Giải Bài Tập SBT Toán 11 Bài 3: Một Số Phương Trình Lượng Giác ...

1. Giải bài 1.25 trang 37 SBT Đại số & Giải tích 11

Giải các phương trình sau:

a) \(\cos 2x -\sin x -1 = 0\)

b) \(\cos x\cos 2x=1+\sin x\sin 2x\)

c) \(4\sin x\cos x\cos 2x=-1\)

d) \(\tan x=3\cot x\)

Phương pháp giải:

a) Dùng công thức nhân đôi biến đổi cos2x = 1−2sin2x để đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai đối với một hàm lượng giác.

b) Sử dụng công thức cosin của tổng cos(a+b) = cosacosb − sinasinb để rút gọn phương trình.

c) Sử dụng công thức nhân đôi sin2x = 2sinxcosx để rút gọn phương trình.

d) - Tìm điều kiện xác định của phương trình.

- Sử dụng công thức \(\cot x=\dfrac{1}{\tan x}\) để rút gọn phương trình.

Hướng dẫn giải:

a) \(\cos 2x -\sin x -1 = 0\)

\(\Leftrightarrow 1-2{\sin}^2 x-\sin x-1=0\)

\(\Leftrightarrow \sin x(2\sin x+1)=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x = 0\\\sin x= -\dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = k\pi ,k\in\mathbb{Z}\\x= -\dfrac{\pi}{6}+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\\x=\dfrac{7\pi}{6}+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\end{array} \right.\)

b) \(\cos x\cos 2x=1+\sin x\sin 2x\)

\(\Leftrightarrow \cos x\cos 2x-\sin x\sin 2x=1\)

\(\Leftrightarrow \cos 3x=1\)

\(\Leftrightarrow 3x=k2\pi\)

\(\Leftrightarrow x=k\dfrac{2\pi}{3} ,k\in\mathbb{Z}\).

c) \(4\sin x\cos x\cos 2x=-1\)

\(\Leftrightarrow 2\sin 2x\cos 2x=-1\)

\(\Leftrightarrow \sin 4x=-1\)

\(\Leftrightarrow 4x=-\dfrac{\pi}{2}+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow x=-\dfrac{\pi}{8}+k\dfrac{\pi}{2} ,k\in\mathbb{Z}\)

d) \(\tan x=3\cot x\) (1)

ĐKXĐ: \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \cos x \ne 0\\\sin x\ne 0\end{array} \right.\)

(1) \(\Leftrightarrow \tan x=\dfrac{3}{\tan x}\)

\(\Leftrightarrow {\tan}^2 x=3\)

\(\Leftrightarrow \tan x=\pm\sqrt{3}\)

\(\Rightarrow x=\pm\dfrac{\pi}{3}+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

Các giá trị này thỏa mãn điều kiện của phương trình nên là nghiệm của phương trình đã cho.

2. Giải bài 1.26 trang 37 SBT Đại số & Giải tích 11

Giải các phương trình:

a) \(3{\cos}^2 x-2\sin x+2=0\)

b) \(5{\sin}^2 x+3\cos x+3=0\)

c) \({\sin}^6 x+{\cos}^6 x=4{\cos}^2 2x\)

d) \(-\dfrac{1}{4}+{\sin}^2 x={\cos}^4 x\)

Phương pháp giải:

a) b) Sử dụng công thức \({\sin}^2 x+{\cos}^2 x=1\) để rút gọn phương trình.

c) Rút gọn phương trình bằng cách:

- Thêm bớt VT để có hằng đẳng thức số 3.

- Sử dụng công thức \({\sin}^2 x+{\cos}^2 x=1\).

- Sử dụng công thức nhân đôi.

d) Sử dụng công thức nhân đôi để rút gọn phương trình.

Hướng dẫn giải:

a) \(3{\cos}^2 x-2\sin x+2=0\)

\(\Leftrightarrow 3(1-{\sin}^2 x)-2\sin x+2=0\)

\(\Leftrightarrow 3{\sin}^2 x+2\sin x-5=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x=1\\\sin x=-\dfrac{5}{3}\text{(vô nghiệm)}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{2}+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\).

b) \(5{\sin}^2 x+3\cos x+3=0\)

\(\Leftrightarrow 5(1-{\cos}^2 x)+3\cos x+3=0\)

\(\Leftrightarrow 5{\cos}^2 x-3\cos x-8=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x=-1\\\cos x=\dfrac{8}{5}\text{(vô nghiệm)}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow x=(2k+1)\pi ,k\in\mathbb{Z}\).

c) \({\sin}^6 x+{\cos}^6 x=4{\cos}^2 2x\)

\(\Leftrightarrow {({\sin}^2 x+{\cos}^2 x)}^3-3{\sin}^2 x{\cos}^2 x({\sin}^2 x+{\cos}^2 x)=4{\cos}^2 2x\)

\(\Leftrightarrow 1-\dfrac{3}{4}{\sin}^2 2x=4{\cos}^2 2x\)

\(\Leftrightarrow 1-\dfrac{3}{4}(1-{\cos}^2 2x)=4{\cos}^2 2x\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{13}{4}{\cos}^2 2x=\dfrac{1}{4}\)

\(\Leftrightarrow 13{\left({\dfrac{1+\cos 4x}{2}}\right)}=1\)

