Giáo án Hóa Học 12 Bài 11: Peptit Và Protein (Chương Trình Cơ Bản)

GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

CHƯƠNG AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN

BÀI AMINO AXIT

1. Kiến thức

HS biết:

- Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của peptit (phản ứng thủy phân).

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ, phản ứng thủy phân, phản ứng màu với Cu(OH)2), vai trò của protein với sự sống.

- Khái niệm enzim và axit nucleic

2. Kĩ năng

- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.

- Phân biệt dd protein với chất lỏng khác.

- Giải được bài tập có nội dung liên quan.

3. Tình cảm, thái độ

Tầm quan trọng của hợp chất chứa nitơ

Trọng tâm

- Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein.

- Tính chất hóa học của peptit và protein (phản ứng thủy phân, phản ứng màu biure).

Chuẩn bị

GV:

- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.

- Hóa chất: dd CuSO4 2%, dd NaOH 30%, dd HNO3 đặc, lòng trắng trứng.

- Các tranh ảnh, hình vẽ phóng to liên quan đến bài học.

HS:

- Đọc trước bài

PPDH

- Đàm thoại kết hợp với dạy học nêu vấn đề

- Trực quan sinh động.

- Liên hệ kiến thức thực tế

Thiết kế bài lên lớp

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

HĐ 1

GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để cho biết

- Định nghĩa peptit

- Liên kết peptit? Cách thức hình thành liên kết peptit?

HS

- Lk của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị µ-amino axit

- PP là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc µ-amino axit lk với nhau bằng các liên kết pp

GV ghi nhận ý kiến của HS và lưu ý phân biệt liên kết pp với các lk CO-NH khác

GV thông báo cho HS vai trò quan trọng của pp trong sự sống.

HS nghiên cứu SGK cho biết cách phân loại pp

PP được phân thành hai loại

- Oligopeptit: pp có từ 2 đến 10 gốc µ-amino axit

- Polipeptit: pp có từ 11 đến 50 gốc µ-amino axit

HĐ 2

GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để cho biết những đăc điểm chính về cấu tạo của pp

HS:

- Phân tử pp hợp thành từ các gốc µ-amino axit nối với nhau bởi lk pp theo một trật tự nhất định: µ-amino axit đầu N còn nhóm NH2, µ-amino axit đầu C còn nhóm COOH

CT chung: NH2CH(R')CO-NHCH(R")CO-…-NH-CH(R'")COOH

GV thông báo cho HS: vì pp hình thành từ một số gốc µ-amino axit liên kết theo một trật tự nghiêm ngặt nên có đồng phân khác nhau về trật tự gốc µ-amino axit. PP có n gốc µ-amino axit có n! đồng phân.

Từ 3 phân tử µ-amino axit, HS viết các đồng phân (6 đồng phân)

GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK

- Cho biết cách gọi tên pp

- Từ một số mạch tripeptit (ở phẩn trên) gọi tên

HS: ghép các tên gốc axyl của µ-amino axit, bắt đàu từ N rồi kết thúc bằng tên của µ-amino axit đầu C giữ nguyên

GV

-lưu ý tên của µ-amino axit là tên thường

- thông báo cách gọi tên thứ hai của pp: ghép các tên viết tắt của µ-amino axit (tên thường)

HĐ 3

HS tóm tắt các tính chất vật lí của pp

GV thông báo: pp có hai phản ứng đặc trưng là phản ứng thủy phân và phản ứng màu biure

GV làm TN: đ/c Cu(OH)2, cho vào 2 ml dd pp, lắc nhẹ

HS: quan sát, giải thích

Cu(OH)2 tan tạo dd màu tim

pp đã phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím

GV lưu ý HS: đipeptit chỉ có một lk peptit nên không có pư này

HS đọc SGK và cho biết điều kiện phản ứng thủy phân pt và viết pthh của pư, nhận xét sản phẩm

NH2-CH(R1)CO-NH-CH(R2)-CO-NH-CH(R3)-COOH + H2O

(A)

GV lưu ý HS các peptit có thể thủy phân không hoàn toàn thành những đoạn peptit ngắn hơn nhờ các enzim đặc hiệu.

HĐ 4: Củng cố bài

Viết pthh của các phản ứng giữa A và dd HCl và dd NaOH, nhận xét sản phẩm

A. Peptit

I. Khái niệm và phân loại

1. Khái niệm

* Liên kết peptit: Lk của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị µ-amino axit.

* Peptit: là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc µ-amino axit lk với nhau bằng các liên kết pp

2. Phân loại

* Oligopeptit: pp có từ 2 đến 10 gốc µ-amino axit

* Polipeptit: pp có từ 11 đến 50 gốc µ-amino axit

II. Cấu tạo, đồng phân, danh pháp

1. Cáu tạo

Phân tử pp hợp thành từ các gốc µ-amino axit nối với nhau bởi lk pp theo một trật tự nhất định: µ-amino axit đầu N còn nhóm NH2, µ-amino axit đầu C còn nhóm COOH

CT chung:

NH2CH(R')CO-NHCH(R")CO-…-NH-CH(R'")COOH

2. Đồng phân, danh pháp

a. Đồng phân

PP có đồng phân khác nhau về trật tự gốc µ-amino axit. PP có n gốc µ-amino axit có n! đồng phân.

b. Danh pháp

- ghép các tên gốc axyl của µ-amino axit, bắt đàu từ N rồi kết thúc bằng tên của µ-amino axit đầu C giữ nguyên

- ghép các tên viết tắt của µ-amino axit (tên thường)

Gly-Ala-Val

III. Tính chất

1. Tính chất vật lí

thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước.

2. Tính chất hóa học

phản ứng đặc trưng là phản ứng thủy phân và phản ứng màu biure

a. Phản ứng màu biure

dd peptit (dd tím (phức đồng)

đipeptit không có pư màu biure

b. Phản ứng thủy phân

Pt thủy phân trong môi trường ax hoặc kiềm khi đun nóng

Trên đây chỉ trích một phần nội dung trong Giáo án Hóa 12 Bài 11: Peptit - Protein. Để xem toàn bộ nội dung giáo án, các quý Thầy Cô vui lòng đăng nhập vào trang tailieu.vn để tải về máy tính.

Để thiết kế bài giảng đầy đủ, chi tiết hơn Thầy cô có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Bài giảng Hóa học 12 Bài 11 Peptit - Protein với lí thuyết cô đọng, bám sát chương trình cùng các ví dụ, bài tập minh họa làm sáng rõ lí thuyết.
  • Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan củng cố kiến thức thủy phân nằm trong phần Trắc nghiệm Peptit - Protein.
  • Ngoài ra, Bài tập SGK Peptit - Protein CB và NC có phân tích phương pháp làm bài và lời giải chi tiết các câu hỏi trong SGK.

>> Tailieu.vn cũng xin giới thiệu giáo án hay là bài 12: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino Axit, Protein để phục vụ cho việc soạn bài trong tiết học tiếp theo.

Mong rằng đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp cho Thầy cô có thêm ý tưởng để hoàn thiện bài giảng của mình tốt nhất!

Từ khóa » Giáo án Bài Peptit Và Protein