiểu em bé trong tiếng Anh, cách đọc, cách sử dụng
Em bé tiếng Anh là gì?
“EM BÉ” tiếng Anh là Baby
Em bé tiếng Anh đọc là gì
Đọc từ Baby dựa vào phiên âm của từ như sau:
- Phiên âm Anh - Anh: /ˈbeɪbi/
- Phiên âm Anh - Mỹ: /ˈbeɪbi/
Cách sử dụng từ baby trong tiếng Anh
Từ baby không chỉ dùng cho em bé, mà trong nhiều hoàn cảnh khác nhau, người ta cũng sử dụng từ vựng này.
1. Trong các ngữ cảnh thông thường, em bé chính là cách gọi thân mật bố mẹ dành cho con của mình hoặc đối tượng quá nhỏ tuổi, mới sinh ra.
Ví dụ:
-> The baby is sleeping in the cradle. (Em bé đang ngủ ở trong cũi.) -> In order to understand IVF, we first need to take a look at the natural process of baby making. (Để hiểu rõ IVF, trước tiên cần nắm được quy trình "sản xuất em bé" theo tự nhiên.) -> Bleomycin may cause harm to the baby if used during pregnancy. (Bleomycin có thể gây hại cho em bé nếu được sử dụng trong khi mang thai.) -> Bleomycin may cause harm to the baby if used during pregnancy. (Oh, Chúa ơi, chúng ta sắp có em bé.) -> Shay and I are gonna get to work on making a baby tonight. (Tối nay Shay và tôi sẽ bắt tay vào việc tạo ra em bé.) |
2. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khác, từ vựng “em bé” lại dùng để chỉ những đối tượng là người lớn nhưng tính tình trẻ con, không chịu lớn. Thậm chí có những hành động trẻ con. Đây chính là cách nhìn nhận của một số người đối với người mà họ giao tiếp.
Ví dụ:
-> It has nothing to do with Mom infantilizing her. (Còn chuyện người mẹ cứ coi nó như em bé thì không có gì để nói.) -> They treat me like a baby. (Họ coi tôi như một em bé.) |
Nhìn chung, trong từng ngữ cảnh cụ thể, từ vựng “baby” lại có những cách dùng khác nhau. Tuy nhiên, nghĩa của từ vựng cũng sẽ không thanh đổi. Chẳng qua là bạn sử dụng nó trực tiếp hay gián tiếp.
Xem thêm: Top 10 phần mềm học tiếng Anh cho trẻ em lớp 1 hiệu quả nhất
Các từ vựng tiếng Anh liên quan đến em bé
Trong Tiếng Anh, có rất nhiều từ vựng liên quan đến em bé. Bạn có thể thắc mắc địu em bé tiếng Anh là gì, bỉm em bé tiếng Anh là gì? Nôi em bé tiếng Anh là gì?...Xem ngay một số từ vựng được tổng hợp chi tiết dưới đây:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Diaper | /´daiəpə/ | Tã lót, bỉm (Trẻ con) |
Safety pin | /’seifti//pin/ | Ghim băng |
Rattle | /rætl/ | Cái trống lắc, cái lúc lắc (đồ chơi trẻ con) |
Pacifier | /’pæsifaiə/ | Núm vú giả |
Baby bottle | /’beibi//’bɔtl/ | Bình sữa |
Birth certificate | /bə:θ//sə’tifikit/ | Giấy khai sinh |
Cradle | /’kreidl/ | Cái nôi |
High chair | /hai//tʃeə/ | Ghế cao cho trẻ con ngồi ăn |
Bib | /bib/ | Cái yếm dãi (của trẻ con) |
Car seat | /kɑ://si:t/ | Ghế an toàn trẻ em |
Carriage | /’kæridʤ/ | Xe ngựa |
Stroller | /´stroulə/ | Xe đẩy trẻ em |
Crib | /krib/ | Giường cũi của trẻ con |
Các từ vựng này đều có liên quan đến em bé. Đây là những vật dụng bé sử dụng hàng ngày và là đồ chơi của bé. Khi chuẩn bị có em bé, bố mẹ đều sẽ chuẩn bị cho bé tất cả những đồ dùng này.
Các từ vựng trên sẽ có phần phiên âm, từ loại và nghĩa tiếng Việt được sắp xếp theo trình tự nhất định. Lưu ý cho bạn khi sử dụng từ vựng này như sau:
- Phiên âm: Trong tiếng Anh là “International Phonetic Alphabet” (viết tắt là IPA). Đây là tên gọi của bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Người ta còn gọi ngắn gọn là bảng phiên âm tiếng Anh.
- Từ loại: Trong tiếng Anh có chia thành nhiều nhóm từ loại khác nhau bao gồm danh từ (noun), đại từ (pronoun), tính từ (adjective – adj), động từ (verb), trạng từ (adverb – adv), giới từ (preposition), liên từ (conjunction), thán từ (interjection). Các từ vựng tiếng Anh đều có ghi rõ thuộc nhóm từ loại nào.
- Ý nghĩa: Thông thường mỗi từ vựng tiếng Anh sẽ có chứa khá nhiều nghĩa tuy nhiên, người ta chỉ sử dụng 1 hoặc 2 nghĩa cơ bản. Nếu bạn muốn biết đầy đủ tất cả các nghĩa của từ vựng đó bạn nên tra từ điển.
