G-Code Là Gì? Các Mã Lệnh Dùng Cho Máy CNC

1. G-Code là gì?

Nếu bạn đang dấn thân có ý định dấn thân vào ngành công nghệ gia công cắt gọt cơ khí CNC và lập trình gia công CAM, hoặc chỉ tìm hiểu về các bộ phận cơ bản của máy CNC cho người mới bắt đầu, bạn có thể đã nghe nói về thuật ngữ G-code, thì G-code ở đây được hiểu đơn giản là ngôn ngữ lập trình cho máy tính điều khiển số (Computer Numerical Control). Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu cho bạn những điều cơ bản về mã G-code và cách bắt đầu tìm hiểu về nó.

G-Code là gì? Các mã lệnh G-code dùng cho máy CNC

Người vận hành máy CNC sử dụng mã G-code này để chỉ thị vị trí cho máy CNC đi đến đâu và cách thức di chuyển. Mã này ra lệnh cho máy nên di chuyển theo hướng nào, nên di chuyển nhanh như thế nào, nên cắt sâu bao nhiêu, v.v.

Ban đầu, ta sẽ lập trình trên chi tiết theo yêu cầu và sẽ được nạp vào máy. Sau đó, làm theo các hướng dẫn được cung cấp bởi mã G-code, công cụ cắt sẽ tiến hành cắt gọt nguyên liệu ra khỏi khối để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.

Mã G-code là một trong những ngôn ngữ lập trình được sử dụng rộng rãi nhất được sử dụng để điều khiển các máy cơ khí tự động. Hầu hết các máy CNC xuất hiện trên thị trường thường sử dụng mã lệnh G-code để lập trình, mặc dù còn có sự xuất hiện của các ngôn ngữ CNC khác, chẳng hạn như Heidenhain, Mazak và các định dạng độc quyền khác.

Các thợ máy CNC có thể viết mã G-code từ đầu bằng tay, chỉnh sửa mã G-code hiện có trên bộ nhớ của máy CNC hoặc tạo đoạn mã G-code bằng các phần mềm lập trình gia công CAM như MasterCAM, Siemens NX, vv. Các phần mềm CAM có thể tạo mã G-code từ hình ảnh hoặc tệp CAD. Trong ngành công nghiệp CAD rộng lớn ngày nay, cũng có các chương trình chỉnh sửa CAD tự động chuyển đổi các tệp CAD thành mã G-code.

G-Code là gì? Các mã lệnh G-code dùng cho máy CNC

2. Ý nghĩa và cách thức lập trình G-Code

Một dòng mã G-code điển hình khá khó hiểu đối với người mới, phải mất nhiều năm để một thợ máy CNC thành thạo ngôn ngữ. Trong khi toàn bộ ngôn ngữ được gọi là mã G-code, về mặt kỹ thuật nói "mã" chỉ nói đến một hướng dẫn duy nhất trong ngôn ngữ. Mỗi "mã" bao gồm một địa chỉ chữ cái và một số và đưa ra một hướng dẫn cụ thể cho máy.

G-Code là gì? Các mã lệnh G-code dùng cho máy CNC

Hầu hết các dòng mã G-code sẽ bắt đầu bằng chữ G - do đó tại sao ngôn ngữ có tên! Điều này là do chữ G biểu thị mã chuẩn bị. Chúng báo cho máy biết loại chuyển động nào là bắt buộc hoặc sử dụng giá trị bù nào. Do đó, các mã bắt đầu bằng G hầu như luôn được tìm thấy khi bắt đầu một dòng mã G. Ví dụ: G00 (lệnh định vị dao nhanh, dụng cụ cắt sẽ di chuyển với tốc độ tối đa); G01 (lệnh nội suy cắt gọt di chuyển theo đường thẳng với tốc độ tiến dao F do người vận hành thiết lập); G02 (lệnh nội suy cắt gọt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ) và G03 (lệnh nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ).

Không phải tất cả các mã G đều bắt đầu bằng chữ G!

Trong khi các mã bắt đầu bằng G là cực kỳ phổ biến, tất cả 26 chữ cái của bảng chữ cái được sử dụng trong mã G. Ví dụ: S (thiết lập tốc độ quay cho trục chính); F (thiết lập tốc độ di chuyển tịnh tiến của bàn máy). Có một số điều cơ bản quan trọng khác cần biết, chẳng hạn như:

Chữ X chỉ thị sự di chuyển ngang trục X của bàn máy.

Chữ Y chỉ thị sự di chuyển dọc trục Y của bàn máy.

Chữ Z chỉ thị độ sâu di chuyển của trục Z.

Các số bên cạnh các chữ cái này xác định tọa độ di chuyển cho bàn máy.

Các bạn có thể tìm hiểu tất cả các mã lệnh G-code thường được sử dụng trong CNC.