\(\Leftrightarrow \cos 4x=-\dfrac{11}{13}\)

\(\Leftrightarrow 4x=\pm\arccos {\left({-\dfrac{11}{13}}\right)}+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow x=\pm\dfrac{1}{4}\arccos {\left({-\dfrac{11}{13}}\right)}+k\dfrac{\pi}{2} ,k\in\mathbb{Z}\)

d) \(-\dfrac{1}{4}+{\sin}^2 x={\cos}^4 x\)

\(\Leftrightarrow- \dfrac{1}{4} + \dfrac{{1 - \cos 2x}}{2} = {\left( {\dfrac{{1 + \cos 2x}}{2}} \right)^2}\)

\(\Leftrightarrow -1+2-2\cos 2x=1+2\cos 2x+{\cos}^2 2x\)

\(\Leftrightarrow {\cos}^2 2x+4\cos 2x=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos 2x=0\\\cos 2x=-4\text{(vô nghiệm)}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow 2x=\dfrac{\pi}{2}+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{4}+k\dfrac{\pi}{2} ,k\in\mathbb{Z}\).

3. Giải bài 1.27 trang 37 SBT Đại số & Giải tích 11

Giải các phương trình sau:

a) \(2\tan x-3\cot x-2=0\)

b) \({\cos}^2 x=3\sin 2x+3\)

c) \(\cot x-\cot 2x=\tan x+1\)

Phương pháp giải:

a) - Tìm ĐKXĐ của phương trình.

- Sử dụng công thức \(\cot x=\dfrac{1}{\tan x}\) để rút gọn phương trình.

b) - Sử dụng công thức nhân đôi để biến đổi phương trình.

- Ta thấy cosx = 0 không là nghiệm của phương trình nên ta chia hai vế của phương trình cho cos2x để rút gọn phương trình.

- Sử dụng công thức \(1+{\tan}^2 x=\dfrac{1}{{\cos}^2 x}\).

c) - Tìm ĐKXĐ của phương trình.

Sử dụng công thức \(\tan x=\dfrac{\sin x}{\cos x}\), \(\cot x=\dfrac{\cos x}{\sin x}\) và công thức nhân đôi để rút gọn phương trình.

Hướng dẫn giải:

a) \(2\tan x-3\cot x-2=0\) (1)

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l} \cos x\ne 0\\\sin x\ne 0 \end{array} \right.\)

(1) \(\Leftrightarrow 2\tan x-\dfrac{3}{\tan x}-2=0\)

\(\Leftrightarrow 2{\tan}^2 x-3-2\tan x=0\)

\(\Leftrightarrow \tan x=\dfrac{1\pm\sqrt{7}}{2}\)

\(\left[ \begin{array}{l} x = \arctan{\left({\dfrac{1+\sqrt{7}}{2}}\right)}+k\pi ,k \in \mathbb{Z}\\x=\arctan{\left({\dfrac{1-\sqrt{7}}{2}}\right)}+k\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

Các giá trị này thỏa mãn ĐKXĐ nên là nghiệm của phương trình.

b) \({\cos}^2 x=3\sin 2x+3\)

\(\Leftrightarrow {\cos}^2 x=6\sin x\cos x+3\)

Ta thấy cosx = 0 không là nghiệm của phương trình.

Với cosx ≠ 0 ta chia hai vế của phương trình cho cos2x ta được:

\(1=6\tan x+\dfrac{3}{{\cos}^2 x}\)

\(\Leftrightarrow 1=6\tan x+3(1+{\tan}^2 x)\)

\(\Leftrightarrow 3{\tan}^2 x+6\tan x+2=0\)

\(\Leftrightarrow \tan x=\dfrac{-3\pm\sqrt{3}}{3}\)

\(\left[ \begin{array}{l} x = \arctan{\left({\dfrac{-3+\sqrt{3}}{3}}\right)}+k\pi ,k \in \mathbb{Z}\\x=\arctan{\left({\dfrac{-3-\sqrt{3}}{3}}\right)}+k\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

c) \(\cot x-\cot 2x=\tan x+1\) (2)

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l} \cos x\ne 0\\\sin x\ne 0 \end{array} \right.\)

(2) \(\Leftrightarrow \dfrac{\cos x}{\sin x}-\dfrac{\cos 2x}{\sin 2x}=\dfrac{\sin x}{\cos x}+1\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{\cos x}{\sin x}-\dfrac{\cos 2x}{2\sin x\cos x}=\dfrac{\sin x}{\cos x}+1\)

\(\Leftrightarrow 2{\cos }^2 x-\cos 2x=2{\sin}^2 x+\sin 2x\)

\(\Leftrightarrow 2({\cos}^2 x-{\sin}^2 x)-\cos 2x=\sin 2x\)

\(\Leftrightarrow 2\cos 2x-\cos 2x=\sin 2x\)

\(\Leftrightarrow \cos 2x=\sin 2x\)

\(\Leftrightarrow \cos 2x=\cos (\dfrac{\pi}{2}-2x)\)

\(\Leftrightarrow 2x=\pm(\dfrac{\pi}{2}-2x)+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow 2x=\dfrac{\pi}{2}-2x+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{8}+k\dfrac{\pi}{2} ,k\in\mathbb{Z}\)

Các giá trị này thỏa mãn ĐKXĐ nên là nghiệm của phương trình.

