Giáo án Lịch Sử 10 Bài 1: Sự Xuất Hiện Loài Người Và ... - TaiLieu.VN

OPTADS360 intTypePromotion=1 zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn tailieu.vn NÂNG CẤP Đăng Nhập | Đăng Ký Chủ đề »
  • Giáo án Mầm non 5 tuổi
  • Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều
  • Giáo án điện tử Thể dục 2
    • Giáo án điện tử Lịch sử 4
    • Giáo án điện tử Đạo đức 3
    • Giáo án điện tử lớp 5
    • Giáo án điện tử Âm nhạc 6
    • Giáo án điện tử Lịch sử 7
    • Giáo án điện tử Vật lý 8
    • Giáo án điện tử lớp 9
    • Giáo án điện tử Toán 10
    • Giáo án điện tử Địa lý 11
  • HOT
    • LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
    • CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
    • CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
    • FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
    • FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
    • CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
    • CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
    FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh...
TUYỂN SINH YOMEDIA ADSENSE Trang Chủ » Tài Liệu Phổ Thông » Giáo án điện tử Giáo án Lịch sử 10 bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Lâm | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

Thêm vào BST Báo xấu 756 lượt xem 20 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ sưu tập “Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy" bao gồm nhiều giáo án với nội dung và cách trình bày đẹp mắt được tổng hợp bởi nhiều GV. Giúp học sinh hiểu được những mốc và những bước tiến trên chặng đường dài, phấn dấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người. Bên cạnh đó còn giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao dời sống của con người mà còn hoàn thiện bản thân con người.

AMBIENT/ Chủ đề:
  • Giáo án Lịch sử 10 bài 1
  • Giáo án điện tử Lịch sử 10
  • Giáo án lớp 10 môn Lịch sử
  • Giáo án điện tử lớp 10
  • Xã hội nguyên thủy
  • Thế giới thời nguyên thủy
  • Thế giới cổ đại

Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!

Đăng nhập để gửi bình luận! Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lịch sử 10 bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy

BÀI 1. SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

HS cần hiểu những mốc và những bước tến trên chặng đường dài, phấn dấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.

2. Tư tưởng

Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao dời sống của con người mà còn hoàn thiện bản thân con người.

3. Kỹ năng

Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điếm tiến hóa của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người.

II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 10

Yêu cầu và hướng dẫn phương pháp học bộ môn ở nhà, ở lớp.

2. Dẫn dắt vào bài học

GV nêu tình huống qua câu hỏi tạo không khí học tập: Chương trình lịch sử chúng ta đã học ở THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ đó? Hình thái chế độ xã hội gắn liền với mỗi thời kì? Xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

3. Tổ chức các hoạt động trên lớp

Các hoạt động của thầy và trò

Những kiến thức HS cần nắm vững

Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

Trước hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài người) sau đó nêu câu hỏi: Loài người từ dâu mà ra? Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì?

- HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể và đọc SGK trả lời câu hỏi?

GV dẫn dắt tạo không khí tranh luận.

- GV nhận xét bổ sung và chốt ý:

+ Câu chuyện truyền thuyết đã phản ánh xa xưa con người muốn lý giải về nguồn gốc của mình, song chưa đủ cơ sở khoa học nên đã gửi gắm điều đó vào sự thần thánh.

+ Ngày nay, khoa học phát triển, đặc biệt là khảo cổ học và sinh học đã tìm được bằng cứ nói lên sự phát triển lâu dài của sinh giới, từ động vật bậc thấp lên động vật bậc cao mà đỉnh cao của quá trình này là sự biến chuyển từ vượn thành người.

- GV nêu câu hỏi: Vậy con người do đâu mà ra? CĂn cứ vào cơ sở nào? Thời gian? Nguyên nhân quan trọng quyết định đến sự chuyển biến đó? Ngày nay quá trình chuyển biến đó có diễn ra không? Tại sao?

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm

- GV: Chặng đường chuyển biến từ vượn đến người diễn ra rất dài. Bước phát triển trung gian là người tối cổ (Người thượng cổ).

Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm là:

+ Nhóm 1: Thời gian tìm được dấu tích người tối cổ? Địa điểm? Tiến hóa trong cơ cấu tạo cơ thể?

+ Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người tối cổ.

- HS: Từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận thống nhất ý kiến trình bày trên giấy 1/2 tờ A0.

Đại diện của nhóm trình bày kết quả của mình.

GV yêu cầu HS nhóm khác bổ sung.

Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:

Nhóm 1:

+ Thời gian tìm dược dấu tích của người tối cổ bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đây.

+ Di cốt tìm thấy ở Đông Phi, Giava (Indonexia), Bắc Kinh (Trung Quốc)... Thanh Hóa (Việt nam).

+ Người tối cổ hoàn toàn đi bằng hai chân, đôi tay được tự do cầm nắm, kiếm thức ăn. Cơ thể có nhiều biến đổi: trán, hộp sọ...

