Giải Bài Tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 2: Making Arrangements
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài viết
- Giải bài tập tiếng anh lớp 8 unit 2: Making arrgements
- Getting started trang 18 SGK tiếng Anh 8 Unit 2
- Listen and read trang 19 SGK tiếng Anh 8 Unit 2
- Practice the dialogue with a partner. Hãy luyện tập hội thoại với bạn em.
- Read the dialogue again. Decide who did and said each of the following things. Then ask a partner these questions to check your answers. Đọc lại hội thoại trên, quyết định xem ai nói các câu sau rồi hỏi bạn em để kiểm tra lại câu trả lời.
- Speak trang 20 SGK tiếng Anh 8 Unit 2
- Put the sentences below in the correct order to make a complete conversation. Hãy sắp xếp những câu dưới đây thành hội thoại hoàn chỉnh.
- Complete the dialogue. Ba and Bao are making arrangements to play chess. Practice the dialogue with a partner. Then make similar dialogue. Hoàn thành hội thoại. Ba và Bảo đang thu xếp để chơi cờ. Hãy luyện tập bài hội thoại sau với bạn của em rồi xây dựng hội thoại tương tự.
- Listen trang 21 SGK tiếng Anh 8 Unit 2
- Read trang 21 22 SGK tiếng Anh 8 Unit 2
- True or false? Cheek (✓) the boxes. Correct the false sentences. Hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng hay sai và sửa câu lại cho đúng.
- Put the events in the correct order. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trật tự đúng.
- File tải miễn phí giải tiếng anh lớp 8 unit 2:
Hướng dẫn giải bài tập SGK Unit 2 Tiếng Anh 8. Tổng hợp các phần của Unit gồm: Getting started (trang 18 SGK), Listen and Read (trang 19 SGK), Speak (trang 20 SGK), Listen (trang 21 SGK), Read (trang 21-22 SGK), Write (trang 23 SGK), Language Focus (trang 25-26 SGK). Nội dung chi tiết các em xem và tải tại đây.
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 1: My Fiends
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home
- Đáp án giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 4 lớp 8
Giải bài tập tiếng anh lớp 8 unit 2: Making arrgements
Getting started trang 18 SGK tiếng Anh 8 Unit 2
Match each object with its name. Hãy ghép vật với tên gọi của nó.
a. an answering machine: máy tự động trả lời và ghi lại lời nhắn gửi
b. a mobile phone: điện thoại di động
c. a fax machine: máy (nhận gửi) fax
d. a telephone directory: danh bạ điện thoại
e. a public telephone: điện thoại công cộng
f. an address book: sổ ghi địa chỉ
Listen and read trang 19 SGK tiếng Anh 8 Unit 2
Hoa: 3 847 329
Nga: Can I speak to Hoa, please? This is Nga.
Hoa: Hello, Nga.
Nga: I'm going to see the movie Dream City at 6.45 this evening. Would you like to come?
Hoa: Of course, but wait a minute. I have to ask my aunt and she's downstairs. Hold on... OK, Nga. Aunt Thanh says I can go. Oh, where's it on?
Nga: At Sao Mai Movie Theater. It's a bit far from your house, I'm afraid.
Hoa: Well, I know where it is, but I'm using my cousin's bike tonight.
Nga: OK, Hoa. Let's meet outside the theater.
Hoa: Is 6.30 all right?
Nga: That's fine. See you at 6.30.
Hoa: Bye Bye, Nga.
Practice the dialogue with a partner. Hãy luyện tập hội thoại với bạn em.
Hướng dẫn dịch:
Hoa: 3 847 329
Nga: Làm ơn cho em nói chuyện với Hoa. Em là Nga đây.
Hoa: Chào Nga.
Nga: Mình định đi xem phim Thành phố ước mơ vào lúc 6: 45 tối nay. Bạn đi xem với mình nhé?
Hoa: Dĩ nhiên rồi, nhưng đợi mình một lát nhé. Mình phải xin phép dì, bà đang ở tầng dưới. Giữ máy nhé ... Được rồi Nga à. Dì Thanh nói mình có thể đi. Mà phim chiếu ở đâu thế?
Nga: Ở nhà hát Sao Mai. Mình e là khá xa nhà bạn ở đấy.