4. Giải bài 1.28 trang 38 SBT Đại số & Giải tích 11

Giải các phương trình sau:

a) \({\cos}^2 x+2\sin x\cos x+5{\sin}^2 x=2\)

b) \(3{\cos}^2 x-2\sin 2x+{\sin}^2 x=1\)

c) \(4{\cos}^2 x-3\sin x\cos x+3{\sin}^2 x=1\)

Phương pháp giải:

Phương pháp giải phương trình đẳng cấp đối với sin và cos: \(a{\sin}^2 x+b\sin x\cos x+c{\cos}^2 x=d\)

- Bước 1: Xét cosx = 0 có là nghiệm của phương trình hay không?

- Bước 2: Khi cosx ≠ 0

+ Chia cả 2 vế của phương trình cho cos2x ta được:

\(a\dfrac{{\sin}^2 x}{{\cos}^2 x}+b\dfrac{\sin x}{\cos x}+c=\dfrac{d}{{\cos}^2 x}\)

+ Sử dụng công thức \(\tan x=\dfrac{\sin x}{\cos x}\), \(1+{\tan}^2 x=\dfrac{1}{{\cos}^2 x}\) đưa phương trình về dạng:

\(a{\tan}^2 x+b\tan x+c=d(1+{\tan}^2 x)\)

\(\Leftrightarrow (a−d){\tan}^2 x+b\tan x+c−d=0\)

+ Giải phương trình lượng giác cơ bản của tan:

\(\tan x=\tan \alpha\Leftrightarrow x=\alpha+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\) và đối chiếu với điều kiện.

Hướng dẫn giải:

a) \({\cos}^2 x+2\sin x\cos x+5{\sin}^2 x=2\)

Thấy rằng cosx = 0 không thỏa mãn phương trình.

Với cosx ≠ 0, chia cả 2 vế của phương trình cho cos2x ta được:

\(1+2\dfrac{\sin x}{\cos x} +5\dfrac{{\sin}^2 x}{{\cos}^2 x}=\dfrac{2}{{\cos}^2 x}\)

\(\Leftrightarrow 1+2\tan x+5{\tan}^2 x=2(1+{\tan}^2 x)\)

\(\Leftrightarrow 3{\tan}^2 x+2\tan x-1=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \tan x = -1\\\tan x=\dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x =-\dfrac{\pi}{4}+k\pi, k\in\mathbb{Z}\\x=\arctan\dfrac{1}{3}+k\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

b) \(3{\cos}^2 x-2\sin 2x+{\sin}^2 x=1\)

Với cosx = 0 ta thấy VT = VP = 1. Vậy phương trình có nghiệm \(x=\dfrac{\pi}{2}+k\pi, k\in\mathbb{Z}\).

Với cosx ≠ 0, chia cả 2 vế của phương trình cho cos2x ta được:

\(3-4\dfrac{\sin x}{\cos x} +\dfrac{{\sin}^2 x}{{\cos}^2 x}=\dfrac{1}{{\cos}^2 x}\)

\(\Leftrightarrow 3-4\tan x+{\tan}^2 x=1+{\tan}^2 x\)

\(\Leftrightarrow 4\tan x=2\)

\(\Leftrightarrow \tan x=\dfrac{1}{2}\)

\(\Leftrightarrow x=\arctan\dfrac{1}{2}+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x=\dfrac{\pi}{2}+k\pi, k\in\mathbb{Z}\)\( x=\arctan\dfrac{1}{2}+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\).

c) \(4{\cos}^2 x-3\sin x\cos x+3{\sin}^2 x=1\)

Thấy rằng cosx = 0 không thỏa mãn phương trình.

Với cosx ≠ 0, chia cả 2 vế của phương trình cho cos2x ta được:

\(4-3\dfrac{\sin x}{\cos x}+3\dfrac{{\sin}^2 x}{{\cos}^2 x}=\dfrac{1}{{\cos}^2 x}\)

\(\Leftrightarrow 4-3\tan x+3{\tan}^2 x=1+{\tan}^2 x\)

\(\Leftrightarrow 2{\tan}^2 x-3\tan x+3=0 \text{(Vô nghiệm)}\)

Vậy phương trình vô nghiệm.

5. Giải bài 1.29 trang 38 SBT Đại số & Giải tích 11

Giải các phương trình:

a) \(2\cos x-\sin x=2\)

b) \(\sin 5x+\cos 5x=-1\)

c) \(8{\cos}^4 x-4\cos 2x+\sin 4x-4=0\)

d) \({\sin}^6 x+{\cos}^6+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

Phương pháp giải:

a) Phương trình dạng asinx + bcosx = c:

- Chia hai vế phương trình cho \(\sqrt{a^2+b^2}\).

- Biến đổi VT phương trình về dạng \(a\sin x+b\cos x=\sqrt{a^2+b^2}\sin(x+\alpha)\)

trong đó \(\cos \alpha=\dfrac{a}{\sqrt{a^2+b^2}}\), \(\sin \alpha=\dfrac{b}{\sqrt{a^2+b^2}}\)

→ Phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

- Sử dụng công thức cos(a−b) = cosacosb + sinasinb để thu gọn phương trình.

b) Phương trình dạng asinx + bcosx = c:

- Chia hai vế phương trình cho \(\sqrt{a^2+b^2}\).

