Giáo án Bài Axit Sunfuric (tiết 1) Theo Kỹ Thuật Mảnh Ghép - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Khoa Học Tự Nhiên
  4. >>
  5. Hóa học - Dầu khí
Giáo án bài Axit sunfuric (tiết 1) theo kỹ thuật mảnh ghép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.85 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNHTRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG------------GIÁO ÁNTHỰC TẬP GIẢNG DẠYBÀI DẠYAXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT (Tiết 1)Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ THU OANHSinh viên thực tập: PHẠM VĂN NHANHSinh viên trường: Đại học Quy NhơnMôn dạy: Hóa họcNgày soạn giáo án: 18/03/2018Thứ/ngày lên lớp: Thứ 6, ngày 23/03/2018Tiết dạy: 55Lớp dạy: 10A9Quy Nhơn, 03/2018SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNHTRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG------------Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ THU OANHSinh viên thực tập: PHẠM VĂN NHANHMôn dạy: Hóa họcSinh viên trường: Đại học Quy NhơnNăm học: 2017-2018Ngày soạn: 18/03/2018Thứ/ngày lên lớp: Thứ 6, 23/03Tiết thực hiện:1Lớp dạy: 10A9BÀI 33: AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT (Tiết 1)I. MỤC TIÊU1. Kiến thứca. HS biết- Tính chất vật lí của H2SO4, cách pha loãng axit sunfuric đặc.- Tính chất hóa học của H2SO4 loãng, đặc.b. HS hiểu- H2SO4 loãng có tính axit mạnh ( tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muốicủa axit yếu...)- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim vàhợp chất) và tính háo nước.2. Kỹ năng:- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế axitsunfuric.- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.- Giải được các bài tập có liên quan.3. Thái độ:- Tích cực chủ động trong học tập, thái độ làm việc nghiêm túc, khoa học.- Cẩn thận khi sử dụng hóa chất.4. Năng lực hình thành:- Năng lực giải quyết vấn đề.- Năng lực hợp tác, làm việc nhóm.- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC- Thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan- Hoạt động nhóm.- Thực hành thí nghiệm.- Kỹ thuật mảnh ghépIII. CHUẨN BỊ1. Giáo viên- SGK, Sách tham khảo.- Phiếu học tập, bài tập củng cố.- Hóa chất: H2SO4 đặc, C, KBr, Cu, Fe, saccarozơ, NaOH; dụng cụ thí nghiệm: cốc,đũa thủy tinh, đèn cồn, chén sứ.CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNGNhóm 1: Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với kim loại- Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng: H2SO4 đặc tác dụng với Cu, Fe- Hoàn thành các phản ứng hóa học:0tCu  H 2SO4ñaëc 0tFe  H 2SO4ñaëc  Fe2 (SO4 )3  ...  ...- Xác định sự thay đổi số oxi hóa và vai trò của từng chất (chất khử, chất oxi hóa)trong các phản ứng hóa học trên.Nhóm 2: Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với phi kim- Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng: H2SO4 đặc tác dụng với C- Hoàn thành các phản ứng hóa học:0tC  H 2SO 4ñaëc 0tS  H 2SO 4ñaëc - Xác định sự thay đổi số oxi hóa và vai trò của từng chất (chất khử, chất oxi hóa)trong các phản ứng hóa học trên.Nhóm 3: Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với hợp chất có tính khử- Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng: H2SO4 đặc tác dụng với KBr- Hoàn thành các phản ứng hóa học:0tKBr  H 2SO4ñaëc 0tFeO  H 2SO4ñaëc - Xác định sự thay đổi số oxi hóa và vai trò của từng chất (chất khử, chất oxi hóa)trong các phản ứng hóa học trên.Nhóm 4: Tính háo nước của axit sunfuric đặc- Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng : H2SO4 đặc tác dụng với Saccarozơ.