Lịch Sử 10 Bài 1: Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy Người ... - HOC247
Có thể bạn quan tâm
Các bạn có từng thắc mắc và tự đặt câu hỏi "Con người xuất hiện từ đâu?" hay "Nguồn gốc của loài người" chưa. Từ một loài vượn, từ một loài động vật hay do thánh thần tạo ra. Những thắc mắc đó sẽ được giải đáp ngay trong bài học ngày hôm nay. Bài 1. Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em dễ dàng hiểu được quá trình biến chuyển từ loài vượn cổ thành người hiện đại của loài người qua hàng triệu năm như thế nào. Cũng như sẽ cho các em hình dung cuộc sống của loài người lúc đó như thế nào. Đây sẽ là tài liệu tốt không chỉ dành cho các em học sinh học tập và ôn thi tại nhà mà còn cho quý thầy cô dùng trong giảng dạy.
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt bài học
1.1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
1.1.1 Loài vượn cổ: (khoảng 6 triệu năm trước)
1.1.2 Người Tối cổ: (4 triệu năm trước đây)
1.2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
1.3. Cuộc cách mạng thời đá mới (Thời đá mới, họ biết trồng trọt và chăn nuôi)
2. Luyện tập và củng cố Bài 1 Lịch Sử 10
2.1. Bài tập SGK
2.2. Bài tập trắc nghiệm
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
1.1.1 Loài vượn cổ: (khoảng 6 triệu năm trước)
- Có thể đi, đứng bằng 2 chân, dùng tay cầm, nắm, ăn hoa quả, động vật nhỏ.
- Xương hóa thạch ở Đông Phi, Tây Á, Việt Nam.
1.1.2. Người Tối cổ: (4 triệu năm trước đây)
- Đi, đứng bằng hai chân,đôi tay tự do sử dụng công cụ lao động.
- Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao, hộp sọ đã lớn hơn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
- Đây là hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người và là thời kỳ đầu tiên của lịch sử loài người.
- Di cốt ở Đông Phi, Gia va, Bắc kinh, Thanh Hóa (tìm thấy công cụ đá).
(Người cổ đại đi được bằng 2 chân)
- Công cụ:
- Sử dụng đá có sẵn làm công cụ lao động.
- Ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm, biết chế tác công cụ lao động→ đồ đá cũ sơ kỳ.
- Biết giữ lửa và lấy lửa, làm chín thức ăn, cải thiện căn bản đời sống.
(Người tối cổ biết sử dụng lửa)
- Qua lao động, bàn tay con người khéo léo dần, cơ thể biến đổi để có tư thế lao động thích hợp, tiếng nói thuần thục hơn.
- Người tối cổ có quan hệ hợp quần xã hội, sống trong hang động, mái đá hay lều bằng cành cây, da thú; sống quây quần theo quan hệ ruột thịt gồm 5, 7 gia đình đó là bầy người nguyên thủy.
(Sống trong hang động)
1.2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
Người tinh khôn hay Người hiện đại (khoảng 4 vạn năm trước đây):
(Người tối cổ chuyển thành người hiện đại)
- Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như người ngày nay.
- Xương nhỏ, bàn tay nhỏ, khéo léo, linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt, nên tư thế thích hợp với các hoạt động phức tạp của con người.
- Ở khắp các châu lục.
- Là bước nhảy vọt thứ hai, cùng lúc xuất hiện những màu da khác nhau (da vàng, đen,trắng ) do thích ứng lâu dài của con người với hoàn cảnh tự nhiên khác nhau.
- Biết:
- Ghè hai rìa của mảnh đá làm cho gọn và sắc hơn để làm rìu, dao, nạo.
- Làm lao bằng xương cá, cành cây.
- Chế tạo cung tên là thành tựu lớn trong quá trình chế tạo công cụ và vũ khí.
- Thức ăn tăng lên - thức ăn động vật.
- Cư trú “nhà cửa”
- Đó là Thời đồ đá mới: dao, rìu, đục được mài nhẵn, khoan lỗ hay có nấc để tra cán. Biết đan lưới đánh cá, làm đồ gốm (bình bát, vò).
(Công cụ đồ đá)
(Người tinh khôn biết làm nhà ở)
1.3. Cuộc cách mạng thời đá mới (Thời đá mới, họ biết trồng trọt và chăn nuôi)
- Con người biết trồng trọt, chăn nuôi, biết khai thác từ thiên nhiên.
- Làm sạch những tấm da thú để che thân, tìm thấy những chiếc khuy làm bằng xương.
- Biết dùng đồ trang sức như vòng cổ bằng sò ốc, chuỗi hạt xương, vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai...bằng đá màu, sáo bằng xương dùi lỗ, đàn đá, trống bịt da.
- Con người không ngừng sáng tạo.
- Con người đã biết đến âm nhạc (cây sáo xương, đàn đá...)
→ Họ có cuộc sống no đủ. Ít phụ thuộc vào thiên nhiên.