- Biến đổi VT phương trình về dạng \(a\sin x+b\cos x=\sqrt{a^2+b^2}\sin(x+\alpha)\)

trong đó \(\cos \alpha=\dfrac{a}{\sqrt{a^2+b^2}}\), \(\sin \alpha=\dfrac{b}{\sqrt{a^2+b^2}}\)

→ Phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

- Sử dụng công thức sin(a+b) = sinacosb + cosasinb để thu gọn phương trình.

c) - Sử dụng công thức nhân đôi để thu gọn phương trình.

- Phương trình dạng asinx + bcosx = c:

+ Chia hai vế phương trình cho \(\sqrt{a^2+b^2}\).

+ Biến đổi VT phương trình về dạng \(a\sin x+b\cos x=\sqrt{a^2+b^2}\sin(x+\alpha)\)

trong đó \(\cos \alpha=\dfrac{a}{\sqrt{a^2+b^2}}\), \(\sin \alpha=\dfrac{b}{\sqrt{a^2+b^2}}\)

→ Phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

- Sử dụng công thức khai triển sin của một tổng để thu gọn phương trình.

d) - Thêm bớt VT thành hằng đẳng thức.

- Sử dụng công thức nhân đôi.

- Phương trình dạng asinx + bcosx = c:

+ Chia hai vế phương trình cho \(\sqrt{a^2+b^2}\).

+ Biến đổi VT phương trình về dạng \(a\sin x+b\cos x=\sqrt{a^2+b^2}\sin(x+\alpha)\)

trong đó \(\cos \alpha=\dfrac{a}{\sqrt{a^2+b^2}}\), \(\sin \alpha=\dfrac{b}{\sqrt{a^2+b^2}}\)

→ Phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

- Sử dụng công thức khai triển sin của một tổng để thu gọn phương trình.

Hướng dẫn giải:

a) \(2\cos x-\sin x=2\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{2}{\sqrt{5}}\cos x-\dfrac{1}{\sqrt{5}}\sin x=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)

Ký hiệu α là góc mà \(\cos\alpha=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)\(\sin\alpha=-\dfrac{1}{\sqrt{5}}\)

Ta thu được phương trình:

\(\cos \alpha\cos x+\sin\alpha\sin x=\cos\alpha\)

\(\Leftrightarrow \cos (x-\alpha)=\cos\alpha\)

\(\Leftrightarrow x-\alpha=\pm\alpha+k2\pi,k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow\left[ \begin{array}{l} x = 2\alpha+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\\x=k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 2\alpha+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)\(x=k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

b) \(\sin 5x+\cos 5x=-1\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{\sqrt{2}}\cos 5x+\dfrac{1}{\sqrt{2}}\sin 5x=-\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)

Trong đó \(\cos\dfrac{\pi}{4}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\), \(\sin \dfrac{\pi}{4}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)\(\sin {\left({-\dfrac{\pi}{4}}\right)}=-\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)

Ta thu được phương trình:

\(\cos \dfrac{\pi}{4}\sin 5x+\sin\dfrac{\pi}{4}\cos 5x=\sin {\left({-\dfrac{\pi}{4}}\right)}\)

\(\Leftrightarrow \sin (5x+\dfrac{\pi}{4})=\sin {\left({-\dfrac{\pi}{4}}\right)}\)

\(\left[ \begin{array}{l} 5x+\dfrac{\pi}{4} = -\dfrac{\pi}{4}+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\\5x+\dfrac{\pi}{4}=\pi-{\left({-\dfrac{\pi}{4}}\right)}+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow\left[ \begin{array}{l} x= -\dfrac{\pi}{10}+k\dfrac{2\pi}{5} ,k \in \mathbb{Z}\\x=\dfrac{\pi}{5}+k\dfrac{2\pi}{5} ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x= -\dfrac{\pi}{10}+k\dfrac{2\pi}{5} ,k \in \mathbb{Z}\)\(x=\dfrac{\pi}{5}+k\dfrac{2\pi}{5} ,k \in \mathbb{Z}\).

c) \(8{\cos}^4 x-4\cos 2x+\sin 4x-4=0\)

\(\Leftrightarrow 8{\left({\dfrac{1+\cos 2x}{2}}\right)}^2-4\cos 2x+\sin 4x-4=0\)

\(\Leftrightarrow 2(1+2\cos 2x+{\cos}^2 2x)-4\cos 2x+\sin 4x-4=0\)

\(\Leftrightarrow 2{\cos}^2 2x+\sin 4x-2=0\)

\(\Leftrightarrow 1+\cos 4x+\sin 4x-2=0\)

\(\Leftrightarrow \cos 4x+\sin 4x=1\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{\sqrt{2}}\cos 4x+\dfrac{1}{\sqrt{2}}\sin 4x=\sin\dfrac{\pi}{4}\)

\(\Leftrightarrow \sin\dfrac{\pi}{4}\cos 4x+\cos\dfrac{\pi}{4}\sin 4x=\sin\dfrac{\pi}{4}\)