- Hoàn thành các phản ứng hóa học:H SO24ñaëcC12 H22O11 0tC  H2SO4ñaëc - Xác định sự thay đổi số oxi hóa và vai trò của từng chất (chất khử, chất oxi hóa)trong các phản ứng hóa học trên.BẢNG TỔNG KẾTNhóm:…*Tính oxi hóa mạnh: Axit sunfuric đặc, nóng có tính:- Tác dụng với kim loại:- Tác dụng với phi kim:- Tác dụng với hợp chất có tính khử:*Tính háo nước: Axit sunfuric có tính:2. Học sinh- SGK, ôn tập các kiến thức liên quan.IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, ổn định lớp (1’)2. Kiểm tra bài cũ: (5’)Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:(1) FeO + H2SO4 ⟶(2) NaOH + H2SO4 ⟶(3) CaCO3 + H2SO4 ⟶(4) Fe + H2SO4 ⟶(5) Cu+ H2SO4 ⟶3. Giảng bài mới (1’):Trong chương trình Hóa học lớp 9, các em đã được học về tính chất chung củaaxit (tác dụng kim loại, bazơ…) vậy thì đối với axit sunfuric đặc, ngoài tính axitmạnh thì nó còn có thêm tính chất hóa học nào khác, ứng dụng điều chế của nó nhưthế nào? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu:BÀI 33: AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT (Tiết 1)Tiến trình dạy học (34’)ThờiHoạt động của GVgian8’ Hoạt động 1: Tínhchất vật lí- GV: Cho HS quansát cốc đựng dd axitH2SO4 đặc và dựavào SGK cho biếttính chất vật lí củadd axit sunfuric đặc.- GV: Axit H2SO4có tan trong nướchay không? Các emhãy quan sát thínghiệm (pha loãngaxit H2SO4 đặc).Cho HS sờ vào cốcaxit đã được phaloãng và cho biếtkhi axit tan trongnước sẽ tỏa nhiệthay thu nhiệt?- GV: Nghiên cứuhình 6.6 (SGK) vànhững gì quan sátđược khi nhìn thầylàm thí nghiệm cácem hãy rút ra nhậnxét vềHoạt động của HSNội dung ghi bảngHoạt động 1: Tínhchất vật lí- HS: Quan sát vàkết hợp SGK chobiết tính chất vật lícủa axit sunfuricđặc.+ Chất lỏng sánhnhư dầu.+Khôngmàu,không bay hơi.+ Nặng gần gấp 2lần nước (H2SO498% có D=1,84g/cm3).- HS: Chú ý quan sátGV làm thí nghiệm.Nhận xét: AxitH2SO4 đặc tan vôhạn trong nước vàtỏa nhiều nhiệt.I.AXIT SUNFURIC1.Tính chất vật lí- Chất lỏng sánh như dầu.- Không màu, không bay hơi.- Nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98%có D=1,84 g/cm3).- Tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiềunhiệt.- HS: Quan sát hình6.6 (SGK) và thínghiệm của GV, rútra kết luận về cáchphaloãngaxitH2SO4 đặc: Rót từ từaxit vào nước- Cách pha loãng axit H2SO4 đặc:Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹbằng đũa thủy tinh, tuyệt đối không làmngược lại.cách pha loãng axit và khuấy nhẹ bằngH2SO4 đặc.đũa thủy tinh, tuyệtđối không làmngược lại.- GV: Đặt vấn đề - HS: Không thể phanếu làm ngược lại loãng axit H2SO4cho nước vào axit đặc bằng cách chothì có được không ? nước vào axit vì sẽVì sao?gây nguy hiểm.