Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Khi đi Phỏng Vấn, Chào Hỏi, Giao ...
Có thể bạn quan tâm
Tóm tắt nội dung
- 1 Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong giao tiếp thông thường
- 1.1 Bước 1: Nói “Hajimemashite”
- 1.2 Bước 2: Nói câu chào trước khi giới thiệu thông tin cá nhân
- 1.3 Bước 3: Giới thiệu bản thân
- 1.4 Bước 4: Kết thúc lời giới thiệu bản thân bằng “Yoroshiku onegaishimasu”
- 2 Giao tiếp, giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn
- 2.1 – Bạn nên giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách ngắn gọn
- 2.2 – Khi nói về sở trường của bạn
- 2.3 – Hãy cẩn thận khi nói về nhược điểm bản thân
- 2.4 – Kết thúc phỏng vấn ấn tượng
- 3 Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật vào ngày đầu đi làm
- 3.1 ✿ 下記に簡単に自己紹介案内 (Giới thiệu ngắn gọn bản thân)
- 3.2 ✿ 下記、具体的に自己紹介案内 (Giới thiệu cụ thể bản thân)
Giới thiệu bản thân là bài học bắt buộc để giao tiếp tiếng Nhật thành công. Trong những kì thi, phỏng vấn, việc giới thiệu bản thân lưu loát, đủ ý cũng sẽ giúp bạn lấy được cảm tình và điểm số cao từ nhà phỏng vấn phía Nhật Bản.
Xem thêm: Jikoshoukai【自己紹介】- Giới thiệu bản thân phỏng vấn XKLĐ Nhật
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong giao tiếp thông thường
Bước 1: Nói “Hajimemashite”
✿ Hãy nói “Hajimemashite” (はじめまして) trong lần gặp đầu tiên khi giới thiệu về bản thân nhé!“Hajimemashite” có nghĩa là “Rất vui khi được gặp bạn”. Trong ngôn ngữ tiếng Việt có thể bạn chẳng bao giờ bạn nói thế này vì nghe có vẻ khách sáo, xa lạ. Nhưng đối với văn hóa người Nhật, câu nói này thể hiện phép lịch sự và đặc trưng phong cách giao tiếp Nhật Bản.
Khi nói “Hajimemashite” (はじめまして) bạn nên nói với một thái độ và ánh mắt thật chân thành, đồng thời cúi gập người 90 độ nữa! Đây là một yếu tố quan trọng giúp bạn gây ấn tượng tốt với người Nhật.
Bước 2: Nói câu chào trước khi giới thiệu thông tin cá nhân
Tùy vào thời điểm gặp mặt mà bạn có thể nói thêm “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”, “”, hoặc “Konbanwa”. Ba câu chào này dịch sang tiếng Việt nghĩa lần lượt là “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều”, và “Chào buổi tối”. Thông thường: ✿ “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” (Chào buổi sáng) – dùng vào thời gian trước 12h trưa. ✿ “Konnichiwa” (Chào buổi chiều) – dùng vào thời điểm trước 5 giờ chiều. ✿ “Konbanwa” (Chào buổi tối) – dùng vào thời điểm sau 5 giờ chiều cho đến nửa đêm. Tuy nhiên phân chia thời gian này chỉ mang tính chất tương đối. Bạn có thể sử dụng “Ohayo” để chào một người vào buổi chiều nếu đó là lần đầu bạn gặp họ trong ngày. Hay “Konichiwa” còn có nghĩa là “Xin chào” nên có thể sử dụng chào cho bất cứ thời gian nào trong ngày.Bước 3: Giới thiệu bản thân
Để một người mới gặp hiểu rõ về mình, bạn cần cung cấp một số thông tin cơ bản về bản thân như: Tên, tuổi, trình độ học vấn, công việc hiện tại, quê quán, sở thích, mong muốn tương lai.