Hoa: Mình biết nhà hát ở đau rồi, nhưng tối nay mình sẽ đi bằng xe đạp của em họ mình.
Nga: Vậy nhé Hoa. Bọn mình gặp nhau ngoài nhà hát nhé.
Hoa: 6:30 được chứ?
Nga: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 6: 30 nhé. Tạm biệt Hoa.
Hoa: Tạm biệt, Nga.
Read the dialogue again. Decide who did and said each of the following things. Then ask a partner these questions to check your answers. Đọc lại hội thoại trên, quyết định xem ai nói các câu sau rồi hỏi bạn em để kiểm tra lại câu trả lời.
Đáp án
a - Nga made the call.
b - Nga introduced herself.
c - Nga invited Hoa to the movies.
d - Nga arranged the meeting place.
e - Hoa arranged the time.
f - Nga agreed to the time.
Speak trang 20 SGK tiếng Anh 8 Unit 2
Put the sentences below in the correct order to make a complete conversation. Hãy sắp xếp những câu dưới đây thành hội thoại hoàn chỉnh.
Đáp án:
1 - b; 2 - f; 3 - j; 4 - a; 5 - i
6 - c; 7 - e; 8 - k; 9 - g; 10 - h; 11 - d
Complete the dialogue. Ba and Bao are making arrangements to play chess. Practice the dialogue with a partner. Then make similar dialogue. Hoàn thành hội thoại. Ba và Bảo đang thu xếp để chơi cờ. Hãy luyện tập bài hội thoại sau với bạn của em rồi xây dựng hội thoại tương tự.
Ba: Hello. 8 257 012
Bao: .......May/ Can I speak to Ba, please? This is Bao...................
Ba: Hello Bao. How are you?
Bao: .........I'm fine, thanks. How about you?................
Ba: Great. Me too.
Bao: ..........Can you play chess tonight?..............?
Ba: I'm sorry. I can't play chess tonight I'm going to do my homework.
Bao: ..........How about tomorrow afternoon?..............
Ba: Yes. Tomorrow afternoon is fine.
Bao: ......... I'll meet you at the Central Chess Club................
Ba: At the Central Chess Club? OK. Let's meet at the front door.
Bao: .........Is 2.00 OK?..............
Ba: Great. See you tomorrow afternoon at 2.00 o'clock.
Listen trang 21 SGK tiếng Anh 8 Unit 2
Listen to the telephone conversation. Fill in the missing information. Nghe hội thoại qua điện thoại sau rồi điền vào thông tin còn thiếu.
Đáp án
KINGSTON JUNIOR HIGH SCHOOL
DATE: Tuesday Time: 9.45
FOR: The principal
MESSAGE: Mrs. Mary Nguyen wanted to see you at 9.45 on Tuesday morning.
TELEPHONE NUMBER: 64683720942
Nội dung bài nghe
Secretary: Kingston Junior High School
Woman: Good afternoon. Could I talk to the principal, please?
Secretary: I’m afraid Mr. Kelvin is out at the moment. Would you like to leave a message?
Woman: Uhm, no. But I’d like to make an appointment to see him.
Secretary: I think he will be available on Tuesday.
Woman: Tuesday's OK. Can I see him in the morning?
Secretary: Sure, you can. What time would you like to come?
Woman: Is 10.30 OK?
Secretary: I'm sorry. The principal will have a school visit at 10.30. What about 9.45?
Woman: 9.45? Let me see. Yes. it’s alright.
Secretary: What's your name, please?
Woman: My name's Mary Nguyen.
Secretary: Is that N-G-U-Y-E-N?
Woman: Yes. that's right. Mrs. Nguyen.
Secretary: And your address, please?
Woman: Number 23, 51st Street. My telephone number is 64683720942.
Secretary: Thank you, Mrs. Nguyen.
Woman: Thank you very much. Goodbye.
Secretary: Goodbye.
Hướng dẫn dịch
Thư ký: Đây là trường trung học cơ sở Kingston.
Người phụ nữ: Xin chào. Tôi có thể nói chuyện với hiệu trưởng không?
Thư ký: Tôi e rằng ông Kelvin đã ra ngoài vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn không?