- GV: Nếu rót nước - HS: chú ý lắngvào axit H2SO4 đặc, nghe, tiếp thu kiếnnước nhẹ hơn nên sẽ thức.nằm trên bề mặtaxit, axit tan trongnước tỏa nhiệt làmnước trên bề mặt sôiđột ngột và kéo theonhững giọt axit bắnra xung quanh gâynguy hiểm.6’Hoạt động 2: Tínhchất hóa học củadung dịch H2SO4loãng- GV: Từ cácphương trình hóahọc ban đầu khikiểm tra bài cũ, cácem hãy nhắc lại tínhchất hóa học chungcủa axit?Hoạt động 2: Tínhchất hóa học củadung dịch H2SO4loãng- HS: Dung dịch axitsunfuric loãng cónhững tính chấtchung của một axit(đổi màu quỳ tím;tác dụng với kimloại, oxi bazơ, bazơ,muối).- GV: Nhắc lại điều - HS:kiện khi axit tác + Điều kiện khi axitdụng với kim loại.tác dụng với kimloại:2.Tính chất hóa họca.Tính chất của dung dịch axitsunfuric loãng- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.- Tác dụng với kim loại hoạt động, giảiphóng hiđroFe + H2SO4 ⟶FeSO4 + H2- Tác dụng với oxit bazơ và bazơFeO + H2SO4 ⟶ FeSO4 + H2O2NaOH + H2SO4 ⟶ Na2SO4 + 2H2O- Tác dụng được với muốiCaCO3 + H2SO4 ⟶ CaSO4 + CO2+H2OĐặt vấn đề: Cu Kim loại phải đứngkhông tác dụng với trước H trong dãyH2SO4 loãng vậy nó điện hoá.có thể phản ứngvới H2SO4 đặc,nóng không?20’Hoạt động 3: Tínhchất hóa học củaaxit H2SO4 đặc- GV: Cho HS hoạtđộng theo kỹ thuậtmảnh ghép:Vòng 1 (Nhómchuyên gia)Lớp học sẽ chiathành 4 nhóm (mỗinhóm 10 HS), đánhsố thứ tự từ 1 đến10, mỗi nhóm đượcgiao một nhiệm vụvới những nội dunghọc tập khác nhau:+ Nhóm 1: Hoànthành bộ câu hỏiđịnh hướng số 1+ Nhóm 2: Hoànthành bộ câu hỏiđịnh hướng số 2+ Nhóm 3: Hoànthành bộ câu hỏiđịnh hướng số 3+ Nhóm 4: Hoànthành bộ câu hỏiđịnh hướng số 4Khi thảo luận nhómphải đảm bảo mỗithành viên trongtừng nhóm đềuHoạt động 3: Tínhchất hóa học củaaxit H2SO4 đặc-HS: Hoạt độngnhóm thực hiện theokỹ thuật mảnh ghép:Vòng 1 (Nhómchuyên gia)- Các tổ tiến hành thínghiệm và hoànthành các câu hỏitrong bộ câu hỏiđịnh hướng mà GVđã cung cấp trên cáctờ giấy màu phântheo các số thứ tự1,2,3…Vòng 2 (Nhómmảnh ghép)- Di chuyển vềnhóm mới (nhómmảnh ghép) theo cácsố thứ tự đã đượcphân chia. Các thànhviên trong nhóm mớichia sẻ đầy đủ vớinhau. Nhóm trưởngcó nhiệm vụ thu thậpcác kiến thức để thưkí trình bày vào bảngtổng kết.b.Tính chất của axit sunfuric đặc- Tính oxi hóa mạnh: Axit sunfuric đặc,nóng có tính oxi hóa rất mạnh.+ Tác dụng với kim loại: (trừ Au, Pt)06Cu 2H2 S O4024t CuSO4  S O2 ñaëc+ 2H2O0t2Fe  6H2SO4 ñaëc  Fe2 (SO4 )3  3SO2+ 6H2O∗Tổng quát:H 2SM + H2SO4 đặc, nóng→ M2(SO4)n + SSO 2+ H2 O(với n là hóa trị cao nhất của M)Lưu ý: Al, Fe, Cr bị thụ động trongH2SO4 đặc nguội.+ Tác dụng với phi kim (C, S, P…)6004t2H 2 S O4 ñaëc  S  3 S O2  2H 2O+ Tác dụng với hợp chất:t02FeO  4H 2SO 4ñaëc  Fe2 (SO 4 )3  SO2+ 4H 2O61t0042H2 S O4ñaëc  2K Br  Br2  S O2 K 2SO4  2H2O- Tính háo nước:Axit sunfuric đặc có tính háo nước, hấpthụ mạnh nước.trả lời được tất cảcác câu hỏi trongnhiệm vụ được giaovà trở thành chuyêngia của lĩnh vực đãtìm hiểu và có khảnăng trình bày lạicâu trả lời của nhómở vòng 2Vòng 2 (Nhómmảnh ghép)- Hình thành nhómmới bao gồm cácthành viên có số thứtự 1,2 từ nhóm 1, 2,3, 4 ở vòng 1. Cứnhư vậy tùy thuộcsố lượng mà lậpthành 4 nhóm mảnhghép. Các câu hỏi vàcâu trả lời của vòng1 được các thànhviên trong nhómmới chia sẻ đầy đủvới nhau. Nhómtrưởng có nhiệm vụthu thập các kiếnthức để thư kí trìnhbày vào bảng tổngkết.- Các nhóm hoànthành và treo bảngtổng kết của nhómmình lên bảng, GVchọn nhóm hoànthành đầy đủ nhấtyêu cầu nhómtrưởng trình bày bàilàm của nhóm.