Giải Bài Tập GDCD 6 Bài 9: Lịch Sự, Tế Nhị

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 6Giải GDCD Lớp 6Giải Bài Tập GDCD 6Bài 9: Lịch sự, tế nhị Giải Bài Tập GDCD 6 Bài 9: Lịch sự, tế nhị
  • Bài 9: Lịch sự, tế nhị trang 1
  • Bài 9: Lịch sự, tế nhị trang 2
  • Bài 9: Lịch sự, tế nhị trang 3
  • Bài 9: Lịch sự, tế nhị trang 4
  • Bài 9: Lịch sự, tế nhị trang 5
  • Bài 9: Lịch sự, tế nhị trang 6
BÀI , .. ' LỊCH Sự, TÊ NHỊ Tình huống i Câu hỏi: Qua tình huống (trong SGK), em hãy nhận xét hành vi của các bạn chạy vào lớp khi thầy đang giảng bài. Hành vi đó thể hiện điều gì? Hướng dẫn trả lời: Bạn không chào thể hiện sự vô lễ, đã đi muộn không xin lỗi, vào lớp lúc thầy đang nói là thiếu lịch sự, thiếu tế nhị. Bạn chào rất to là thiếu lịch sự, không tế nhị. ® Câu hỏi: Em đồng ý với cách cư xử của bạn nào trong tình huống trên? Vì sao? Hướng dẫn trả lời: Em đồng ý với cách cư xử của bạn Tuyết, bởi vì, qua hành vi ứng xử của bạn Tuyết: + Cử chỉ đứng nép vào cửa để khỏi làm phiền thầy và các bạn trong lớp là thể hiện sự khiêm tốn, lịch sự, tế nhị. + Chờ thầy nói hết câu mới bước ra giữa cửa, đứng nghiêm chào thầy và nói lời xin lỗi. Đó là một hành vi thể hiện sự kính trọng thầy, thể hiện hành vi đạo đức trong quan hệ thầy - trò, đồng thời cũng thể hiện bạn Tuyết biết ứng xử lịch sự, tế nhị. Ẽ Câu hỏi: Khi em đến họp lớp, họp Đội, họp Đoàn muộn mà người điều khiển buổi sinh hoạt đó là bạn cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn thì em ứng xử như thế nào? Hướng dẫn trả lời: Em nhất thiết phải xin lỗi vì đến muộn, nhưng không cần phải xin phép vào như trong giờ học của thầy giáo, cô giáo mà nhẹ nhàng vào lớp. ® Câu hỏi: Thầy Hùng có bao nhiêu cách để cư xử trước những hành vi của các bạn đến lớp muộn? Hướng dẫn trả lời: Phê bình gắt gao; Nhắc nhở nhẹ nhàng; Coi như không có chuyện gì; Không nói lúc ấy, tan học sẽ nhắc nhở trực tiếp các bạn; Kể một câu chuyện thể hiện sự lịch sự, tế nhị để học sinh tự liên hệ. Ễl Câu hỏi: Theo em, thầy Hùng sẽ chọn cách cư xử nào trước hành vi của các bạn? Hướng dẫn trả lời: Theo em, thầy Hùng sẽ nhẹ nhàng nhắc nhở các bạn và nêu tấm gương bạn Tuyết để các bạn tự liên hệ rút ra khuyết điểm của mình. Nội dung bài học ® Câu hỏi: Theo em, lịch sự là gì? Hướng dẫn trả lời: Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. ® Câu hỏi: Tế nhị là gì? Hướng dẫn trả lời: Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hóa. ® Câu hỏi: Lịch sự và tế nhị có khác nhau không? Hướng dẫn trả lời: Lịch sự, tế nhị đều chỉ hành vi ứng xử, giao tiếp phù hợp với yêu cầu xã hội... Nhưng tế nhị là muôn nói đến sự khéo léo, nghệ thuật của hành vi giao tiếp ứng xử. ® Câu hỏi: Lịch sự, tế nhị biểu hiện như thế nào? Hướng dẫn trả lời: Lịch sự, tế nhị thể hiện ở lời nói và hành vi giao tiếp, biểu hiện ở sự hiểu biết những phép tắc, những quy định chung của xã hội trong quan hệ giữa con người với con người, thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh. Ề Câu hỏi: Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị. Hướng dẫn trả lời: Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng xử thể hiện trình độ văn hóa, đạo đức cua mỗi người. Bài tập Bài tập 1: Hãy đánh dấu X vào ô trống tương ứng với những biểu hiện thể hiện sự lịch sự, tế nhị. Biểu hiện lịch sự Biểu hiện tế nhị Nói dí dỏm Thái độ cộc cằn Cử chỉ sỗ sàng Ăn nói nhẹ nhàng Biết lắng nghe Biết cảm ơn, xin lỗi Nói trông không Nói quá to Quát mắng người khác Biết nhường nhịn Hướng dẫn trả lời: Biểu hiện lịch sự Biểu hiện tế nhị Nói dí dỏm Thái độ cộc cằn