Giải Lịch Sử 12 Bài 8: Nhật Bản

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 12Giải Lịch Sử 12Giải Lịch Sử 12Bài 8: Nhật Bản Giải Lịch Sử 12 Bài 8: Nhật Bản
  • Bài 8: Nhật Bản trang 1
  • Bài 8: Nhật Bản trang 2
  • Bài 8: Nhật Bản trang 3
  • Bài 8: Nhật Bản trang 4
BÀI 8: NHẬT BẲN KIẾN THỨC cơ BẨN 1 Nhật Bản từ năm 1945 đến 1952. Nước Nhật bị chiến tranh làn phá nặng nề; khoảng 3 triệu người chết và mât tích ; 40% đô thị , 80% tàu bè. 34% máy móc bị phá hủy ; 13 triệu người thất nghiệp ; thảm họa’đói, rét bao trùm nước Nhật. Sau chiến tranh, quân đội Mĩ , với danh nghĩa Đồng minh, chiếm đóng Nhật Bản. Chính phủ Nhật vẫn tồn tại và hoạt động. Bộ chí huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAD) đã thực hiện : về cliínli trị: + Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh. + Xét xử tội phạm chiến tranh. + Soạn thảo Hiến pháp mới (có hiệu lực từ 3-5-1947), quy định Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến. Thiên Hoàng chỉ có tính tượng trưng; Nghị viện gồm hai viện là cơ quan quyền lực tốì cao giữ quyền lập pháp; Chính phủ nắm quyền hành pháp, do Thủ tướng đứng đầu. Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh, không đe.dọa hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quôc tế; không du'y trì quân đội thường trực. về kinh tế: + Thủ tiêu chế độ tập trung kinh lê. giải tán các Đaibatxư. + Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chí đưực giữ lại 3 hécta đât + Dân chủ hóa lao động. Chính sách đối ngoại, Nhật chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ. Ngày 8- 9-1951, kí với Mĩ Hiệp ước hòa hình Xan Plưanxixcô chấm dứt chế độ chiêm đóng của quân Đồng minh (1952) và Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Theo dó Nhật Bản châp nhận dứng dưứi "chiêc ô” bảo hộ hạt nhàn cua Mì, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 Đây là giai đoạn phát triển "thần kì” của nền kinh tế'Nhật Bản NliữiiiỊ thành tựu: tốc độ lăng trưởng-kinh tế hàng năm từ năm 1960 đốn năm 1969 là 10,8%; lừ năm 1970 đốn năm 1973 là 7.8%. đên năm 1968. nền kinh tế vươn lên đứng thứ hai trong thố giới tư bản Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Ban trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giói Khoa học - kĩ thuật: Nhật Bản rĩít coi trọng giáo dục và khoa học - kĩ thuật, luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua bằng phát minh sáng chê. Khoa học và công nghệ Nhật Bản chủ yêu tập trung vào lĩnh vực sản xuãt ứng dụng dân dụng Thành tựu: sản phẩm dân dụng như tivi, tủ lạnh, ô tô... đóng tàu chở dầu có trọng tải một triệu tâ-n, xây dựng đường ngầm dưới biển dài 53,8 km, cầu đường bộ dài 9,4 km Những nhân tô' thúc đấy sự phút triển “thần kì " cua kinh tế Nhật Bản: Con người được coi là vô’n quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu Vai trò lãnh đạo, quản lí của nhà nước đạt hiệu quả cao Các công ti Nhật Bản năng động có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao Biết áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm Chi phí quốc phòng tháp, nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư phát triển kinh tế Tận dụng tốt các yếu tô bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953), chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) để làm giàu về chính trị, từ năm 1955 Đảng Dân chủ Tự do cầm quyền, nền chính trị. nhìn chung ổn định Chính sách đối ngoại, liên minh chặt chẽ với Mĩ, Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn Năm 1956 bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Cùng năm Nhật trở thành thành viên của Liên hợp quốc. Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991 Kinh tê' Kinh tế phát triển xen kẽ với suy thoái. Từ nửa sau thập kỉ 80 Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường tài chính số’ một thế giới và là chủ nợ lớn nhầ’t thế giới. Chính trị Từ nửa sau thập kỉ 70, đưa ra chính sách đôi ngoại mơi thể hiện trong học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) - tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN Nhật Bản từ năm 1991 đến năm 2000 a. về kinh tế Từ đầu thập kỉ 90 lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thê’ giứi Tỉ trọng của Nhật Bản trong nền kinh tê thế giới là 1/10, GDP năm 2000 là 4746 USD, bình quân GDP đầu người là 37408 USD h. Khoa học - kĩ thuật Khoa học - kĩ thuật tiêp tục phát triển ở trình độ cao. Tính đến 1992, Nhật Bản đã phóng 49 vệ tinh, hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Nga trong các chương trình vũ trụ quôc tế về văn hóa Giữ những giá trị truyền thông và bản sắc văn hóa dân tộc. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thông và hiện đại là nét đáng chú ý trong đời sông văn hóa Nhật Bản về chính trị Từ'năm 1993 đên năm 2000, chính quyền ở Nhật Bản thuộc về các đảng đôi lập hoặc liên minh các đảng phái khác nhau, tình hình xã hội ổn định về đối níỊoại Duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ, khẳng định lại Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật kéo dài vĩnh viễn Với học thuyết Miyadaoa (1-1993) và Hasimôtô (1-1997), Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu, mở rộng hoạt động đôi ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á. Từ đầu thập kỉ 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị CÂU HỞI VÀ ĐÁP ÁN Câu hỏi Trắc nghiệm Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng Hiến pháp do SCAP soạn thảo qui định Nhật Bản là nước A. quân chủ lập hiến. B. quân chủ chuyên chế. c. dân chủ nhân dân. D. cộng hòa. Theo hiến pháp do SCAP soạn thảo, quyền lực tôi cao thuộc về A. Thiên hoàng. B. Nghị viện. c. Thủ tướng. D. Chính phủ. Nền kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản khi nào? A. Năm 1969. B. Năm 1973. c. Năm 1968. D. Năm 1970. Yếu tô" hàng đầu thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tê Nhật Bản là A. vai trò của Nhà nước. B. khoa học - kĩ thuật. c. các công ti. D. con người. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ khi nào? A. Đầu thập kỉ 70. B. Nửa sau thập kỉ 80. c. Nửa sau thập kỉ 70. D. Đầu thập kỉ 80. Đến năm nào Nhật Bản đã phóng 49 vệ tinh? A. Năm 2000. B. Năm 1993. Học thuyết Miyadaoa và học thuyết Hasimôtô chú trọng phát triển quan hệ với ai? A. Các nước Đông Âu. B. Các nước SNG. c. Các nước Tây Á. D. Các nước Đông Nam Á. Tự luận Câu 1. Những yếu tô' nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới vào cuối thê kỉ XX? Câu 2. Khái quát chính sách đốì ngoại của Nhật Bản trong thời kì chiến tranh lạnh. II. Đáp án Trắc nghiệm 1A, 2B. 3C. 4D. 5B. 6C. 7C, 8D Tự luận Câu 1. Câu trả lời nằm ớ mục 11 y 3 Câu 2. Chính sách đôi ngoại của Nhật Bản trong thời kì “Chiến tranh lạnh” Liên minh chặt chẽ với Mĩ; ngày 8-9-1991, kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ Nhật, châp nhận đứng dưới chiếc ồ bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ trên lãnh thổ của Nhật Bản Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn; từ nửa sau những năm 70 tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ Chiến tranh lạnh
  • Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
  • Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
  • Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
  • Bài 13.: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
  • Bài 14: Phong trào cách mạng 1930 - 1935
  • Bài 15: Phong trào dân chủ 1936 - 1939
  • Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
  • Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 2 -1946
  • Bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950)