*Tổng quát:H 2SO4 ñaëc nC+mH2OCn(H2O)m Nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơH 2SO4 ñaëc 12C + 11H2OC12H22O11 C + 2H2SO4 ⟶ CO2 + 2SO2 + 2H2O- GV: Nhận xét, bổsung đánh giá, hoànthiện bài làm củanhóm.V. CỦNG CỐ (4’)Câu 1: Cho những chất sau: Mg, FeO, Ag, NaOH, Na2CO3. Có bao nhiêu chất phảnứng được với dung dịch H2SO4 loãng?A. 2.B. 3.C. 4.D. 5.Đáp án: C. 4.Câu 2: Axit sunfuric đặc, nguội không tác dụng với chất nào sau đây?A. KẽmB. SắtC. Canxi cacbonatD. Đồng (II) oxitĐáp án: B. SắtCâu 3: Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là:A. Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ.B. Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ.C. Rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ.D. Rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ.Đáp án: A. Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ.Câu 4: Cho từng chất Fe, FeO, Cu, Cu(OH)2, FeSO4 lần lượt tác dụng với axit H2SO4đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử là?A. 5.B. 4.C. 3.D. 2.Đáp án: B. 4.Câu 5: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thuđược (đktc) là:A. 4,48 lítB. 2,24 lítC. 6,72 lítD. 8,96 lít0tGiải: Cu  2H2SO4ñaëc  CuSO4  SO2   2H2O12,8 0,2 mol64 n Cu  0,2 moln Cu n SO2 VSO  0,2.22,4  4,48lít2Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500mlaxit H2SO4 0.1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khicô cạn dung dịch có khối lượng là:A. 6,81 gam.B. 4,81 gam.C. 3,81 gam.D. 5,81 gam.Giải: Theo phương pháp bảo toàn khối lượng:m X  m H SO  m muoái  m H O242Ta có: n H O  nH SO  0,1.0,5  0,05mol224 m muoái  m X  m H SO  m H O242 2,81  0,05.98  0,05.18 6,81gVI. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................VII. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày … tháng 03 năm 2018GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN(Ký, ghi rõ họ tên)Ngày 20 tháng 03 năm 2018SINH VIÊN THỰC TẬP(Ký, ghi rõ họ tên)NGUYỄN THỊ THU OANHPHẠM VĂN NHANH

Tài liệu liên quan

  • Giáo án NGLL-11( 18 tiết/năm theo PPCT) Giáo án NGLL-11( 18 tiết/năm theo PPCT)
    • 32
    • 772
    • 6
  • giao an cn6 moi_bai 11(tiet 1) giao an cn6 moi_bai 11(tiet 1)
    • 3
    • 358
    • 0
  • Giáo án Toán 8 từ tiết 1 - 9 Giáo án Toán 8 từ tiết 1 - 9
    • 16
    • 566
    • 0
  • Giáo án lớp 10 (Từ tiết 1- 28) Giáo án lớp 10 (Từ tiết 1- 28)
    • 69
    • 842
    • 1
  • Giáo án Hóa học 8 ( Tiết 1-Tiết 62) Giáo án Hóa học 8 ( Tiết 1-Tiết 62)
    • 156
    • 938
    • 3
  • Giáo án tin học 6 tiết 1- 9 Giáo án tin học 6 tiết 1- 9
    • 14
    • 850
    • 2
  • Giáo án lịch sử (Từ tiết 1-3) Giáo án lịch sử (Từ tiết 1-3)
    • 42
    • 561
    • 1
  • Giáo án Vật Lý 6-Tiết 1 Giáo án Vật Lý 6-Tiết 1
    • 6
    • 555
    • 0
  • GIAO AN CO BAN  MƠI(Tiet 1 đến 18) GIAO AN CO BAN MƠI(Tiet 1 đến 18)
    • 54
    • 859
    • 0
  • giao an sinh 8 tu tiét 1-8 giao an sinh 8 tu tiét 1-8
    • 17
    • 591
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(412.85 KB - 10 trang) - Giáo án bài Axit sunfuric (tiết 1) theo kỹ thuật mảnh ghép Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Giáo án Bài H2so4