\(\Leftrightarrow \sin{\left({4x+\dfrac{\pi}{4}}\right)}=\sin\dfrac{\pi}{4}\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 4x+\dfrac{\pi}{4} = \dfrac{\pi}{4}+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\\4x+\dfrac{\pi}{4}=\pi-\dfrac{\pi}{4}+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=k\dfrac{\pi}{2},k \in \mathbb{Z}\\x=\dfrac{\pi}{8}+k\dfrac{\pi}{2} ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x=k\dfrac{\pi}{2},k \in \mathbb{Z}\)\(x=\dfrac{\pi}{8}+k\dfrac{\pi}{2} ,k \in \mathbb{Z}\).

d) \({\sin}^6 x+{\cos}^6+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

\(\Leftrightarrow ({{\sin}^2 x+{\cos}^2 x)}^3-3{\sin}^2 x{\cos}^2 x({\sin}^2 x+{\cos}^2 x)+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

\(\Leftrightarrow 1-3{\sin}^2 x{\cos}^2 x+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

\(\Leftrightarrow 1-3{\left({\dfrac{\sin 2x}{2}}\right)}^2+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

\(\Leftrightarrow 1-\dfrac{3}{4}\dfrac{1-\cos 4x}{2}+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

\(\Leftrightarrow 3\cos 4x+4\sin 4x=-5\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{3}{5}\cos 4x+\dfrac{4}{5}\sin 4x=-1\)

Đặt \(\dfrac{3}{5}=\sin\alpha\), \(\dfrac{4}{5}=\cos\alpha\) ta được:

\(\sin\alpha\cos 4x+\cos \alpha\sin 4x=-1\)

\(\Leftrightarrow \sin (4x+\alpha)=-1\)

\(\Leftrightarrow 4x+\alpha=\dfrac{3\pi}{2}+k2\pi,k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow x=\dfrac{3\pi}{8}-\dfrac{\alpha}{4}+k\dfrac{\pi}{2},k\in\mathbb{Z}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \( x=\dfrac{3\pi}{8}-\dfrac{\alpha}{4}+k\dfrac{\pi}{2},k\in\mathbb{Z}\).

6. Giải bài 1.30 trang 38 SBT Đại số & Giải tích 11

Giải các phương trình sau:

a) \(1+\sin x-\cos x-\sin 2x+2\cos 2x=0\)

b) \(\sin x-\dfrac{1}{\sin x}={\sin}^2 x-\dfrac{1}{{\sin}^2 x }\)

c) \(\cos x\tan 3x=\sin 5x\)

d) \(2{\tan}^2 x+3\tan x+2{\cot}^2 x+3\cot x+2=0\)

Phương pháp giải:

a) Ta rút gọn phương trình bằng cách:

- Sử dụng công thức \({(\sin x-\cos x)}^2=1-\sin 2x\).

- Sử dụng công thức nhân đôi cos2x = cos2x − sin2x.

b) -Tìm ĐKXĐ của phương trình.

- Nhóm các số hạng với nhau để có nhân tử chung.

c) -Tìm ĐKXĐ.

- Sử dụng công thức \(\tan 3x=\dfrac{\sin 3x}{\cos 3x}\).

- Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng.

d) - Tìm ĐKXĐ.

- Nhóm các số hạng một cách thích hợp để giải phương trình.

- Thêm bớt VT để có hằng đẳng thức.

Hướng dẫn giải:

a) \(1+\sin x-\cos x-\sin 2x+2\cos 2x=0\)

\(\Leftrightarrow (1-\sin 2x)+(\sin x-\cos x)+2\cos 2x=0\)

\(\Leftrightarrow {(\sin x-\cos x)}^2+(\sin x-\cos x)+2({\cos}^2 x-{\sin}^2 x)=0\)

\(\Leftrightarrow (\sin x-\cos x)[\sin x-\cos x+1-2(\cos x+\sin x)]=0\)

\(\Leftrightarrow (\sin x-\cos x)(1-\sin x-3\cos x)=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x-\cos x=0 \\1-\sin x-3\cos x=0 \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x=\cos x \\\sin x+3\cos x=1 \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \tan x=1 \text{(1)}\\\dfrac{1}{\sqrt{10}}\sin x+\dfrac{3}{\sqrt{10}}\cos x=\dfrac{1}{\sqrt{10}}\text{(2)} \end{array} \right.\)

\(\text{(1)}\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{4 }+k\pi,k\in\mathbb{Z}\)

Giải phương trình (2) ta đặt \(\dfrac{1}{\sqrt{10}}=\sin\alpha\)\(\dfrac{3}{\sqrt{10}}=\cos\alpha\) ta được:

\(\cos\alpha\cos x+\sin\alpha\sin x=\dfrac{1}{\sqrt{10}}\)

\(\Leftrightarrow \cos(x-\alpha)=\dfrac{1}{\sqrt{10}}\)

\(\Leftrightarrow x-\alpha=\pm\arccos\dfrac{1}{\sqrt{10}},k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow x=\alpha\pm\arccos\dfrac{1}{\sqrt{10}},k\in\mathbb{Z}\)

Vậy phương trình có nghiệm là: \(x=\dfrac{\pi}{4 }+k\pi,k\in\mathbb{Z}\)\( x=\alpha\pm\arccos\dfrac{1}{\sqrt{10}},k\in\mathbb{Z}\).

b) \(\sin x-\dfrac{1}{\sin x}={\sin}^2 x-\dfrac{1}{{\sin}^2 x }\) (1)

