Trắc Nghiệm Lịch Sử 12 Bài 8: Nhật Bản (P2)

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là gì?

  • A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
  • B. Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa.
  • C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.
  • D. Nhờ những cải cách dân chủ.

Câu 2: Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
  • B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.
  • C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
  • D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 3: Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?

  • A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
  • B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
  • C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Biển Đông.
  • D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật

Câu 4: Nhật Bản đã tiến hành.cải cách ruộng đất như thế nào ?

  • A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
  • B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với Giá rẻ.
  • C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
  • D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.

Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950, Nhật Bản đã vươn lên đứng đầu thế giới?

  • A. Đúng.
  • B. Sai.

Câu 6: Năm 1996 Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định :

  • A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
  • B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
  • C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
  • D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.

Câu 7: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là

  • A. năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.
  • B. năm 1991, học thuyết Kai-phu.
  • C. năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.
  • D. năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.

Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?

  • A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
  • B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
  • C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm
  • D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 9: Sau chiến tranh, Nhật Bản gặp phải khó khăn gì mà các nước tư bản Đông minh chống phát xít không có?

  • A. Sự tản phá nặng nề của chiến tranh
  • B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
  • C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm gay gắt.
  • D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.

Câu 10: Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?

  • A. Những năm 50 của thế kỉ XX. 
  • B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
  • C. Những năm 70 của thế kỉ XX. 
  • D. Những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 11: Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được:

  • A. 180 tỉ USD.
  • B. 181 tỉ USD.
  • C. 182 tỉ USD.
  • D. 183 tỉ USD

Câu 12: Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ (Nhật: 183 tỉ USD, Mĩ: 830 tỉ USD)
  • B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phâm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
  • C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
  • D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.

Câu 13: Theo Hiến pháp hiện nay, ai là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản?

  • A. Tổng thống.
  • B. Chủ tịch Quốc hội.
  • C. Thiên hoàng.
  • D. Thủ tướng.

Câu 14: Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimôtô là gì?

  • A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
  • B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
  • C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
  • D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: Trong sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?

  • A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
  • B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
  • C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
  • D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.

Câu 16: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Con nguời năng động,sáng tạo.
  • B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
  • C. Chi phí quốc phòng thấp.
  • D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.

Câu 17: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?

  • A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
  • B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
  • C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
  • D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.

Câu 18: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?

  • A. Từ năm 1960 đến năm 1973.
  • B. Từ năm 1973 đến nay.
  • C. Trong những năm 1950.
  • D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950.

Câu 19: Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?

  • A. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima.
  • B. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện.
  • C. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
  • D. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản.

Câu 20: Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?

  • A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
  • C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
  • D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.

Từ khóa » Câu Hỏi Tự Luận Lịch Sử 12 Bài 8