Giáo án Địa Lý 11 Bài 8: Liên Bang Nga - Kinh Tế

Giáo án Địa lý 11 bài 8: Liên bang Nga - Kinh tếGiáo án điện tử môn Địa lý lớp 11Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Giáo án môn Địa lý lớp 11

Giáo án Địa lý 11 bài 8: Liên bang Nga - Kinh tế được VnDoc sưu tầm và đăng tải để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Địa lý 11 bài 7: Liên minh Châu ÂU - Cộng hòa liên bang Đức

Giáo án Địa lý 11 bài 8: Liên bang Nga - Tự nhiên, dân cư, xã hội

Giáo án Địa lý 11 bài: Khái quát về kĩ năng địa lý

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

  • Biết các giai đoạn chính của nền kinh tế Liên Bang Nga và những thành tựu đáng kể từ sau năm 2000 của nước này.
  • Biết dược những thành tựu dã đạt được trong những hành công nông nghiệp và cơ sở hạ tầng của Liên Bang Nga từ năm 2000 đến nay, về sự phân bố của một số ngành kinh tế của Liên Bang.

2. Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu và lược đồ kinh tế của Liên Bang Nga để có được kiến thức trên.

3. Thái độ: Khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của nhân dân Nga cho nền kinh tế.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

Bản đồ kinh tế của Liên Bang Nga.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Vào bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp

Bước 1: HS dựa vào vốn hiểu biết, bảng 8.3 trả lời các câu hỏi sau:

- Em biết gì về Liên Bang Xô Viết về sự hình thành, thành tựu về kinh tế, khoa học kĩ thuật?

- Liên Bang Nga có vai trò gì trong Liên Bang Xô Viết?

Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp

Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 8.6:

- Nhận xét về tốc độ tăng GDP của Liên Bang Nga thời kì 1990-1999?

- Dựa vào SGK, nêu những khó khăn của Liên Bang Nga thời kì trên?

- Nêu những nguyên nhân dẫn đến trình trạng khủng hoảng kinh tế?

Bước 2: HS trình bày, minh hoạ trên biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga thời kì 1990-2005, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: Cả lớp

Bước 1: GV yêu cầu HS:

- Nêu nội dung chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga?

- Dựa vào hình 8.6 nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga từ 1990-2005?

- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi GDP của Liên Bang Nga?

Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.

Lưu ý: Hiện nay Liên Bang Nga còn gặp những khó khăn: chênh lệch về giàu nghèo, chảy máu chất xám…

Hoạt động 4: Cặp/ nhóm

Bước 1: HS dựa vào bảng 8.4, hình 8.7, hình 8.8 và kênh chữ SGK, thảo luận theo gợi ý:

- Nêu vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế của Liên Bang Nga?

- Nêu đặc điểm công nghiệp của Liên Bang Nga (cơ cấu, tình hình phát triển)?

- Nhận xét về phân bố công nghiệp của Liên Bang Nga?

- Xác định trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp của Liên Bang Nga?

Bước 2: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.

* GV bổ sung:

· 1999-2005: Sản lượng dầu mỏ tăng 15 lần.

· 1995-2005:

+ Sản lượng than tăng 1,1 lần.

+ Sản lượng điện tăng gần 1,1 lần.

+ Sản lượng tăng gần 1,9 lần.

Hoạt động 5: Cá nhân/ Cặp

Bước 1: HS dựa vào hình 8.10, kênh chữ SGK trả lời các câu hỏi:

- Kể tên các nông sản chủ yếu của Liên Bang Nga?

- Vì sao Liên Bang Nga có khả năng trồng nhiều loại cây và phát triển chăn nuôi?

- Nêu tình hình sản xuất và phân bố nông nghiệp của Liên Bang Nga?

Bước 2: HS trả lời, chỉ bản đồ, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 6: Cả lớp

Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết nêu đặc điểm của ngành dich vụ.

Gợi ý:

- Cơ sở hạ tầng giao thông.

- Hoạt động xuất nhập khẩu.

- Du lịch.

- Các ngành dịch vụ khác.

- Các trung tâm dịch vụ lớn.

Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 7: Cặp/ nhóm

Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, dựa vào hình 8.8, 8.10 SGK nêu vị trí và đặc trưng của từng vùng kinh tế của Liên Bang Nga.

Bước 2: Đại diện các nhóm lên xác định vị trí của từng vùng kinh tế trên bản đồ và trình bày đặc điểm tiêu biểu của từng vùng.

Bước 3: Các HS khác của các nhóm bổ sung, GV nhận xét từng nhóm và chuẩn kiến thức.

Hoạt động 8: Cả lớp

Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Liên Xô trước đây đã giúp nước ta những vấn đề gì?

- Em biết gì về quan hệ Việt-Nga trong giai đoạn hiện nay?

Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

I. Quá trình phát triển kinh tế

1. Liên Bang Nga từng là trụ cột của Liên Bang Xô Viết

- Liên Xô từng là siêu cường quốc kinh tế.