ĐKXĐ: sinx ≠ 0

(1) \(\Leftrightarrow (\sin x-{\sin}^2 x)+{\left({\dfrac{1}{{\sin}^2 x}-\dfrac{1}{\sin x}}\right)}=0\)

\(\Leftrightarrow \sin x(1-\sin x)+\dfrac{1-\sin x}{{\sin}^2 x}=0\)

\(\Leftrightarrow (1-\sin x)({\sin}^3 x+1)=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x=1 \\\sin x=-1 \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=\dfrac{\pi}{2}+k2\pi,k\in\mathbb{Z}\text{(thỏa mãn)} \\x=-\dfrac{\pi}{2}+k2\pi,k\in\mathbb{Z}\text{(thỏa mãn)} \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{2}+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\).

c) \(\cos x\tan 3x=\sin 5x\) (2)

ĐKXĐ: cos3x ≠ 0

\(\Leftrightarrow x\ne \dfrac{\pi}{6}+k\dfrac{\pi}{3},k\in\mathbb{Z}\)

(2) \(\Leftrightarrow \cos x\dfrac{\sin 3x}{\cos 3x}=\sin 5x\)

\(\Leftrightarrow \cos x\sin 3x=\sin 5x\cos 3x\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}(\sin 4x+\sin 2x)=\dfrac{1}{2}(\sin 8x+\sin 2x)\)

\(\Leftrightarrow \sin 8x=\sin 4x\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 8x=4x+k2\pi,k\in\mathbb{Z}\\8x=\pi-4x+k2\pi,k\in\mathbb{Z} \end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=k\dfrac{\pi}{2},k\in\mathbb{Z}\\x=\dfrac{\pi}{12}+ k\dfrac{\pi}{6},k\in\mathbb{Z} \end{array} \right.\)

Kết hợp với ĐKXĐ ta được nghiệm của phương trình là \(x=k\pi,k\in\mathbb{Z}\)\(x=\dfrac{\pi}{12}+ k\dfrac{\pi}{6},k\in\mathbb{Z}\).

d) \(2{\tan}^2 x+3\tan x+2{\cot}^2 x+3\cot x+2=0\) (3)

ĐKXĐ: cos ≠ 0 và sinx ≠ 0.

(3) \(\Leftrightarrow (2{\tan}^2 x+2{\cot}^2 x)+(3\tan x+3\cot x)+2=0\)

\(\Leftrightarrow 2[{(\tan x+\cot x)}^2-2\tan x\cot x]+3(\tan x+\cot x)+2=0\)

\(\Leftrightarrow 2[{(\tan x+\cot x)}^2-2]+3(\tan x+\cot x)+2=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x+\cot x=-2\\\tan x+\cot x=\dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

* \(\tan x+\cot x=-2\)

\(\Rightarrow \tan x+\dfrac{1}{\tan x}=-2\)

\(\Rightarrow {\tan}^2 x+1=-2\tan x\)

\(\Rightarrow \tan x=-1\)

\(\Rightarrow x=-\dfrac{\pi}{4}+k\pi,k\in\mathbb{Z}\text{(thỏa mãn)}\)

* \(\tan x+\cot x=\dfrac{1}{2}\)

\(\Rightarrow \tan x+\dfrac{1}{\tan x}=\dfrac{1}{2}\)

\(\Rightarrow 2{\tan}^2 x+2=\tan x\text{(Vô nghiệm)}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x=-\dfrac{\pi}{4}+k\pi,k\in\mathbb{Z}\).

7. Giải bài 1.31 trang 38 SBT Đại số & Giải tích 11

Giải phương trình \(\cot x-\tan x+4\sin 2x=\dfrac{2}{\sin 2x}\).

Phương pháp giải:

- Tìm ĐKXĐ của phương trình.

- Sử dụng công thức \(\tan x=\dfrac{\sin x}{\cos x}\)\(\cot x=\dfrac{\cos x}{\sin x}\) để biến đổi phương trình.

- Sử dụng công thức nhân đôi.

- Sử dụng công thức sin2x + cos2x = 1.

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: sinx ≠ 0 và cosx ≠ 0 ⇔ sin2x ≠ 0 ⇔cos2x ≠ ±1

\(\cot x-\tan x+4\sin 2x=\dfrac{2}{\sin 2x}\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{\cos x}{\sin x}-\dfrac{\sin x}{\cos x}+4\sin 2x=\dfrac{2}{\sin 2x}\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{{\cos}^2 x-{\sin}^2 x}{\sin x\cos x}+4\sin 2x=\dfrac{2}{\sin 2x}\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{\cos 2x}{\dfrac{\sin 2x}{2}}+4\sin 2x=\dfrac{2}{\sin 2x}\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{2\cos 2x}{\sin 2x}+4\sin 2x=\dfrac{2}{\sin 2x}\)

\(\Leftrightarrow 2\cos 2x+4{\sin}^2 2x=2\)

\(\Leftrightarrow 2\cos 2x+4(1-{\cos}^2 2x)=2\)

\(\Leftrightarrow 4{\cos}^2 2x-2\cos 2x+2=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos 2x=1\text{(loại)}\\\cos 2x=-\dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow 2x=\pm\dfrac{2\pi}{3}+k2\pi,k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow x=\pm\dfrac{\pi}{3}+k\pi,k\in\mathbb{Z}\)

8. Giải bài 1.32 trang 38 SBT Đại số & Giải tích 11

Nghiệm của phương trình \(3\cot x-\sqrt{3}=0\)

A. \(\dfrac{\pi}{6}+k\pi (k\in\mathbb{Z})\)

B. \(\dfrac{\pi}{3}+k\pi (k\in\mathbb{Z})\)

C. \(\dfrac{\pi}{4}+k\pi (k\in\mathbb{Z})\)

D. \(\dfrac{\pi}{6}+k2\pi (k\in\mathbb{Z})\)

Phương pháp giải:

Phương trình: cotx = cotα có nghiệm là \(x=\alpha+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\).