Nhóm 2: Đời sống vật chất đã có nhiều thay đổi

+ Biết chế tạo công cụ lao động: Họ lấy mảnh đá hay cuội lớn đem ghè vỡ tạo nên một mặt cho sắc và vừa tay cầm → rìu đá (đồ đá cũ - sơ kỳ).

+ Biết làm ra lửa (phát minh lớn → điều quan trọng cải thiện căn bản cuộc sống từ ăn sống → ăn chín.

+ Cùng nhau lao động tìm kiếm thức ăn. Chủ yếu là hái lượm và săn bắt thú.

+ Quan hệ hợp quần xã hội, có người đứng dầu, có phân công lao động giữa nam - nữ, cùng chăm sóc con cái, sống quây quần theo quan hệ ruột thịt gồm 5 - 7 gia đình. Sống trong hang động hoặc mái đá, lều dựng bằng cành cây... Hợp quần đầu tiên Þ bầy người nguyên thủy.

Hoạt động 3: Cả lớp

GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm chắc hơn: Ảnh về Người tối cổ, ảnh về các công cụ đá, biểu đồ thời gian của Người tối cổ.

- Về hình dáng: Tuy còn nhiều dấu tích vượn trên người nhưng Người tối cổ đã không còn là vượn.

- Người tối cổ là Người vì dã chế tác và sử dụng công cụ (Mặc dù chiếc rìu đá còn thô kệch đơn giản).

- Thời gian:

- Hòn đá ghè đẽo sơ qua

- Hái lượm, săn bắt thú

- Bầy người

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm

GV trình bày: Qua quá trình lao động, cuộc sống của con người ngày cành phát triển hơn. Đồng thời con người tự hoàn thành quá trình hoàn thiện mình → tạo bước nhảy vọt từ vượn thành Người tối cổ. Ta tìm hiểu bước nhảy vọt thứ 2 của quá trình này.

- GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm:

+ Nhóm 1: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào?

+ Nhóm 2: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá.

+ Nhóm 3: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất.

- HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời. Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thống nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:

Nhóm 1: Đến cuối thời đồ đá cũ, khoảng 4vạn năm trước đây Người tinh khôn (hay còn gọi là người hiện đại) xuất hiện. Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như ngày nay: xương cốt nhỏ nhắn, bàn tay nhỏ khéo léo, ngón tay linh hoạt. Hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, hình dáng gọn và linh hoạt, lớp lông mỏng trên người không còn nữa đưa đến sự xuất hiện những màu da khác nhau (3 đại chủng lớn vàng - đen - trắng).

Nhóm 2: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong kỹ thuật chế tạo công cụ đá: Người ta biết ghè 2 cạnh sắc hơn của mảnh đá làm cho nó gọn và sắc hơn với nhiều kiểu, loại khác nhau. Sau khi được mài nhẵn, được khoan lỗ hay nấc để tra cán Þ Công cụ đa dạng hơn, phù hợp với từng công việc lao động, trau chuốt và có hiệu quả hơn Þ Đồ đá mới.

Nhóm 3: Óc sáng tạo của Người tinh khôn còn chế tạo ra nhiều công cụ lao động khác: Xương cá, cành cây làm lao, chế cung tên, đan lưới đánh cá, làm đồ gốm. Cũng từ đó đời sống vật chất được nâng lên. Thức ăn tăng lên đáng kể. Con người rời hang động ra định cư ở địa điểm thuận lợi hơn. Cư trú nhà cửa trở nên phổ biến.

Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và cá nhân

GV trình bày: - cuộc cách mạng đá mới - Đây là một thuật ngữ khảo cổ học nhưng rất thích hợp với thực tế phát triển của con người. Từ khi Người khôn xuất hiện thời đá cũ hậu kì, con người đã có một bước tiến dài: Đã có cư trú nhà cửa, đã sống ổn định và lâu dài (lớp vỏ ốc sâu 1m nói lên có thể lâu tới cả nghìn năm).

Như thế cũng phải kéo dài tích lũy kinh nghiệm tới 3 vạn năm. Từ 4 vạn năm đến 1 vạn năm trước đây mới bắt đầu thời đá mới.

GV nêu câu hỏi: - Đá mới là công cụ đá có điểm khác như thế nào so với công cụ đá cũ?

HS đọc sách giáo khoa trả lời, HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt lại: Đá mới là công cụ đá được ghè sắc, mài nhẵn, tra cán dùng tốt hơn. Không những vậy người ta còn sử dụng cung tên thuần thục.

GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới cuộc sống vật chất của con người có biến đổi như thế nào?

HS đọc sách giáo khoa trả lời, HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:

- Sang thời đại đá mới cuộc sống của con người đã có những thay đổi lớn lao.

+ Từ chỗ hái lượm, săn bắn Þ trồng trọt và chăn nuôi (người ta trồng một số cây lương thực và thực phẩm như lúa, bầu, bí... Đi săn bắn được thú nhỏ người ta giữ lại nuôi và thuần dưỡng thành nhiều gia súc nhỏ như chó, lợn, cừu, bò,...)

+ Người ta biết làm sạch những tấm da thú để che thân cho ấm và "cho có văn hóa" (Tìm thấy cúc, kim xương).