✔️ Giới thiệu tên:
私は[tên – ví dụ: Okami]です. Watashi wa Okami desu. (Tên tôi là Okami)
✔️ Giới thiệu tuổi:
年齢は21歳です/21歳です. Nenrei wa 21 sai desu. (Tôi hiện tại 21 tuổi)
✿ Cách viết và đọc 1 số độ tuổiĐộ tuổi | Viết | Phiên âm |
19 tuổi | 十九歳 | juukyuusai |
20 tuổi | 二十歳 | hatachi |
21 tuổi | 二十一歳 | nijuuissai |
22 tuổi | 二十二歳 | nijuunisai |
23 tuổi | 二十三歳 | nijuusansai |
24 tuổi | 二十四歳 | ni juuyonsai |
25 tuổi | 二十五歳 | nijuugosai |
26 tuổi | 二十六歳 | nijuurokusai |
27 tuổi | 二十七歳 | nijuunanasai |
28 tuổi | 二十八歳 | nijuuhattsai. |
29 tuổi | 二十九歳 | nijuukyuusai |
30 tuổi | 三十歳 | sanjussai |
ベトナム国家大学ハノイ校 | ベトナムこっかだいがくハノイこう | Đại học Quốc gia Hà Nội |
自然科学大学 | しぜんかがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
外国語大学 | がいこくごだいがく | Đại học Ngoại ngữ |
経済学部 | けいざいがくぶ | Khoa Kinh tế |
法学部 | ほうがくぶ | Khoa Luật |
教育学部 | きょういくがくぶ | Khoa Giáo dục |
ベトナム国家大学ホーチミン市校 | ベトナムこっかだいがくホーチミンしこう | Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh |
国際大学 | こくさいだいがく | Đại học Quốc tế |
情報工科大学 | じょうほうこうかだいがく | Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP. HCM) |
ハノイ工科大学 | ハノイこうかだいがく | Đại học Bách Khoa Hà Nội |
ホーチミン市工科大学 | ホーチミンしこうかだいがく | Đại học Bách khoa TP. HCM |
フエ大学 | フエだいがく | Đại học Huế |
科学大学 | かがくだいがく | Đại học Khoa học Tự nhiên |
師範大学 | しはんだいがく | Đại học Sư phạm |
農林大学 | のうりんだいがく | Đại học Nông Lâm |
医科薬科大学 | いかやっかだいがく | Đại học Y Dược |
美術大学 | びじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật |
ダナン大学 | ダナンだいがく | Đại học Đà Nẵng |
ダナン技術短期大学 | ダナンぎじゅつたんきだいがく | Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng |
タイグエン大学 | ガイグエンだいがく | Đại học Thái Nguyên |
経済・経営管理大学 | けいざい・けいえいかんりだいがく | Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh |
公衆衛生大学 | ハノイこうしゅうえいせいだいがく | Đại học Y tế Công cộng Hà Nội |
音楽院 | ハノイおんがくいん | Nhạc viện (Conservatory) |
文科大学 | ハノイぶんかだいがく | Đại học Văn hóa |
工業美術大学 | ハノイこうぎょうびじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
美術大学 | ホーチミンしびじゅつだいがく | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
体育スポーツ大学 | たいいくスポーツだいがく | Đại học Thể dục Thể thao |
医学大学 | ハイフォンいがくだいがく | Đại học Y |
法科大学 | ほうかだいがく | Đại học Luật |
国民経済大学 | こくみんけいざいだいがく | Đại học Kinh tế Quốc dân |
経済大学 | けいざいだいがく | Đại học Kinh tế Quốc dân |
貿易大学 | ぼうえきだいがく | Đại học Ngoại thương |
商科大学 | しょうかだいがく | Đại học Thương mại |
財政学院 | ざいせいがくいん | Học viện Tài chính |
銀行学院 | ぎんこうがくいん | Học viện Ngân hàng |
林業大学 | りんぎょうだいがく | Đại học Lâm nghiệp |
水産大学 | すいさんだいがく | Đại học Thủy sản |
建築大学 | けんちくだいがく | Đại học Kiến trúc |
ハノイ土木大学 | ハノイどぼくだいがく | Đại học Xây dựng Hà Nội |
ハノイ鉱山・地質大学 | ハノイこうざん・ちしつだいがく | Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội |
水利大学 | すいりだいがく | Đại học Thủy lợi |
郵政電信工芸学院 | ゆうせいでんしんこうげいだいがく | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
交通運輸大学 | こうつううんゆだいがく | Đại học Giao thông Vận tải |
オープン大学 | オープンだいがく | Đại học Mở |
フンヴオン大学 | Đại học Hùng Vương (HCM) | |
ホンバン国際大学 | ホンバンこっくさいだいがく | Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HCM) |
工科大学の学生です工科大学で勉強しています
koukadaigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa)
工科大学で勉強しています koukadaigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học Bách Khoa)
工科大学を卒業しました。 koukadaigaku wo sotsugyoushimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa)
✔️ Nghề nghiệp:
私はエンジニアです。 Watashi wa enjinia (engineer) desu. (Tôi là kỹ sư)
Nghề nghiệp | Viết | Phiên âm |
Nông nghiệp | 農業 | nougyou |
Cơ khí | 機械 | kikai |
Hàn | 溶接 | yousetsu |
May | 縫製 | housei |
Điện | 電気 | denki |
Điện tử | 電子 | denshi |
Xây dựng | 建設 | kensetsu |
Nấu ăn | 料理 | ryouri |
Kế toán | 経理 | keiri |
✔️ Sở thích:
私の趣味は本を読みます。 Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là đọc sách).