Hướng dẫn giải:

\(3\cot x-\sqrt{3}=0\)

\(\Leftrightarrow \cot x=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\)

\(\Leftrightarrow \cot x=\cot \dfrac{\pi}{3}\)

\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{3}+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

Vậy chọn đáp án B.

9. Giải bài 1.33 trang 38 SBT Đại số & Giải tích 11

Nghiệm của phương trình sau \({\sin}^4 x-{\cos}^4 x=0\)

A. \(\dfrac{\pi}{2}+k\pi (k\in\mathbb{Z})\)

B. \(\dfrac{\pi}{3}+k\pi (k\in\mathbb{Z})\)

C. \(\dfrac{\pi}{4}+k\dfrac{\pi}{2} (k\in\mathbb{Z})\)

D. \(\dfrac{\pi}{6}+k\pi (k\in\mathbb{Z})\)

Phương pháp giải:

- Khai triển phương trình theo hằng đẳng thức số 2.

- Sử dụng công thức nhân đôi cos2x = cos2x − sin2x.

- Phương trình cosx = a:

+ Nếu |a| > 1 phương trình vô nghiệm

+ Nếu |a| ≤ 1 khi đó phương trình có nghiệm là:

\(x=\pm\arccos a+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

Hướng dẫn giải:

\({\sin}^4 x-{\cos}^4 x=0\)

\(\Leftrightarrow ({\sin}^2 x-{\cos}^2 x)({\sin}^2 x+{\cos}^2 x)=0\)

\(\Leftrightarrow-\cos 2x=0\)

\(\Leftrightarrow\cos 2x=0\)

\(\Leftrightarrow 2x=\dfrac{\pi}{2}+k\pi,k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{4}+k\dfrac{\pi}{2},k\in\mathbb{Z}\)

Vậy chọn đáp án C.

10. Giải bài 1.34 trang 38 SBT Đại số & Giải tích 11

Cho phương trình \(4{\cos}^2 2x+16\sin x\cos x-7=0\) (1)

Xét các giá trị:

\((I) \dfrac{\pi}{6}+k\pi\)

\((II) \dfrac{5\pi}{12}+k\pi (k\in\mathbb{Z}).\)

\((III) \dfrac{\pi}{12}+k\pi\)

Trong các giá trị trên giá trị nào là nghiệm của phương trình (1) ?

A. Chỉ (I)

B. Chỉ (II)

C. Chỉ (III)

D. (II) và (III)

Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức nhân đôi sin2x = 2sinxcosx.

- Sử dụng công thức sin2x + cos2x = 1 để đưa phương trình dạng phương trình bậc hai đối với hàm số sin2x.

- Phương trình sinx = a

Nếu |a|>1 phương trình vô nghiệm

Nếu |a|≤1 khi đó phương trình có nghiệm là \(x=\arcsin a+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)\(x=\pi-\arcsin a+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

Hướng dẫn giải:

\(\text{(1)}\Leftrightarrow 4(1-{\sin}^2 2x)+8\sin 2x-7=0\)

\(\Leftrightarrow 4{\sin}^2 2x-8\sin 2x+3=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin 2x = \dfrac{3}{2}>1\text{(loại)}\\\sin 2x=\dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2x = \dfrac{\pi}{6}+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\\2x= \pi-({\dfrac{\pi}{6}})+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \dfrac{\pi}{12}+k\pi ,k \in \mathbb{Z}\\x= \dfrac{5\pi}{12}+k\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

Vậy chọn đáp án D.

11. Giải bài 1.35 trang 39 SBT Đại số & Giải tích 11

Nghiệm của phương trình cosxcos7x = cos3xcos5x là

A. \(\dfrac{\pi}{6}+k\pi,k\in\mathbb{Z}\)

B. \(-\dfrac{\pi}{6}+k2\pi,k\in\mathbb{Z}\)

C. \(k\dfrac{\pi}{4},k\in\mathbb{Z}\)

D. \(k\dfrac{\pi}{3},k\in\mathbb{Z}\)

Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng.

- Phương trình cosx = cosα có nghiệm là \(x=\pm\alpha+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

Hướng dẫn giải:

cosxcos7x = cos3xcos5x

\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{2}{\left[{\cos (7x+x)+\cos(7x-x)}\right]}=\dfrac{1}{2}{\left[{\cos (5x+3x)+\cos(5x-3x)}\right]}\)

\(\Leftrightarrow \cos 8x+\cos 6x=\cos 8x+\cos 2x\)

\(\Leftrightarrow \cos 6x=\cos 2x\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 6x =2x+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\\6x= -2x+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = k\dfrac{\pi}{2} ,k \in \mathbb{Z}\\x= k\dfrac{\pi}{4} ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

\({\left\{{k\dfrac{\pi}{2}}\right\}}\subset{\left\{{k\dfrac{\pi}{4}}\right\}}\)

Vậy chọn đáp án C.

