Giáo án Sinh Học 9 Bài 8: Nhiễm Sắc Thể Mới Nhất

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂMục tiêu chung của chương:1. Kiến thức:- Nắm được cấu tạo, chức năng của NST từ đó chỉ được cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ởcấp độ tế bào là nguyên phân, giảm phân, phát sinh giao tử, thụ tinh hình thành hợp tử có ýnghĩa trong việc truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.- HS hiểu được chức năng của NST đối với sự DT các tính trạng.- HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB, diễn biến cơ bản của NST quacác kì nguyên phân, giảm phân.- HS hiểu và liên hệ được sự phân li của NST -> Sự phân li của các gen trên đó.- Phân tích được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái, số lượng (ở TB mẹ, TB con) qua các kì củanguyên phân, giảm phân.- Vận dụng giải thích được cơ sở vật chất DT trong cơ thể con giống cơ thể mẹ ở loài sinh sảnvô tính.- HS trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật và thực chất của quá trình thụ tinh.- HS trình bày được cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ đực: cái ở mỗi loài là 1: 1.- HS nêu được sự ảnh hưởng của các yếu tố MT trong và ngoài đến sự phân hoá giới tính.- HS hiểu được đối tượng nghiên cứu của Moocgan và những ưu thế của ruồi giấm đối vớinghiên cứu di truyền.- HS nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, hoạt động nhóm.- Rèn kĩ năng quan sát nhận dạng được hình thái NST ở các kì của quá trình phân bào.3. Phẩm chất năng lực cần hình thành, phát triển:* Năng lực chung:- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy, sáng tạo.- Năng lực tự quản, giao tiếp, hợp tác. Năng lực sử dụng CNTT.*Năng lực chuyên biệt- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận.- Năng lực kiến thức sinh học: Kiến thức về Nhiễm sắc thể.- Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn. Năng lực tính toán, tìm mối liên hệ.- Năng lực hình thành giả thuyết khoa học, thí nghiệm.4. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp:- Kĩ năng phê phán : Phê phán những tư tưởng cho rằng việc sinh con trai hay con giái dophụ nữ quyết định.- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu về NST giới tính, cơchế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính.- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂI. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:- HS hiểu và trình bày được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.- HS mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.- HS hiểu và trình bày được chức năng của NST đối với sự DT các tính trạng.2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, hoạt động nhóm.- Rèn kĩ năng q/sát nhận dạng được hình thái NST ở kì giữa.3. Phẩm chất năng lực cần hình thành, phát triển:- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học.- Gây được hứng thú cho HS; giáo dục HS lòng say mê môn học.- Nhìn nhận thế giới theo quan điểm duy vật biện chứng.Các năng lực hướng tới:* Năng lực chung:- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy, sáng tạo.- Năng lực tự quản, giao tiếp, hợp tác. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông* Năng lực chuyên biệt- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận.- Năng lực kiến thức sinh học: Kiến thức về Nhiễm sắc thể. Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộmôn.- Năng lực tìm mối liên hệ: chức năng của NST đối với sự DT các tính trạng, hình thành giảthuyết khoa học.4. Các nội dung tích hợp- trải nghiệm:- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.II. Chuẩn bị:1. Giáo viên:- Tranh Bộ NST của ruồi giấm. Tranh hình dạng NST ở kì giữa. Tranh cấu trúc NST ở kì giữa- Bảng phụ ghi nội dung bảng 8-SGK/25.2. Học sinh:- Nghiên cứu bài ở nhà.- Kẻ sẵn bảng 8 vào vở bài tập.3. Câu hỏi - Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:A. Hình que B. Hình hạt C. Hình chữ V D. Nhiều hình dạngCâu 2: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:A.Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sauCâu 3: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:A. một crômatit B. một NST đơn C. một NST kép D. cặp crômatitCâu 4: Thành phần hoá học của NST bao gồm:

A. Phân tử Prôtêin B. Phân tử AND C. Prôtêin và phân tử AND D. Axit và bazơ

Câu 5: Bộ NST 2n = 48 là của loài:

A. Tinh tinh B. Đậu Hà Lan C. Ruồi giấm D. NgườiIII. Phương pháp dạy học:- Quan sát tìm tòi. Đàm thoại. Thảo luận nhóm.IV. Tiến trình giờ dạy1.Ổn định tổ chức lớp (1 phút):

Ngày giảng Lớp Kiểm diện
9A3

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút.Đề bài:Phần I( Trắc nghiệm- 4 điểm): Chọn đáp án đúng nhất cho các câu trả lời sau:Câu 1: Ở người mắt nâu (A) là trội đối với mắt xanh (a). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinhcon có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:a. Đều có kiểu gen AAb. Đều có kiểu gen aac. Bố có kiểu gen AA, mẹ có kiểu gen Aa hoặc ngược lạid. Bố có kiểu gen Aa, mẹ có kiểu gen aa hoặc ngược lại2. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sauđây?