Cử chỉ sỗ sàng Ăn nói nhẹ nhàng X Biết lắng nghe X Biết cảm ơn, xin lỗi X Nói trống không Nói quá to Quát mắng người khác Biết nhường nhịn X Bài tập 2: Những biểu hiện nào không lịch sự, tế nhị? Hướng dẫn trả lời: Thái độ cộc cằn; Cử chỉ sỗ sàng; Ăn nói thô tục; Nói trông không; Nói quá to; Quát mắng người khác. Bài tập 3: Em hãy nêu một ví dụ về cách cư xử lịch sự, tế nhị mà em biết. Hướng dẫn trả lời: Tan học, Hiền, Hùng và Sơn ra trước cổng trường để đứng chờ xe buýt. Xe vừa tới, cả ba người lên xe và tìm ghế ngồi. Đến trạm tiếp theo, có một người phụ nữ, tay bế em bé bước lên xe, trong xe lúc đó đã hết chỗ ngồi, người đứng chen chúc nhau. Hiền thấy vậy đứng dậy bảo: “Cô ơi, cô bế em vào ngồi chỗ này đi ạ”. Người phụ nữ nhìn Hiền trìu mến: “Cô cảm ơn cháu”. Thấy thế, Sơn và Hùng ngồi chung một ghế, nhường lại cho Hiền chiếc ghế của Sơn. Cả ba tiếp tục hành trình. Bài tập 4: Tuấn và Quang rủ nhau đi xem ca nhạc. Vào cửa rạp, Tuấn hút thuốc lá. Quang ghé sát vào tai Tuấn nhắc nhở tắt thuốc lá. Nhưng Tuấn lại trả lời để mọi người xung quanh nghe thấy: “Việc gì phải tắt thuốc lá”. Em hãy nhận xét những hành vi, cử chỉ của Tuấn và Quang trong tình huống trên. Hướng dẫn trả lời: Hành vi, cử chỉ của Quang thể hiện là người lịch sự, tế nhị, có ý thức cao ở nơi công cộng, cư xử rất có văn hóa. Hành vi, cử chỉ của Tuấn thể hiện ý thức kém, thiếu lịch sự, tế nhị, cư xử không có văn hóa. Bài tập 5: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về lịch sự, tế nhị. Hướng dẫn trả lời: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Rượu nhạt uống lắm cũng say Người khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm. Một câu nhịn chín câu lành.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 10: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
  • Bài 11: Mục đích học tập của học sinh
  • Bài 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em
  • Bài 13: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Bài 14: Thực hiện trật tự, an toàn giao thông
  • Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập
  • Bài 16: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
  • Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
  • Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Các bài học trước

  • Bài 8: Sống chan hòa với mọi người
  • Bài 7: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
  • Bài 6: Biết ơn
  • Bài 5: Tôn trọng kỉ luật
  • Bài 4: Lễ độ
  • Bài 3: Tiết kiệm
  • Bài 2: Siêng năng, kiên trì
  • Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập GDCD 6(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - GDCD 6

Giải Bài Tập GDCD 6

  • Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
  • Bài 2: Siêng năng, kiên trì
  • Bài 3: Tiết kiệm
  • Bài 4: Lễ độ
  • Bài 5: Tôn trọng kỉ luật
  • Bài 6: Biết ơn
  • Bài 7: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên
  • Bài 8: Sống chan hòa với mọi người
  • Bài 9: Lịch sự, tế nhị(Đang xem)
  • Bài 10: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội
  • Bài 11: Mục đích học tập của học sinh
  • Bài 12: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em
  • Bài 13: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Bài 14: Thực hiện trật tự, an toàn giao thông
  • Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập
  • Bài 16: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
  • Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
  • Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Từ khóa » Những Hành Vi Thể Hiện Lịch Sự Tế Nhị