Một số từ vựng thay thế:
1 | およぎ / すいえい | 泳ぎ/水泳 | bơi |
2 | ダンス | Nhảy | |
3 | うた | 歌 | Ca hát |
4 | おんがく | 音楽 | Âm nhạc |
5 | ピアノ | Đàn piano | |
6 | ギター | Đàn guitar | |
7 | えいが | 映画 | Xem phim |
8 | テレビゲーム | Trò chơi điện tử | |
9 | どくしょ | 読書 | Đọc sách |
10 | さいほう | 裁縫 | May vá |
11 | ショッピング | Mua sắm | |
12 | りょこう | 旅行 | Đi du lịch |
13 | つり | 釣り | Câu cá |
14 | スケートボード | Trượt ván | |
15 | りょうり | 料理 | Nấu ăn |
✔️ Ước mơ tương lai
私の将来の夢は____ (watashi no shourai no yume wa) ước mơ tương lai của tôi là____. Ví dụ: 私の将来の夢は__日本に旅行することです。__ ước mơ tương lai của tôi là_đi du lịch Nhật Bản_.Bước 4: Kết thúc lời giới thiệu bản thân bằng “Yoroshiku onegaishimasu”
• “Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします) nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn”.
• Trong tiếng Nhật thì đây là 1 câu thông dụng trong lần gặp mặt đầu tiên, thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và mong người giao tiếp giúp đỡ mình.
• Trong trường hợp giao tiếp thông thường như với bạn bè, không cần sự trang trọng, bạn có thể chỉ cần nói “Yoroshiku” .
• Và trong trường hợp nếu người đối diện là người trẻ tuổi thì bạn có thể đơn thuần nói “[Tên của bạn] desu. Yoroshiku” (“Rất vui khi được gặp bạn, tôi là [tên của bạn]”).
Giao tiếp, giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn
Trong trường hợp phỏng vấn, phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật có cách thức giới thiệu bản thân vẫn như trên; tuy nhiên bạn phải nói một cách lịch sự và dùng ngôn từ lịch sự.– Bạn nên giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách ngắn gọn
Tự giới thiệu bản thân là cách để cho những người phỏng vấn hiểu hơn về trình độ, khả năng xử lý tình huống và trình độ tiếng Nhật của bạn. Dựa vào phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật của bạn, người phỏng vấn sẽ đưa ra các câu hỏi khác nhau. Vì vậy, bạn cần lưu ý những điều sau:
✔️ Thứ nhất: Không lan man khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Điều này sẽ khiến bạn mất điểm trước nhà tuyển dụng và gây khó khăn cho chính bạn khi trả lời các câu hỏi tiếp theo.
✔️ Thứ hai: Bạn cần thể hiện sự tự tin đúng mực và cho nhà tuyển dụng thấy mình là người cẩn thận, biết lắng nghe.
✔️ Thứ 3: Hãy giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách tự nhiên và thoải mái và đừng quên nhìn thẳng vào mắt người phỏng vấn nhé.
– Khi nói về sở trường của bạn
Đây là lúc mà nhà tuyển dụng quan tâm xem là khả năng, sở trường của bạn có đáp ứng với yêu cầu công việc của họ hay không. Bạn hãy trình bày sự hiểu biết của mình về công việc và đừng quên nêu những sở trường, kỹ năng phù hợp với công việc của bạn. Tránh nói lan man, tránh nói những thứ không liên quan tới công việc.