a.Toàn lông ngắn c.1 lông ngắn : 1 lông dài b.Toàn lông dàid. 3 lông ngắn : 1 lông dài

3. Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì :a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn b. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặnc. F1 phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn d. F2 phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 14. Để xác định kiểu gen của 1 cơ thể mang tíng trạng trội nào đó là thuần chủng haykhông người ta có thể sử dụng :a. Phép lai phân tích b. Tự thụ phấnc. Giao phấn ngẫu nhiêu d. Phương pháp phân tích các thế hệ lai5. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích:a. Aa x Aa b. Aa x aa c. Aa x AA d. aa xaa6. Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thì :a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn b. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặnc. F1 phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn d. F2 phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1Câu 7: Ở cà chua quả màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả đỏthuần chủng với cây quả vàng, thế hệ con lai có kiểu hình là:a. Toàn quả đỏ b. Toàn quả vàngc. 50% quả vàng : 50% quả đỏ d. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam8. Lai phân tích là phép lai:a. Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn.b. Giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể đồng hợp lặn.c. Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.d. Giữa cá thể dị hợp trội với cá thể mang tính trạng lặn.Phần II: Tự luận (6 Điểm)Câu 9 ( 2 điểm): Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập của MEN ĐEN?Câu 10 (4 điểm)Cho cây cà chua quả đỏ lai với cây cà chua quả vàng, F1 thu được toàn cây cà chua quả đỏ,cho F1 tự thụ phấn. F2 thu được 999 cây cà chua quả đỏ: 333 cây cà chua quả vàng. Xác địnhtính trạng trội lặn, viết sơ đồ lai từ P - >F2 Biết rằng tính trạng màu sắc quả do 1 gen quyđịnh.Đáp án biểu điểm:

Câu Nội dung Biểuđiểm
Phần I
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
d a b a b d a c
Mỗi ýđúng0,5điểm
PhầnIICâu 9Câu10 Nội dung quy luật phân li độc lập: Sự phân li độc lập các cặpnhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.Giải- Tính trạng trội: Quả đỏ, tính trạng lặn: Quả vàng- Quy ước gen: Gen A qui định quả đỏ; Gen a qui định quả vàng.- XĐ KG của P: cây cà chua quả đỏ sẽ có kiểu gen là AA; cây cà chuaquả vàng sẽ có kiểu gen là aa.Viết sơ đồ lai:
P: Quả đỏ X Quả vàngA A a aGP: A aF1: KG 100% A aKH: 100% quả đỏ F1 x F1:Quả đỏ X Quả đỏA a A aGF1: 1 A ; 1 a 1 A: 1 aF2: KG: 1 A A: 2 A a: 1 a aKH: 3 quả đỏ:1 quả vàng
2 điểm1 điểmMỗibảng1,5điểm.

3. Các hoạt động dạy học:Sự DT các TT thường liên quan tới các NST có trong nhân TB, vậy NST là gì? Tính đặctrưng, chức năng của NST như thế nào? Để trả lời ta đi nghiên cứu tiết 8 “Nhiễm sắc thể”.Hoạt động 1. Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ NST (10 phút)* Mục tiêu: HS hiểu được mục đích và ý nghĩa của DTH.Hiểu được tính đặc trưng của bộ NST.Phương pháp:HĐ nhóm, Đàm thoại....Phương tiện: Tranh Bộ NST của ruồi giấm* Tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: yêu cầu HS quan sát hình 8.1 -> Cho HS q/sátH 8.1 Cặp NST tương đồng.- Thế nào là cặp NST tương đồng, nó tồn tại ởđâu?- HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi.- Phương án HS trả lời: Cặp NST tương đồng làcặp NST giống nhau về hình dạng, kích thước,1NST có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.Nó nằm trong TB sinh dưỡng.GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK- thảo luận nhóm5 phút:Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng được gọilà gì ? Kí hiệu?Trong giao tử bộ NST tồn tại như thế nào?Phân biệt bộ NST đơn bội và lưỡng bội?- Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện nhóm trìnhbày, nhóm khác bổ sung. Trong quá trình HS thảoluận GV đi các nhóm quan sát, giúp đỡ nhóm yếu.- HS: Dựa vào ND SGK/ 24 trả lời.GV nhận xét, bổ sung: I/. Tính đặc trưng của bộ NST- Trong tế bào sinh dưỡng nhiễm sắc thểtồn tại thành từng cặp tương đồng (giốngnhau về hình thái, kích thước, khác nhauvề nguồn gốc).- Bộ NST chứa cặp NST tương đồng ->Bộ NST lưỡng bội (2n )- Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NSTcủa mỗi cặp tương đồng ->Bộ nhiễm sắcđơn bội (n).
Bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thểtương đồng gọi là nhiễm sắc thể lưỡng bội (2nchứa n cặp NST tương đồng), trong quá trình phátsinh và hình thành giao tử đã có sự phân li các cặpNST nên số lượng giảm đi 1 nửa (n).GV cho HS quan sát H 8.2 nêu các câu hỏi, HSHĐ cá nhân trả lời.Mô tả bộ NST của ruồi giấm về hình dạng và sốlượng ?HS HĐ cá nhân trả lời:Dự kiến câu trả lời:+ Con cái : 2 cặp NST hình chữ V, 1 cặp NSThình hạt, 1 cặp NST giới tính hình que (XX).+ Con đực: 2 cặp NST hình chữ V, 1 cặp hình hạtvà 1 cặp NST giới tính (XY) trong đó có 1 hìnhque, 1 hình móc.GV có thể phân tích thêm:- Cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX),không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO).Yêu cầu hs quan sát hình 8.1, trả lời hệ thống câuhỏi:+ Khái niệm cặp nhiễm sắc thể tương đồng?Dự kiến câu trả lời: Gồm 2 chiếc có nguồn gốckhác nhau (2 màu).- Gv cho HS quan sát hình NST của người và ruồigiấm- Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau như thếnào giữa cá thể đực và cá thể cái ở cặp NST giớitính?
Nhận xét số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào giaotử?Dự kiến câu trả lời: Chỉ chứa 1/2 số NST trong tếbào sinh dưỡng (n).HS: So sánh bộ NST lưỡng bội của người với bộNST các loài còn lại (số lượng NST không phảnánh trình độ tiến hoá của loài).GV yêu cầu HS quan sát H8.2/25:Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hìnhdạng?HS: Mô tả bộ NST theo H8.2.GV đưa tình huống: Củ cải và Cải bắp đều có 2n= 18 NST.+ Vậy 2 loài này NST khác nhau ở điểm nào?HS: Đặc trưng bởi hình dạng. - Ở những loài đơn tính, có sự khác nhaugiữa cá thể đực và cá thể cái ở cặp NSTgiới tính.- Tế bào của mỗi loài sinh vật có 1 bộNST đặc trưng về số lượng và hình dạng,cấu trúc.

Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu trúc của NST (10 phút)*Mục tiêu: HS mô tả được cấu trúc điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.Phương pháp:HĐ nhóm, Đàm thoại, Trực quan....Phương tiện: Tranh H 8.4, 8.5* Tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV thông báo cho HS: Ở kì giữa NST có hình dạngđặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tảở kì này.GV treo tranh như hình 8.4 → 8.5, yêu cầu HS quansát, nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm 2phút:Mô tả hình dạng, cấu trúc NST ở kì giữa của quátrình phân chia tế bào ? II/. Cấu trúc của NST- Ở Kì giữa của quá trình phân chiatế bào NST có cấu trúc điển hình.- Cấu trúc NST ở kì giữa:+ Hình dạng: Hình hạt, hình que,hình chữ V.
Cho biết các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấutrúc nào của NST ?- Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện nhóm trìnhbày, nhóm khác bổ sung. Trong quá trình HS thảoluận GV đi các nhóm quan sát, giúp đỡ nhóm yếu.- Dự kiến câu trả lời HS: Hình dạng: hình que, hìnhhạt, chữ V, móc…Kích thước: Đường kính từ 0,2 - 2 Mm, chiềudài 0,5 - 50 Mm).HS mô tả,đáp án 1- Crômatit; 2- Tâm động.GV nhận xét, chốt ý. + Chiều dài: 0,5 - 50μm.+ Đường kính: 0,2 – 2 μm+ Cấu trúc: Gồm 2 crômatít (2 nhiễmsắc tử chị em) gắn với nhau ở tâmđộng (eo thứ nhất). Tâm động làđiểm đính của NST vào sợi tơ trongthoi phân bào.Mỗi crômatít bao gồm 1 phân tửADN và prôtêin loại histon. Một sốNST còn có eo thứ hai.

Hoạt động 3. Chức năng của NST (5 phút)*Mục tiêu: HS nắm được chức năng của NST đối với di truyền các tính trạng.Phương pháp: Đàm thoại,....Phương tiện: Tranh Bộ NST của ruồi giấm* Tiến hành :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV phân tích thông tin SGK cho HS hiểu.HS nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.GV: NST là cấu trúc như thế nào? Có vai trò gì trongsự DT các TT ?HS dựa vào ND SGK/25 trả lời.GV nhận xét và chốt lại kiến thức.HS nghe giảng và ghi nhớ kiến thức. III/. Chức năng của NST- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗigen ở một vị trí xác định.- NST có đặc tính tự nhân đôi – các tínhtrạng DT được sao chép qua các thế hệTB và cơ thể.

4. Củng cố (3 phút):GV Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho HS khắc sâu kiến thức bài học.Trả lời câu hỏi trắc nghiệm phần chuẩn bị5. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút):- GV yêu cầu HS về nhà học bài, làm bài tập SGK/26.- Đọc trước nội dung bài 9: Nguyên phân.- Yêu cầu HS kẻ sẵn bảng 9.1, 9.2.V. Rút kinh nghiệm......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem thêm

Từ khóa » Giáo án Bài 8 Sinh Học 9