- Dưới đây là một số sản phẩm từ việc sáng tạo của họ:
(Một ống sáo được làm bằng tre)
(Đồ trang sức được làm từ vỏ ốc)
2. Luyện tập và củng cố Bài 1 Lịch Sử 10
Qua bài học này các em cần nắm được các nội dung kiến thức sau:
- Loài người xuất hiện từ khi nào.
- Quá trình chuyển biến từ loài vượn cổ sang người hiện đại
- Cuộc cách mạng đá mới
2.1. Bài tập SGK
Bên cạnh nội dung lý thuyết các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các gợi ý trả lời câu hỏi.
2.2. Bài tập trắc nghiệm
Để củng cố bài học, xin mời các em cũng làm bài Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1 với những câu hỏi củng cố bám sát nội dung bài học.
-
Câu 1:
Con người xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
- A. Cách ngày nay 2-3 triệu năm
- B. Cách ngày nay 4-5 triệu năm
- C. Cách ngày nay 4 vạn năm
- D. Cách ngày nay khoảng 4 - 6 triệu năm
-
Câu 2:
Con người có nguồn gốc từ đâu?
- A. Từ một loài vượn cổ
- B. Từ một loài vượn
- C. Do thần thánh sáng tạo ra
- D. Từ động vật
-
Câu 3:
Sự khác biệt cơ bản giữa người tối cổ và vượn cổ là gì?
- A. Hành động - bàn tay
- B. Công cụ – ngôn ngữ
- C. Hành động - hộp sọ - công cụ - ngôn ngữ
- D. Hành động - hộp sọ - bàn tay
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Ngoài ra các em có thể tham khảo bài học tiếp theo: Bài 2. Xã hội nguyên thủy
-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247
NONEBài học cùng chương
Lịch sử 10 Bài 2: Xã hội nguyên thủy Lịch sử 10 Ôn tập chương I ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10
Toán 10
Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 10 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Toán 10 CTST
Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Toán 10
Ngữ văn 10
Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 10 Cánh Diều
Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo
Soạn Văn 10 Cánh Diều
Văn mẫu 10
Tiếng Anh 10
Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải Tiếng Anh 10 CTST
Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD
Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10
Vật lý 10
Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức
Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Lý 10 CTST
Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Vật Lý 10
Hoá học 10
Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức
Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Hóa học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Hóa 10 CTST
Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Hóa 10
Sinh học 10
Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức
Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Sinh 10 CTST
Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Sinh học 10
Lịch sử 10
Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo
Lịch Sử 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT
Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST
Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Lịch sử 10
Địa lý 10
Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Địa Lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT
Giải bài tập Địa Lý 10 CTST
Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Địa lý 10
GDKT & PL 10
GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức
GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo
GDKT & PL 10 Cánh Diều
Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT
Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST
Giải bài tập GDKT & PL 10 CD
Trắc nghiệm GDKT & PL 10
Công nghệ 10
Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo
Công nghệ 10 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 10 CTST
Giải bài tập Công nghệ 10 CD
Trắc nghiệm Công nghệ 10
Tin học 10
Tin học 10 Kết Nối Tri Thức
Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Tin học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 10 KNTT
Giải bài tập Tin học 10 CTST
Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 10
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 10
Tư liệu lớp 10
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK1 lớp 10
Đề thi giữa HK2 lớp 10
Đề thi HK1 lớp 10
Đề cương HK1 lớp 10
Đề thi HK2 lớp 10
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp
Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề
Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1
Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST
Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều
Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT
Văn mẫu về Tây Tiến
Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo
Văn mẫu về Chữ người tử tù
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Sử 10 Bài 1 Lý Thuyết
-
Lịch Sử 10 Bài 1: Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy Người Nguyên Thuỷ
-
Lý Thuyết Lịch Sử 10 Bài 1 : Sự Xuất Hiện Của Loài Người Và Bầy ...
-
Lý Thuyết Lịch Sử Lớp 10 đầy đủ, Chọn Lọc, Chi Tiết
-
Lý Thuyết Sử 10: Bài 1. Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy ... - TopLoigiai
-
Bài 1: Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy Người Nguyên Thủy - Tech12h
-
Lịch Sử 10 Bài 1: Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy Người ...
-
Lịch Sử 10 Bài 1 (Lý Thuyết Và Trắc Nghiệm) : Sự Xuất Hiện Của Loài ...
-
Lý Thuyết Lịch Sử 10 Bài 1.pdf (.docx) | Tải Miễn Phí - Tài Liệu Mới
-
Lý Thuyết Lịch Sử 10 Bài 1: Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy Người ...
-
Bài 1. Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy Người Nguyên Thủy | Loigiaihay
-
[Top Bình Chọn] - Lịch Sử 10 Bài 1 Lý Thuyết - Trần Gia Hưng
-
Giáo án Lịch Sử 10 Bài 1: Sự Xuất Hiện Loài Người Và ... - TaiLieu.VN
-
Lịch Sử 10 Bài 1: Sự Xuất Hiện Loài Người Và Bầy Người Nguyên Thủy
-
Tóm Tắt Kiến Thức Lịch Sử 10 - Tài Liệu Text - 123doc