Tiếng Nhật | Dịch nghĩa |
新卒(しんそつ) | Tính thành thật |
豊かな発想力があること | Có tính sáng tạo |
思いやりがあること | Quan tâm tới mọi người |
チャレンジ精神があること | Có tinh thần thử thách |
リーダーシップがある | Có khả năng lãnh đạo |
責任感が強い | Có tinh thần trách nhiệm cao |
人見知りをしない | Hòa đồng, thân thiện, không nhút nhát |
協調性がある | Có tinh thần hợp tác |
集中力がある | Có khả năng tập trung cao |
素直である | Thẳng thắn, thật thà |
Cách trả lời cho câu hỏi này là đưa ra kết luận: Tôi có điểm mạnh là…, Tôi tự tin là mình có thể….. 私の長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます
(Điểm mạnh của tôi đó là người có tham vọng, luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu, và rèn luyện, thực hiện để đạt được những mục tiêu đó).
– Hãy cẩn thận khi nói về nhược điểm bản thân
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong buổi phỏng vấn, dù muốn hay không, bạn vẫn phải nói về nhược điểm của bản thân. Lời khuyên ở đây là bạn có thể đưa ra 1 – 2 nhược điểm không hoặc rất ít gây ảnh hưởng tới công việc. Ngoài ra cần lưu ý tránh việc nói những thứ có thể khiến người phỏng vấn nghĩ rằng bạn là người kém cỏi, không đủ khả năng hoặc thiếu sự cẩn thận.
Hoặc: Đừng phủ nhận mình không có điểm yếu mà hãy nói: 私の 弱みがあるけど仕事は全然関係ないよ (Tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó không ảnh hưởng đến công việc)
Một câu nói hay khác là sau khi thừa nhận về điểm yếu của mình, bạn có thể nói: いくら大変でも頑張ります。( Ikurataihen demo ganbarimasu). Câu này có nghĩa là: “Dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng”.
– Kết thúc phỏng vấn ấn tượng
どうぞよろしく、お願いします。 (Douzo yoroshiku,onegai shimasu) Rất mong được giúp đỡ !私の希望は日本へ行って、家族のためにお金を稼ぐことと日本語を学ぶことです。(Watashi no kibouwanihon e itte,kazoku no tame ni, okanewokasegukoto to nihongo wo manabu kotodesu). Câu này dịch nghĩa là: “Nguyện vọng của tôi là đi Nhật, kiếm tiền giúp đỡ gia đình và học tiếng Nhật”
✿✿✿ Một số mẫu câu hỏi thường gặp:
1. アルバイトの経験はありますか (Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?) Bạn có thể trả lời ngắn gọn bằng: _ あります/ありあせん (có / không) 2. どんなアルバイトですか (Có kinh nghiệm trong công việc gì?) 3. アルバイトをしたいりゆうをきかせてください (Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?) Với câu hỏi này bạn nên nói lên cụ thể mong muốn thật sự của thân, tốt hơn nên láy vấn đề vào trọng tâm có thể giúp ích cho công việc ứng tuyển sẽ làm cho nhà tuyển dụng thích thú hơn. Dưới đây là những câu trả lời mẫu, thường sẽ phù hợp trong nhiều tình huống. – あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです (Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm, bao gồm hàm ý là để trang trải cuộc sống) – 日本で経験をつみたいからです (Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiêm khi ở Nhật) – 日本語がいかせるためです。 (Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật) – 日本人とコミュニケーションができるようになるためです (Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật) 4. どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか (Tại sao muốn làm việc ở đây?) Khi được hỏi câu này, bạn có thể nêu lên những điểm mạnh cũng như sự phù hợp với bản thân ở công ty/ đơn vị xin việc. Trình độ chuyên môn có thể đáp ứng được yêu cầu công việc. 5. だれの紹介ですか (Ai giới thiệu cho bạn vậy?) …….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です ( ___đã giới thiệu công việc này cho tôi) 6. 何曜日に働けますか (Làm được những ngày nào trong tuần?) 7. あなたの長所はどんなところですか (Ưu điểm của bạn là gì?)Một số từ vựng chỉ điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và công việc.