Người phụ nữ: Uhm, không. Nhưng tôi muốn hẹn gặp ông ấy.
Thư ký: Tôi nghĩ ống ấy sẽ ở đây vào thứ ba.
Người phụ nữ: Thứ Ba cũng được. Tôi có thể gặp ông ấy vào buổi sáng không?
Thư ký: Chắc chắn, bà có thể. Bà muốn đến lúc mấy giờ?
Người phụ nữ: 10.30 được không?
Thư ký: Tôi xin lỗi. Hiệu trưởng sẽ có một chuyến thăm trường học lúc 10.30. 9,45 có được không?
Người phụ nữ: 9.45? Để tôi xem. Được đấy.
Thư ký: Tên của bà là gì?
Người phụ nữ: Tên tôi là Mary Nguyen.
Thư ký: Đó có phải là N-G-U-Y-E-N không?
Người phụ nữ: Vâng. Đúng rồi. Bà Nguyễn.
Thư ký: Địa chỉ của bà là?
Người phụ nữ: Số 23, Đường 51. Số điện thoại của tôi là 64683720942.
Thư ký: Cảm ơn, bà Nguyễn.
Người phụ nữ: Cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.
Thư ký: Tạm biệt.
Read trang 21 22 SGK tiếng Anh 8 Unit 2
True or false? Cheek (✓) the boxes. Correct the false sentences. Hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng hay sai và sửa câu lại cho đúng.
Đáp án
a - F; b - F; c - T; d - F; e - F; f - T
Put the events in the correct order. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trật tự đúng.
1 - d; 2 - e; 3 - a; 4 - g; 5 - c; 6 - b; 7 - f;
Hướng dẫn dịch
Alexander Graham Bell sinh ngày 3 tháng 3 năm 1847 ở Edinburgh. Ông là người Xcot-len mặc dù sau đó ông di cư sang Canada rồi sang Mỹ vào những năm 1870.
Ở Mỹ, ông đã làm việc với những người câm điếc ở trường Đại học Boston. Ít lâu sau đó, Bell bắt đầu thí nghiệm những cách truyền lời nói qua một khoảng cách dài. Thí nghiệm này của ông đã dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.
Bell và viên trợ lý của ông, Thomas Watson, đã làm nhiều thí nghiệm và cuối cùng đã nảy ra ý sáng chế một dụng cụ mà lần đầu tiên họ giới thiệu vào năm 1876. Bell nói qua điện thoại: 'Anh Watson, lại đây nào. Tôi cần anh'. Đây là lời nhắn qua điện thoại đầu tiên.
Đi khắp nước Mỹ, Bell đã trình diễn phát minh của ông trước công chúng ở vô số cuộc triển lãm và vào khoảng năm 1877 chiếc điện thoại đầu tiên được đưa vào sử dụng trong thương mại.
File tải miễn phí giải tiếng anh lớp 8 unit 2:
CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải lời giải bài tập chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.
Từ khóa » Tiếng Anh Bài 2 Lớp 8
-
Unit 2 Lớp 8: Making Arrangements | Hay Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh 8
-
Unit 2 Lớp 8: Life In The Countryside | Hay Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh ...
-
Getting Started Trang 16 Unit 2 SGK Tiếng Anh 8 Mới
-
Unit 2 - Tiếng Anh Lớp 8: Life In The Countryside
-
Tiếng Anh 8 - Unit 2 Life In The Countryside - Getting Started - YouTube
-
Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Lớp 8 Unit 2 - YouTube
-
Giải SGK Unit 2 Lớp 8 Making Arrangements Hệ 7 Năm
-
Tiếng Anh Lớp 8 Unit 2 Getting Started
-
Getting Started Trang 16 Unit 2 SGK Tiếng Anh 8 Mới - Tìm đáp án
-
Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh Lớp 8 ( Bài 2 - Making Arrangements)
-
Tiếng Anh Lớp 8 Bài 2 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Looking Back - Unit 2 - SGK Tiếng Anh 8 Thí điểm
-
Top 17 Tiếng Anh Lớp 8 Unit 2
-
Tiếng Anh Lớp 8 Unit 2: Making Arrangements - Sự Sắp đặt - HOC247