+ Người ta biết làm đồ trang sức (vòng bằng vỏ ốc và hạt xương, vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai bằng đá màu).

+ Con người biết đến âm nhạc (cây sáo xương, đàn đá,...).

GV kết luận: Như thế, từng bước, từng bước con người không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn, sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt dần sự lệ thuộc vào thiên nhiên. Cuộc sống con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn từ thời đá mới

1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy

- Loài người do một loài vượn chuyển biến thành? Chặng đầu của quá trình hình thành này có khoảng 6 triệu năm trước đây.

- Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đâytìm thấy dấu vết của Người tối cổ ở một số nơi như Đông Phi, Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam.

- Đời sống vật chất của người nguyên thủy.

+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).

+ Làm ra lửa.

+ Tìm kiến thức ăn, săn bắn - hái lượm

- Quan hệ xã hội của người tối cổ được gọi là bầy người nguyên thủy.

2. Người tinh khôn và óc sáng tạo

- Khoảng 4 vạn năm trước đây Người tinh khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay

- Óc sáng tạo là sự sáng tạo của người trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới.

+ Công cụ đá: Đá cũ → đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán).

+ Công cụ mới: Lao, cung tên.

3. Cuộc cách mạng thời đá mới

- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt đầu.

- Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, người ta biết:

+ Trồng trọt, chăn nuôi.

+ Làm sạch tấm da thú che thân.

+ Làm nhạc cụ.

Þ Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.

Trên đây là nội dung của một trong các giáo án bài Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy để xem nội dung của các giáo án còn lại trong BST, quý thầy cô vui lòng đăng nhập và download về máy.

Ngoài giáo án trên, quý thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo thêm bài giảng này tại đây:

  • Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy gồm nội dung lý thuyết được sơ lược những ý chính liên quan đến bài học và có các hình ảnh, lược đồ để các em học sinh dễ dàng quan sát nắm bắt các sự kiện lịch sử và giúp cho quý thầy cô làm bài giảng của mình trở nên sinh động thu hút sự chú ý của các em học sinh.
  • Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập SGK giúp các em học sinh nắm bài nhanh hơn.
  • 10 câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy giúp các em học sinh tự đánh giá nội dung bài mà mình tiếp thu được để có phương pháp học đúng đắn.

⇒ Mời quý thầy cô và các em học sinh xem thêm giáo án bài tiếp theo: Bài 2: Xã hội nguyên thủy

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước bảo vệ Tổ quốc bảo vệ Tổ quốc

    doc 7 p | 1510 | 129

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (Từ thế kỷ X đến thế kỷ XV)

    doc 8 p | 1232 | 79

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X - XV

    doc 7 p | 1001 | 75

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỷ XVI - XVIII

    doc 8 p | 1071 | 73

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỷ X - XV

    doc 8 p | 1764 | 73

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỷ XVI - XVIII

    doc 6 p | 1161 | 68

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á

    doc 6 p | 1187 | 63

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam

    doc 7 p | 1169 | 60

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỷ X - XV

    doc 6 p | 1163 | 57

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ

    doc 6 p | 1066 | 57

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 9: Vương Quốc Cam-pu-chia và Vương quốc Lào

    doc 7 p | 806 | 56

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 12: Ôn tập - Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại

    doc 5 p | 734 | 55

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ

    doc 5 p | 1143 | 52

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 16: Thời bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tt)

    doc 5 p | 1370 | 50

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 11: Tây Âu thời hậu kỳ trung đại

    doc 9 p | 1073 | 44

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy

    doc 7 p | 711 | 37

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (Từ thế kỷ II TCN đến đầu thế kỷ X)

    doc 6 p | 658 | 36

  • Giáo án Lịch sử 10 bài 10: Thời kỳ hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (Từ thế kỷ V đến thế kỷ XIV)

    doc 6 p | 753 | 35

Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn: Đồng ý Thêm vào bộ sưu tập mới: *Tên bộ sưu tập Mô Tả: *Từ Khóa: Tạo mới Báo xấu
  • Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
  • Không hoạt động
  • Có nội dung khiêu dâm
  • Có nội dung chính trị, phản động.
  • Spam
  • Vi phạm bản quyền.
  • Nội dung không đúng tiêu đề.
Hoặc bạn có thể nhập những lý do khác vào ô bên dưới (100 ký tự): Vui lòng nhập mã xác nhận vào ô bên dưới. Nếu bạn không đọc được, hãy Chọn mã xác nhận khác.. Đồng ý LAVA AANETWORK THÔNG TIN
  • Về chúng tôi
  • Quy định bảo mật
  • Thỏa thuận sử dụng
  • Quy chế hoạt động
TRỢ GIÚP
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Upload tài liệu
  • Hỏi và đáp
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
  • Liên hệ
  • Hỗ trợ trực tuyến
  • Liên hệ quảng cáo
Theo dõi chúng tôi

Chịu trách nhiệm nội dung:

Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA

LIÊN HỆ

Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Hotline: 093 303 0098

Email: support@tailieu.vn

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENT

Từ khóa » Sử 10 Bài 1 Lý Thuyết