CHỮ HÁN | HIRAGANA | DỊCH NGHĨA |
真面目 | まじめ | Nghiêm túc, chăm chỉ, cần mẫn. |
熱心 | ねっしん | Nhiệt tình. |
まめ | Chăm chỉ. | |
優しい | やさしい | Dễ tính, hiền lành, tốt bụng. |
賢い | かしこい | Thông minh, khôn ngoan, khôn khéo. |
リーダーシップがある | Có khả năng lãnh đạo | |
豊かな発想力 | があること | Có tính sáng tạo |
大胆 | だいたん | Quyết đoán |
集中力 | がある | Có khả năng tập trung cao |
素直 | である | Thẳng thắn, thật thà |
忘れっぽい | わすれっぽい | Hay quên. |
怠惰 | たいだ | Lười biếng. |
内気 | うちき | Nhút nhát |
Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật vào ngày đầu đi làm
✿ 下記に簡単に自己紹介案内 (Giới thiệu ngắn gọn bản thân)
– はじめまして、アンと申します。どうぞ宜しくお願い致します – Hajimemashite. Mai to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu (Tôi là Mai. Lần đầu được gặp, mong được sự giúp đỡ của bạn) – ベトナムから来ましたアンと申します。どうぞ宜しくお願い致します – Betonamu kara kimashita Mai to moushimasu. Douzo yoroshiku onegaishimasu (Tôi là Mai đến từ Việt Nam. Mong được sự giúp đỡ của bạn)✿ 下記、具体的に自己紹介案内 (Giới thiệu cụ thể bản thân)
– はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします – Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu. (Xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc. Rất mong sự giúp đỡ của mọi người.) Lưu ý: Trường hợp này thường được sử dụng buổi đầu tiên đi làm, nhân viên sẽ giới thiệu bản thân mình trước mọi người ở công ty mới. – いつもお世話になっております。Kosaido営業課のアンです。 お電話では何度もお話ししていたんですが、お会いするのは初めてですね。今後とも宜しくお願い致します。 – Itsumo osewani natte orimasu. Kosaido eigyouka no Mai desu. Odenwa de wa nandomo ohanashi shiteitan desu ga, o ai shuru no wa hajimete desu ne. Kongo tomo yoroshiku onegaiitashimasu. (Xin chào, Tôi là Mai ở bộ phận kinh doanh. Nhiều lần đã trao đổi điện thoại nhưng hôm nay là lần đầu tiên gặp ông đấy nhỉ. Rất mong từ hôm nay nhận được sự giúp đỡ của ông). Lưu ý: Trường hợp này sử dụng giới thiệu bản thân với khách hàngTrên đây là tổng hợp các bước giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn, chào hỏi, giao tiếp thông thường. Để sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo và khéo léo, bạn đừng quên luyện tập thường xuyên và nếu có thể, hãy tìm cho mình một môi trường giao tiếp tiếng Nhật thật chất lượng nhé.
Chúc bạn thành công!
—————————–
🏠 THÔNG TIN LIÊN HỆ HOÀNG LONG CMS:
📞 Hot-line: 096 224 1616 hoặc nhắn tin HOÀNG LONG CMS (24/7)
🏠 72 – 74 Tân Xuân, Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
🌐 Fanpage: HOÀNG LONG CMS
🌐 Website: https://hoanglongcms.net
🌐 Youtube: https://goo.gl/HNBepB
🏠 Google maps: https://goo.gl/DFGLww
Từ khóa » Cách Viết Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật
-
Bài Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật - Tổng Hợp Những Mẫu Hay
-
Hướng Dẫn GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG NHẬT Gây ấn ...
-
Bí Quyết Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật ❤️ (MẪU CƠ BẢN HAY)
-
Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Khi đi Phỏng Vấn XKLĐ Nhật Bản
-
Chia Sẻ 10 Cách Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật
-
CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG NHẬT
-
TOP Mẫu Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Ấn Tượng?
-
Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật - YouTube
-
20 Câu Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật ấn Tượng Nhất
-
Jiko Shoukai Là Gì? Mẫu Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Ngắn ...
-
Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật
-
CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG NHẬT - .vn
-
4 Bước Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Siêu Hấp Dẫn
-
Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật