- Home
- Lớp 1,2,3
- Lớp 1
- Giải Toán Lớp 1
- Tiếng Việt Lớp 1
- Lớp 2
- Giải Toán Lớp 2
- Tiếng Việt Lớp 2
- Văn Mẫu Lớp 2
- Lớp 3
- Giải Toán Lớp 3
- Tiếng Việt Lớp 3
- Văn Mẫu Lớp 3
- Giải Tiếng Anh Lớp 3
- Lớp 4
- Giải Toán Lớp 4
- Tiếng Việt Lớp 4
- Văn Mẫu Lớp 4
- Giải Tiếng Anh Lớp 4
- Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Tiếng Việt Lớp 5
- Văn Mẫu Lớp 5
- Giải Tiếng Anh Lớp 5
- Lớp 6
- Soạn Văn 6
- Giải Toán Lớp 6
- Giải Vật Lý 6
- Giải Sinh Học 6
- Giải Tiếng Anh Lớp 6
- Giải Lịch Sử 6
- Giải Địa Lý Lớp 6
- Giải GDCD Lớp 6
- Lớp 7
- Soạn Văn 7
- Giải Bài Tập Toán Lớp 7
- Giải Vật Lý 7
- Giải Sinh Học 7
- Giải Tiếng Anh Lớp 7
- Giải Lịch Sử 7
- Giải Địa Lý Lớp 7
- Giải GDCD Lớp 7
- Lớp 8
- Soạn Văn 8
- Giải Bài Tập Toán 8
- Giải Vật Lý 8
- Giải Bài Tập Hóa 8
- Giải Sinh Học 8
- Giải Tiếng Anh Lớp 8
- Giải Lịch Sử 8
- Giải Địa Lý Lớp 8
- Lớp 9
- Soạn Văn 9
- Giải Bài Tập Toán 9
- Giải Vật Lý 9
- Giải Bài Tập Hóa 9
- Giải Sinh Học 9
- Giải Tiếng Anh Lớp 9
- Giải Lịch Sử 9
- Giải Địa Lý Lớp 9
- Lớp 10
- Soạn Văn 10
- Giải Bài Tập Toán 10
- Giải Vật Lý 10
- Giải Bài Tập Hóa 10
- Giải Sinh Học 10
- Giải Tiếng Anh Lớp 10
- Giải Lịch Sử 10
- Giải Địa Lý Lớp 10
- Lớp 11
- Soạn Văn 11
- Giải Bài Tập Toán 11
- Giải Vật Lý 11
- Giải Bài Tập Hóa 11
- Giải Sinh Học 11
- Giải Tiếng Anh Lớp 11
- Giải Lịch Sử 11
- Giải Địa Lý Lớp 11
- Lớp 12
- Soạn Văn 12
- Giải Bài Tập Toán 12
- Giải Vật Lý 12
- Giải Bài Tập Hóa 12
- Giải Sinh Học 12
- Giải Tiếng Anh Lớp 12
- Giải Lịch Sử 12
- Giải Địa Lý Lớp 12
Trang Chủ ›
Lớp 5›
Tiếng Việt Lớp 5›
Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1›
Tuần 16 Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Tuần 16
CHÍNH TẢ Hãy viết những từ ngữ chứa các tiếng dưới đây : rây : rây bột,... dây ; dây thun, nhảy dây, dây nhợ, dây phơi,... giây phút giây, giây bẩn, giây mực,... rẻ / dẻ / giẻ / rây / dây / giây rẻ : giá rẻ, đắt rẻ, rẻ quạt, rẻ súng, riêng rẻ,... dẻ : hạt dẻ, mảnh dẻ, da dẻ,... giẻ : giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân,... M : rây bột / nhảy dây / giây phút vỗ : vỗ về, sóng vỗ, vỗ vai,... dỗ : dỗ dành, dỗ ngon dỗ ngọt, dỗ như tà,... vào : ra vào, vào ra, mua vào bán ra,... dào : dồi dào, dào dạt,... vàng / dàng / vào / dào / vỗ / dỗ vàng : vàng hoe, vàng lựng, vàng chanh,... dàng : dịu dàng, dễ dàng,... M : sóng vỗ / dỗ dành liêm : lưỡi liềm, liêm khiết, liếm láp lim : lim dim, ngọt lịm, chết lịm Các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêm hay im : chiêm : lúa chiêm, chim : chim chích bông, chim chóc, .... M : thanh liêm / gỗ lim Các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêp hay ip : diếp : rau diếp, diếp cá, diếp dai (bồ công anh),... dip : dip mắt, dao dip,... kiếp : kiếp người, đáng kiếp, số kiếp,... kíp : cần kíp, kíp nổ,... Điền những tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui dưới đây. Biết rằng : [TỊ : chứa tiếng bắt đầu bằng rhoặc gì. [~2~[ : chứa tiếng bắt đầu bằng vhoặc d. Thầy quên mặt nhà con |T| rồi hay sao ? - Cậu hãy Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo : vê ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu fTj rồi lổng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá ! vẽ xong, anh ngắm đi Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần, ỊTỊ rồi lại tự họa chính mình ngồi cạnh, ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm. vẽ hình chị nào treo đó ? Một hôm, bố vợ tới chơi, thấy bức họa, hỏi - Anh Anh ta trả lời: Chết thật, thầy quên mặt nhà con [TỊ rồi hay sao ? Ông bố vợ nói tiếp : Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà trông tướng mạo kì 2 dị vậy ? LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỐNG KẾT VỐN TỪ 1. Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau : Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa a) Nhân hậu nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu,... bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn,... b) Trung thực thành thực, thành thật, thật thà, chân thật,... dối trá, gian dối, gian manh, xảo quyệt,... c) Dũng cảm anh dũng, mạnh dạn, gan dạ, bạo dạn,... nhát gan, nhát cáy, hèn yếu, bạc nhược,... d) Cần cù chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,... lười biếng, lười nhác,... 2. Đọc bài Cô Chấm (Tiếng Việt 5, tập một, trang 156), nêu nhận xét về tính cách của cô Chấm và tìm những chi tiết, hình ảnh trong bài minh họa cho nhận xét của em. Tính cách cô Chấm Chi tiết, hình ảnh minh họa - Trung thực, thẳng thắn Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, nói ngay, nói thẳng băng, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm, được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa - Chăm chỉ, yêu lao động Chấm thì cẩn cơm và lao động để sống, Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được - Giản dị Chấm không đua đòi may mặc, Chấm mộc mạc như hòn đất - Giàu tình cảm, dễ xúc động Hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc gần suốt buổi, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt TẢ NGƯỜI (Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết) Dàn ý chi tiết Mở bài: Giới thiệu chung về bà nội em : - Bà hiện sống ở đâu ? Thân bài: Tả ngoại hình của bà : + Hình dáng : thấp nhỏ, lưng hơi còng + Màu tóc của bà : bạc trắng + Gương mặt : phúc hậu, da nhăn nheo (trắng nhưng không được hồng cho lắm) điểm vài nốt đồi mồi. + Hàm răng : đã rụng gần hết + Bàn tay : gầy, nổi gân, có nhiều vết chai Tả tính tình của bà : + Yêu con, yêu cháu, dịu dàng + Siêng năng (qua hành động) Kết bài: Cảm nghĩ của em : Em rất yêu quý bà, kính trọng bà Mong cho bà mãi mãi mạnh khỏe để ở bên em và gia đình em mãi. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KÊT VÔN TỪ Tự kiểm tra vốn từ của mình : a) Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa : đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son. đỏ - điều - son trắng - bạch xanh - biếc - lục hồng - đào Điẽn môi tiếng sau vào chô trống cho thích hợp : đen, thâm, mụn, huyền, ô, mực : Bảng màu đen gọi là bảng đen Mắt màu đen gọi là mắt huyền Ngựa màu đen gọi là ngựa 0 Mèo màu đen gọi là mèo mun Chó màu đen gọi là chó mức Quần màu đen gọi là quần thâm Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy. Miêu tả đôi mắt của một em bé. Miêu tả dáng đi của một người. 2. Đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 160). Từ gọi ý của bài trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây : - Dòng sông Tiền cuồn cuộn chảy phù sa đục ngầu con nước. - Mắt bé tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve. - Bà Hai bước đi những bước liêu xiêu trong ráng chiều chạng vạng. TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN MỘT vụ VIỆC ® Đọc BIÊN BẢN VỀ VIỆC MÈO VẰN ĂN Hốl LỘ CỦA NHÀ CHUỘT (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 161 - 162), trả lời câu hỏi : nội dung và các trình bày biên bản ở đây có những điểm gì giống và khác với biên bản cuộc họp (sách Tiếng Việt 5, tập một trang 140 - 141) ? Khác nhau Giống nhau Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng. Phần mở đẩu; có quốc hiệu, tiêu ngữ và tên biên bản. Phần chính : thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc. Phần kết : ghi 'tên và chữ kí của người có trách nhiệm. (2) Giả sử em là bác sĩ trực phi đi bệnh viện). Dựa theo m HỐI LỘ CỦA NHÀ CHUỘT, I - Nội dung của biên bản cuộc họp là báo cáo, phát biểu + Nội dung biên bản, “Mèo vằn ăn hối lộ nhà chuột” có lời khai của những người có mặt. n cụ Ún trốn viện (bài Thầy cúng u BIÊN BẢN VỀ VIỆC MÈO ĂN m hãy lập biên bản vể việc này. CỘNG HÒA XÃ Hội CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN VỀ VIỆC BỆNH NHÂN TRốN VIỆN Hồi 6 giờ 30 phút sáng, ngày 15 - 8 - 2006, chúng tôi gồm những người sau đây lập biên bản về việc bệnh nhân Lục Xuân Ún trốn viện. Bác sĩ trực ca : Bác sĩ Bùi Đức Việt, y tá : Trịnh Văn Minh Bệnh nhân phòng số 207 : Lò Văn Quảng, Tống Mạnh Sinh Tóm tắt sự việc : Bệnh nhân Lục Xuân Ún được chẩn đoán là bị sỏi thận, đang trong thời gian chờ mổ. Y tá Trịnh Văn Minh phát hiện bệnh nhân vắng mặt hồi 20 giờ đêm ngày 14 - 8 - 2006. Bệnh nhân Lò Văn Quảng nói : 22 giờ vẫn không thấy ông Ún về. Bệnh nhân Tống Mạnh Sinh : Ông Ún nói ông Ún đau nhưng ông không tin bác sĩ người Kinh có thể chữa được bệnh cho ông. Mổ bụng ông ra rồi nó không vá lại được, ông chết luôn thì sao. Ông về cho thầy cúng Thái bắt ma ra thôi. Kết luận : Ông Ún sợ mổ, đã bỏ về nhà. Đề nghị Ban Giám đốc bệnh viện cho tìm gấp ông Ún, thuyết phục ông quay trở lại bệnh viện để mổ. Các thành viên có mặt kí tên: Bùi Đức Việt Trịnh Văn Minh Lò Văn Quảng Tống Mạnh Sinh
Các bài học tiếp theo
Các bài học trước
- Tuần 15
- Tuần 14
- Tuần 13
- Tuần 12
- Tuần 11
- Tuần 10
- Tuần 9
- Tuần 8
- Tuần 7
- Tuần 6
Tham Khảo Thêm
- Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1
- Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1(Đang xem)
- Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2
- SGK Tiếng Việt 5 - Tập 1
- SGK Tiếng Việt 5 - Tập 2
- SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tập 1
- SGK Vở bài tập Tiếng Việt 5 - Tập 2
Giải vở bài tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1
- Tuần 1
- Tuần 2
- Tuần 3
- Tuần 4
- Tuần 5
- Tuần 6
- Tuần 7
- Tuần 8
- Tuần 9
- Tuần 10
- Tuần 11
- Tuần 12
- Tuần 13
- Tuần 14
- Tuần 15
- Tuần 16(Đang xem)
- Tuần 17
- Tuần 18