>> Xem thêm: Trẻ em tiếng Anh là gì? Từ vựng tiếng Anh trẻ em hay gặp nhất
Những từ vựng tiếng Anh chỉ 6 giai đoạn phát triển của trẻ
Bên cạnh các từ vựng dùng để chỉ vật dụng, đồ chơi của bé, còn 1 số từ vựng tiếng Anh khác liên quan đến các giai đoạn phát triển của trẻ. Cụ thể như sau:
Birth /ˈbɝːθ/: ngày chào đời
Đây là ngày quan trọng nhất trong cuộc đời mỗi người, là sự đánh dấu ngày bắt đầu sự sống và tạo nên những ý nghĩa riêng. Hàng năm, vào dịp sinh nhật, chúng ta đều kỷ niệm ngày này. Thông thường, bạn sẽ tổ chức một bữa tiệc nhỏ mời bạn bè và người thân thiết.
Newborn /ˈnuː.bɔːrn/: sơ sinh
Trẻ sơ sinh (hay con mới đẻ (sinh), em bé, sinh linh bé nhỏ (bé bỏng)) là thuật ngữ chỉ về một trẻ em. Những em bé mới cất tiếng khóc chào đời cho đến khi bé 1 tháng tuổi đều được gọi là trẻ sơ sinh. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ tiếng Latinh và ngày này được sử dụng khá phổ biến.
Toddler – /ˈtɑːd.lɚ/: em bé giai đoạn chập chững bò, đi
Đây là cột mốc của em bé đang trong giai đoạn chập chững tập bò, tập đi. Hơn nữa, cột mốc này đánh dấu sự phát triển của bé lớn lên hàng ngày. Thời điểm này, bé có thể bắt đầu học các kỹ năng về giao tiếp, bập bẹ tập nói. Bố mẹ sẽ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của bé.
Childhood – /ˈtʃaɪld.hʊd/: thời thơ ấu
Thời thơ ấu là thời gian bé từ 1 - 5 tuổi. Đây là thời gian để hình thành tính cách của trẻ. Lúc này, bé sẽ tiếp cận rất nhanh với tất cả mọi thứ xung quanh và dần trở nên nhạy bén với những sự thay đổi dù là nhỏ nhất. Thời điểm này bé cũng sẽ có rất nhiều kỷ niệm đẹp.
Innocent – /ˈɪn.ə.sənt/: ngây thơ, trong sáng, hồn nhiên
Đặc trưng tâm lý của bé đó chính là sự ngây thơ, trong sáng, hồn nhiên. Lúc này, bé rất ham chơi và hiếu kỳ với tất cả mọi thứ. Đồng thời bé rất thích khám phá cuộc sống thiên nhiên bên ngoài. Thời thơ ấu càng vui vẻ và được yêu thương thì lớn lên cũng sẽ tràn đầy tình thương với tất cả mọi người.
Teenage – /ˈtiːnˌeɪ.dʒɚ/: tuổi ô mai
Đây là thời gian bé đã hoàn toàn lớn lên và hình thành cơ bản tính cách, tuy nhiên vẫn còn rất ngây thơ, trong sóng. Tuổi ô mai chính là thời điểm bé đã lớn và trong giai đoạn 13 - 19 tuổi. Giai đoạn này sẽ chuyển tiếp tinh thần và thể chất trong sự phát triển của con người.
Sự chuyển tiếp này liên quan đến yếu tố thay đổi sinh học, là giai đoạn mà bất cứ ai cũng cần phải trải qua. Lúc này, những thay đổi tâm lý cũng sẽ xuất hiện và có những sự phát triển rõ rệt. Đây cũng là thời gian bố mẹ cần chú ý đến con trẻ nhiều hơn, sát sao hơn tránh để con rơi vào những tệ nạn xã hội. Bất kỳ yếu tố xã hội nào cũng đều ảnh hưởng trực tiếp đến tâm sinh lý của trẻ.
Trên đây, bạn đã biết em bé tiếng Anh là gì và các từ vựng có liên quan đến em bé. Trong tiếng Anh, từ vựng về em bé có rất nhiều, tùy theo những ngữ cảnh khác nhau, bạn nên sử dụng từ vựng phù hợp để diễn đạt đầy đủ ý nghĩa câu nói. Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết này !
Từ khóa » Sự Lớn Lên Tiếng Anh Là Gì
-
Phép Tịnh Tiến Sự Lớn Lên Thành Tiếng Anh Là - Glosbe
-
SỰ LỚN LÊN - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
SỰ LỚN LÊN - Translation In English
-
Từ điển Việt Anh "sự Lớn Lên" - Là Gì?
-
'lớn Lên' Là Gì?, Tiếng Việt - Tiếng Anh
-
THỰC SỰ LỚN LÊN VÀ KHÔNG CHỈ In English Translation - Tr-ex
-
"sự Lớn Lên" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Lớn Lên Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Lớn Lên: Trong Tiếng Anh, Bản Dịch, Nghĩa, Từ đồng ... - OpenTran
-
Trưởng Thành Là Sự Lớn Lên Của đứa Trẻ Mang Tên Tâm Hồn
-
23 Từ Lóng Thông Dụng Trong Tiếng Anh Giao Tiếp Hàng Ngày
-
Ý Nghĩa Của Sự Lớn Lên Và Sinh Sản Của Tế Bào Là Gì? - My Van