3. Các mã lệnh dùng cho máy CNC

  • Các mã lệnh dùng cho máy tiện CNC - Lathe

Danh sách các mã lệnh dùng cho máy tiện CNC hệ FANUC Oi-T cho trong bản sau đây:

FANUC Oi-T Nhóm Mô tả chức năng
G00* 01 Định vị dao nhanh
G01 Nội suy đường thẳng chậm với lượng ăn dao F
G02 Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ
G03 Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ
G04 00 Thời gian dừng cuối hành trình
G10* Nhập dữ liệu từ chương trình
G20 06 Hệ inch
G21 Hệ mét
G27 00 Kiểm tra trờ về điểm chuẩn R
G28 Tra trở về điểm chuẩn R
G30 Tra về điểm chuẩn thứ 2, 3, 4
G32 01 Cắt ren
G40* 07 Hủy bù trừ bán kính dao
G41 Bù trừ bán kính dao bên trái
G42 Bù trừ bán kính dao bên phải
G50 00 Thiết lập hệ tọa độ phôi hoặc giới hạn tốc độ cắt (vòng/phút)
G65 Gọi chương trình macro
G70 00 Chu trình tiện tinh
G71 Chu trình tiện thô dọc biên dạng trục Z
G72 Chu trình tiện thô dọc biên dạng trục X
G73 Chu trình tiện ghép hình
G74 Chu trình tiện rãnh mặt đầu và khoan mặt đầu
G75 Chu trình tiện rãnh trụ ngoài và rãnh trụ trong theo phương X
G76 Chu trình cắt ren hỗn hợp
G80 00 Hủy các chu trình lập sẵn
G90 01 Chu trình tiện trụ bậc ngoài, trụ trong dọc trục Z
G92 Chu trình tiện ren
G94 Chu trình tiện mặt đầu dọc trục X
G96 02 Tốc độ mặt cắt không đổi (m/ph)
G97* Hủy tốc độ cắt mặt không đổi, tốc độ cắt là (vg/ph)
G98 05 Lượng ăn dao trên phút (mm/phút)
G99* Lượng ăn dao trên vòng (mm/vòng)
  • Các mã lệnh dùng cho máy phay CNC - Mill

Danh sách các mã lệnh dùng cho máy phay CNC hệ FANUC Oi-M cho trong bản sau đây:

FANUC O-MC

Mô tả chức năng

G00

Định vị dao nhanh

G01

Nội suy đường thẳng với lượng ăn dao F

G02

Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ

G03

Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ

G04

Thời gian dừng cuối hành trình

G15

Hủy chế độ nội suy theo tọa độ cực

G16

Chế độ nội suy theo tọa độ cực

G17

Chọn mặt phẳng gia công XY

G18

Chọn mặt phẳng gia công XZ

G19

Chọn mặt phẳng gia công YZ

G20

Hệ inch

G21

Hệ Milimet

G28

Gọi dụng cụ về điểm chuẩn R

G30

Trở về điểm chuẩn thứ 2, 3, 4

G37

Bù trừ dao tự động theo Z

G40

Hủy bù trừ bán kính mũi dao

G41

Bù trừ bán kính mũi dao bên trái

G42

Bù trừ bán kính mũi dao bên phải

G43

Bù trừ chiều dài dao dương

G44

Bù trừ chiều dài dao âm

G49

Hủy bù trừ chiều dài dao

G50

Hủy khuyếch đại đường chuyển dao

G51

Khuyếch đại đường chạy dao

G52

Thiết lập hệ tọa độ phôi cục bộ

G53

Thiết lập hệ tọa độ máy

G54 – G59

Thiết lập hệ tọa độ phôi từ thứ 1 đến thứ 6

G60

Định vị nhanh dụng cụ theo 1 hướng

G61

Chế độ dừng chính xác

G62

Tự động giảm tốc tại góc nhọn giữa 2 đường

G63

Chế độ taro bình thường

G65

Gọi chương trình macro

G66

Gọi chương trình macro modal

G67

Hủy gọi chương trình macro modal

G68

Xoay hệ tọa độ

G73

Chu trình khoan bẻ phôi

G74

Chu trình taro ren trái

G76

Chu trình doa tinh lỗ

G80

Hủy chu trình khoan lỗ

G81

Chu trình khoan mồi

G82

Chu trình khoan có thời gian dừng ở đáy lỗ

G83

Chu trình khoan sâu

G84

Chu trình taro ren phải

G85

Chu trình doa lỗ và lùi dao ra với với tốc độ tiến dao F

G86

Chu trình doa lỗ và lùi dao nhanh ra ngoài mà trục chính ngưng quay

G87

Chu trình doa mặt sau lỗ

G88

Chu trình doa lùi dao bằng tay

G89

Chu trình doa có dừng ở đáy lỗ

G90

Lập trình tuyệt đối

G91

Lập trình tương đối

G92

Thiết lập góc tọa độ từ vị trí hiện tại của dụng cụ

G94

Đơn vị ăn dao trên phút

G95

Đơn vị ăn dao trên vòng

G96

Tốc độ cắt mặt không đổi (met/phút)

G97

Hủy tốc độ cắt mặt không đổi (vòng/phút)

G98

Lùi dao đến cao độ xuất phát trong các chu trình gia công lỗ

G99

Lùi dao đến cao độ an toàn R trong các chu trình gia công lỗ

Bài viết này tôi đã giới thiệu cho bạn biết về G-Code và cách thức sử dụng các mã lệnh G-Code dùng cho máy CNC, chúc bạn thành công trong việc tìm hiểu về G-Code!

Tham khảo: Các khóa học lập trình và vận hành máy CNC tại TechK:

Khóa học Lập trình và Vận hành máy phay CNC

Khóa học Lập trình và Vận hành máy tiện CNC

Khóa học MasterCAM 2D - Lập trình gia công phay CNC

Khóa học MasterCAM 3D - Lập trình gia công phay CNC

Khóa học MasterCAM - Lập trình gia công tiện CNC

ÔN HỒ HẢO - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TECHK

Từ khóa » Cách Dùng Gcode