- Liên Bang Nga đóng vai trò chính, trụ cột trong việc tạo dựng nền kinh tế của Liên Xô.

2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 của thế kỉ XX)

- Khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.

- Năm 1991 Liên Xô tan rã, cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời (SNG).

- Liên Bang Nga nền kinh tế rơi vào khó khăn, khủng hoảng: Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng các ngành giảm, nợ nước ngoài nhiều, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

* Nguyên nhân: Do cơ chế sản xuất cũ, đường lối kinh tế thiếu năng động không đáp ứng nhu cầu thi trường, tiêu hao vốn lớn, sản xuất kém hiệu quả.

3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc

a. Chiến lược kinh tế mới

- Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.

- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.

- Mở rộng ngoại giao.

- Coi trọng hợp tác với Châu Á trong đó có Việt Nam.

- Nâng cao đời sống nhân dân.

- Khôi phục lại vị trí cường quốc.

b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000

- Tình hình chính trị, xã hội ổn định.

- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

- Giá trị xuất siêu tăng liên tục.

- Thanh toán nợ nước ngoài.

- Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).

- Vị thế của Liên Bang Nga càng nâng cao trên trường quốc tế.

II. Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

- Công nghiệp là ngành xương sống của nền kinh tế.

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng:

+ Công nghiệp truyền thống: Khai thác khoáng sản, năng lượng, luyện kim, khai thác gỗ và sản xuất bột giấy.

+ Công nghiệp hiện đại: điện tử-tin học, hàng không, vũ trụ, quân sự…

- Tình hình phát triển:

+ Sản lượng nhiều sản phẩm công nghiệp tăng.

+ Công nghiệp dầu khí là ngành mũi nhọn, đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên.

+ Là cường quốc về công nghiệp vũ trụ, nguyên tử, công nghiệp quốc phòng.

- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố tập trung ở đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, dọc các tuyến giao thông quan trọng.

2. Nông nghiệp

- Điều kiện thuận lợi: quỹ đất nông nghiệp lớn, khí hậu ôn đới và cận nhiệt.

- Nông sản chủ yếu: lúa mì, củ cải đường, cây ăn quả, bò, lợn, cừu….

- Sản lượng nhìn chung tăng.

- Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia.

3. Dịch vụ

- Giao thông phát triển đủ loại hình, đang được nâng cấp.

- Kinh tế đối ngoại: Rất quan trọng.

+ Giá trị xuất khẩu tăng, là nước xuất siêu.

+ Hơn 60 % hàng xuất khẩu là nguyên liệu, năng lượng.

- Có tiềm năng du lịch lớn.

- Các ngành dịch vụ khác phát triển mạnh.

- Các trung tâm dịch vụ lớn: Mát-xcơ-va, Xanh-pê-téc-pua…

III. Một số vùng kinh tế quan trọng

1. Vùng trung ương:

- Phát triển nhất, tậpu trng nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm.

- Có thủ đô Mát-xcơ-va.

2. Vùng trung tâm đất đen:

Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp phục vụ nông nghiệp.

3. Vùng U-ran:

- Giàu tài nguyên.

- Công nghiệp phát triển.

- Nông nghiệp còn hạn chế.

4. Vùng Viễn Đông:

- Giàu tài nguyên.

- Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.

- Là vùng kinh tế phát triển để hội nhập khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

IV. Quan hệ Nga - Việt trong bối cảnh mới

- Quan hệ truyền thống ngày càng được mở rộng, hợp tác toàn diện. Việt Nam là đối tác chiến lược của Liên Bang Nga.

- Kim ngạch buôn bán hai chiều đạt 3,3 tỉ đô la.

IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ

  1. Trắc nghiệm:

Hãy chọn câu trả lời đúng:

1. Ngành kinh tế có vai trò là ngành xương sống của Liên Bang Nga là:

  1. Công nghiệp. b. Nông nghiệp.
  2. Du lịch. d. Dịch vụ.

2. Ngành công nghiệp mũi nhọn mang lại nguồn lợi lớn cho Liên Bang Nga là:

  1. Khai thác than. b. Khai thác dầu khí.
  2. Sản xuất điện và thép. d. Khai thác gỗ và sản xuất giấy.

3. Cây lương thực được trồng chủ yếu ở:

  1. Các đồng bằng của Liên Bang Nga.
  2. Ở khắp nước Nga.
  3. Đồng bằng Đông Âu và phía Nam đồng bằng Tây Xi-bia.
  4. Phía Bắc đồng bằng Đông Âu và Tây Xi-bia.

B. Tự luận:

  1. Trình bày đặc điểm công nghiệp và nông nghiệp của Liên Bang Nga?
  2. Vì sao vùng trung tâm của Liên Bang Nga phát triển mạnh cả về công nghiệp và nông nghiệp?

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

  • Làm bài tập trong SGK.
  • Chuẩn bị bài mới.

Từ khóa » Hình 8.8 địa 11