12. Giải bài 1.36 trang 39 SBT Đại số & Giải tích 11

Nghiệm của phương trình 3tan2x + 6cotx = −tanx là

A. \(k\dfrac{\pi}{4} ,k\in\mathbb{Z}\)

B. \(\pm\dfrac{\pi}{3}+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

C. \(\dfrac{\pi}{6}+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

D. \(k\dfrac{\pi}{2} ,k\in\mathbb{Z}\)

Phương pháp giải:

- Tìm ĐKXĐ.

- Sử dụng công thức nhân đôi của tan: \(\tan 2x=\dfrac{2\tan x}{1-{tan}^2 x}\).

- Sử dụng công thức \(\cot x=\dfrac{1}{\tan x}\).

- Phương trình: tanx = a có α thỏa mãn tanα = a có nghiệm là \(x=\alpha+k\pi ,k\in\mathbb{Z}\).

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: cos2x ≠ 0, sinx ≠ 0 và cosx ≠ 0

⇔ cos2x ≠ 0 và sin2x ≠ 0

⇔ sin4x ≠ 0

\(\Leftrightarrow 4x\ne k\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow x\ne k\dfrac{\pi}{4} ,k\in\mathbb{Z}\)

3tan2x + 6cotx = −tanx

\(\Leftrightarrow 3\dfrac{2\tan x}{1-{tan}^2 x}+\dfrac{6}{\tan x}+\tan x=0\)

\(\Leftrightarrow 6{\tan}^2 x+6-6{\tan}^2 x+{\tan}^2 x(1-{\tan}^2 x)=0\)

\(\Leftrightarrow -{\tan}^4 x+{\tan}^2 x+6=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\tan}^2 x = -2<0\text{(loại)}\\{\tan}^2 x= 3\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \tan x = \pm\sqrt{3}\)

\(\Leftrightarrow x = \pm\dfrac{\pi}{3}+k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

Vậy chọn đáp án B.

13. Giải bài 1.37 trang 39 SBT Đại số & Giải tích 11

Nghiệm của phương trình 2sinx = 3cotx là

A. \(\dfrac{\pi}{6}+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

B. \(k\dfrac{\pi}{2} ,k\in\mathbb{Z}\)

C. \(\dfrac{\pi}{4}+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

D. \(\pm\dfrac{\pi}{3}+k2\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

Phương pháp giải:

- Tìm ĐKXĐ.

- Sử dụng công thức \(\cot x=\dfrac{\cos x}{\sin x}\)

- Sử dụng công thức \({\sin}^2x+{\cos}^2x=1\)

Hướng dẫn giải:

ĐKXĐ: sinx ≠ 0 \(\Leftrightarrow x\ne k\pi ,k\in\mathbb{Z}\)

2sinx = 3cotx

\(\Leftrightarrow 2\sin x=3\dfrac{\cos x}{\sin x}\)

\(\Leftrightarrow 2{\sin}^2 x=3\cos x\)

\(\Leftrightarrow 2(1-{\cos}^2 x)-3\cos x=0\)

\(\Leftrightarrow 2{\cos}^2 x+3\cos x-2=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x = -2<-1\text{(loại)}\\\cos x= \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow x = \pm\dfrac{\pi}{3}+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\text{(thỏa mãn)}\)

Vậy chọn đáp án D.

14. Giải bài 1.38 trang 39 SBT Đại số & Giải tích 11

Cho phương trình \(\sqrt{3}\cos x+\sin x=2\text{(*)}\)

Xét các giá trị

\((I) \dfrac{\pi}{2}+k2\pi\\(II) \dfrac{\pi}{3}+k2\pi\\(III) \dfrac{\pi}{6}+k2\pi\)\((k\in\mathbb{Z})\)

Trong các giá trị trên, giá trị nào là nghiệm của phương trình (*)?

A. Chỉ (I)

B. Chỉ (II)

C. Chỉ (III)

D. (I) và (III)

Phương pháp giải:

Phương trình dạng asinx + bcosx = c:

- Chia hai vế phương trình cho \(\sqrt{a^2+b^2}\).

- Biến đổi VT phương trình về dạng \(a\sin x+b\cos x=\sqrt{a^2+b^2}\sin(x+\alpha)\)

trong đó \(\cos \alpha=\dfrac{a}{\sqrt{a^2+b^2}}\), \(\sin \alpha=\dfrac{b}{\sqrt{a^2+b^2}}\)

→ Phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

- Sử dụng công thức cos(a−b) = cosacosb + sinasinb để thu gọn phương trình.

Hướng dẫn giải:

\(\text{(*)}\Leftrightarrow \dfrac{\sqrt{3}}{2}\cos x+\dfrac{1}{2}\sin x=1\)

\(\Leftrightarrow \cos {\left({x-\dfrac{\pi}{6}}\right)}=1\)

\(\Leftrightarrow x-\dfrac{\pi}{6}=k2\pi,k\in\mathbb{Z}\)

\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{6}+k2\pi,k\in\mathbb{Z}\)

Vậy chọn đáp án C.

Từ khóa » Một Số Phương Trình Lượng Giác Thường Gặp Sbt