Genitiv Trong Tiếng Đức

Thời gian đọc: 2 phút
Nội dung
  • Genitiv là gì?
  • Cách dùng Genitiv đúng
  • Khi nào chia đuôi danh từ như thế nào?
Genitiv là gì?

Mỗi khi bạn muốn nói về sự sở hữu của ai hoặc của vật gì đó, bạn cần đến Genitiv.  Tức là khi bạn hỏi câu “Wessen?” (của ai). Giờ mình lấy 2 ví dụ gần gũi cho các bạn hiểu luôn nha.

Ví dụ, cô giáo dạy tiếng Đức của bạn tới nhà bạn thăm lần cuối trước khi bạn sang Đức du học. Thấy chiếc máy mới toanh, cô tò mò hỏi: Wessen Motorrad ist das? (Xe máy này của ai?)

  • Bạn trả lời: 
      • Das ist das Motorrad meines Vaters. (Đó là xe máy của ba cháu)
  • Lúc đó, ba bạn có ở đó nên đính chính lại:
      • Nein, das ist das Motorrad meiner Ehefrau. (Không. Đó là xe máy của vợ tôi)
  • Mẹ bạn từ dưới bếp chạy lên thật nhanh, cười thật tươi và tự hào nói:
      • Richtig. Das ist mein Motorrad. (Đúng rồi. Đó là xe máy của tôi)
  • Ngồi ngay gần đó, ông nội của bạn vui tính cũng trả lời luôn:
      • Genau. Das ist das Motorrad meines Kindes. (Chính xác. Đó là xe máy của con tôi)

Công nhận gia đình bạn nói giỏi tiếng Đức thiệt 🙂

Cách dùng Genitiv đúng

Dùng Genitiv như thế nào tùy vào 4 trường hợp sau đây

  • maskulin (der, giống đức)
  • feminin (die, giống cái)
  • neutral (das, giống trung)
  • Plural (số nhiều)

Bạn nào tập trung xem bảng trên kỹ sẽ nhận thấy 3 điều sau đây:

  1. Ở Genitiv tính từ được thêm đuôi -en, bất kể giống đực, giống cái, giống trung hay số nhiều. Giống như chữ “glücklichen“
  2. Artikel giống đực (maskulin) và giống trung (neutral) được thêm đuôi “-es”
  3. Artikel giống cái (feminin) và danh từ số nhiều (Plural) được thêm đuôi “-er”

*Trong bảng trên mình lấy Prossesivartikel (đại từ sở hữu) “mein” làm ví dụ. Tuy nhiên, bạn cũng làm y hệt với những đại từ sở hữu khác như trong bảng dưới đây.

Khi nào chia đuôi danh từ như thế nào?

Chỉ thêm đuôi “-s” hoặc “-es” với những danh từ giống đực (maskulin)và giống trung (neutral) như mình đã nói ở trên.

Khi nào thêm đuôi “-s”?
  • Với những danh từ giống đực và giống trung có nhiều âm tiết (Silbe) có đuôi là -en, -el, -er, -or, ling. Mình lấy từ Vater làm ví dụ. “Va” là âm tiết thứ nhất, “ter” là âm tiết thứ 2. Như vậy từ Wagen có 2 âm tiết
      • der Wagen => des Wagens
      • der Onkel => des Onkels
      • der Reporter => des Reporters
      • der Doktor => des Doktors
      • der Frühling => des Frühlings
Khi nào thêm đuôi “-es”?
  • với những danh từ giống đực  chỉ có 1 âm tiết
      • das Kind => des Kindes
      • der Mann => des Mannes
      • das Buch => des Buches
      • das Tuch => des Tuches
      • das Land => des Landes
      • der Kleid => des Kleides
  • với những danh từ kết thúc bằng s, ß, ss, sch, x, z
      • der Platz => des Platzes
      • der Fluss => des Flusses
      • der Fuß => des Fußes
      • der Schreibtisch => des Schreibtisches

Ứng dụng kiến thức vừa học được để làm những bài tập có liên quan trong Khóa Chinh Phục Grammatik B1 (miễn phí) ngay để kiểm tra xem bạn đã hiểu bài 100% chưa nhé.

Chúc bạn học tiếng Đức vui vẻ. Kiến thức tiếng Đức của bạn là niềm vui của chúng mình <3

Từ khóa » Cách Dùng Es Trong Tiếng đức