Các bài học trước

  • Bài 7: Tây Âu
  • Bài 6: Nước Mĩ
  • Bài 5: Các nước Châu phi và Mĩ La tinh
  • Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
  • Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
  • Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991), Liên bang Nga (1991- 2000)
  • Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1949)

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 12
  • Giải Lịch Sử 12(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Lịch Sử 12

Giải Lịch Sử 12

  • PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
  • CHƯƠNG I: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
  • Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1949)
  • CHƯƠNG II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991), LIÊN BANG NGA (1991- 2000)
  • Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991), Liên bang Nga (1991- 2000)
  • CHƯƠNG III: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 - 2000)
  • Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
  • Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
  • Bài 5: Các nước Châu phi và Mĩ La tinh
  • CHƯƠNG IV: MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)
  • Bài 6: Nước Mĩ
  • Bài 7: Tây Âu
  • Bài 8: Nhật Bản(Đang xem)
  • CHƯƠNG V: QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000)
  • Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ Chiến tranh lạnh
  • CHƯƠNG VI: CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
  • Bài 10: Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
  • Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
  • PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
  • CHƯƠNG I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
  • Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
  • Bài 13.: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
  • CHƯƠNG II: VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
  • Bài 14: Phong trào cách mạng 1930 - 1935
  • Bài 15: Phong trào dân chủ 1936 - 1939
  • Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 - 1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
  • CHƯƠNG III: VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954
  • Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 2 -1946
  • Bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950)
  • Bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 - 1953)
  • Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 - 1954)
  • CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
  • Bài 21: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965)
  • Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973)
  • Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975)
  • CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
  • Bài 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
  • Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1986)
  • Bài 26: Đất nước trên con đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 - 2000)

Từ khóa » Câu Hỏi Tự Luận Lịch Sử 12 Bài 8