Jiko Shoukai Là Gì? Mẫu Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật Ngắn ...

Có thể nói việc đầu tiên khi giao tiếp ngôn ngữ bằng tiếng Nhật là cách giới thiệu bản thân trong tiếng Nhật - Jiko Shoukai. Jikoshokai là phần mà TTS cần ghi nhớ khi thi tuyển các đơn hàng xuất khẩu lao động Nhật Bản. Vậy thì làm sao để giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách ngắn gọn và hay nhất. Hôm nay Chúng tôi sẽ chỉ ra cho các TTS, DHS bí quyết nhé!

Học nhanh cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật 

NỘI DUNG BÀI VIẾT

1. Jiko shoukai - Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật hay và ngắn gọn nhất 2. Các bước để giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật 3. Những lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn 4. Một số mẫu câu jiko shoukai bằng tiếng Nhật trong mọi tình huống 

  • 4.1. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi xuất khẩu lao động
  • 4.2. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn xin việc 
  • 4.3. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi phỏng vấn xin visa du học
  • 4.4. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi xin việc làm thêm

 

1. Jiko shoukai - Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật hay và ngắn gọn nhất!

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật ngắn gọn và hay nhất!

Giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật thông dụng

- Cách phổ biến nhất và đơn giản để giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là cụm từ "Watashi wa no namae ___ desu.". Nó có nghĩa là "Tên tôi là ___." - Nếu bạn sử dụng tên đầy đủ, trong tiếng Nhật bạn nên nói họ đầu tiên. - Ví dụ: "Watashi wa no namae Rasseru desu."  

2. Các bước để giới thiệu bản thân jiko shoukai bằng tiếng Nhật

 

Bước 1: Nói “Hajimemashite”

Hãy nói “Hajimemashite” (はじめまして) trong lần gặp đầu tiên khi giới thiệu về bản thân nhé!  

“Hajimemashite” có nghĩa là “Rất vui khi được gặp bạn”. Trong ngôn ngữ tiếng Việt có thể bạn chẳng bao giờ bạn nói thế này vì nghe có vẻ khách sáo, xa lạ. Nhưng đối với văn hóa người Nhật, câu nói này thể hiện phép lịch sự và đặc trưng phong cách giao tiếp Nhật Bản.

Khi nói “Hajimemashite” (はじめまして) bạn nên nói với một thái độ và ánh mắt thật chân thành, đồng thời cúi gập người 90 độ nữa! Đây là một yếu tố quan trọng giúp bạn gây ấn tượng tốt với người Nhật.

Bước 2 : Nói câu chào trước khi giới thiệu bản thân  

Nên chào hỏi trước khi giới thiệu bản thân 

Tùy vào thời điểm gặp mặt mà bạn có thể nói thêm “Ohayou”/ Ohayou gozaimasu” hoặc “Konbanwa”. Ba câu chào này dịch sang tiếng Việt nghĩa lần lượt là “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều” và “Chào buổi tối”.

Thông thường:

Ohayou/ Ohayou gozaimasu” (Chào buổi sáng) – dùng vào thời gian trước 12h trưa.  “Konnichiwa” (Chào buổi chiều) – dùng vào thời điểm trước 5 giờ chiều.  “Konbanwa” (Chào buổi tối) – dùng vào thời điểm sau 5 giờ chiều cho đến nửa đêm.

Tuy nhiên phân chia thời gian này chỉ mang tính chất tương đối. Bạn có thể sử dụng "Ohayo" để chào một người vào buổi chiều nếu đó là lần đầu bạn gặp họ trong ngày. Hay "Konichiwa" còn có nghĩa là "Xin chào" nên có thể sử dụng chào cho bất cứ thời gian nào trong ngày. Các bạn có thể tham khảo thêm bài viết dưới đây: >>> Học cách nói xin chào tiếng Nhật như người bản xứ 

Bước 3: Mẫu Jiko shoukai bằng tiếng Nhật ngắn gọn, hay nhất 

Một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật sẽ bao gồm: tên, tuổi, gia đình, quê quán, trình độ học vấn, sở thích, điểm mạnh, điểm yếu...

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật 

 Giới thiệu tên:

私は[tên – ví dụ: Okami]です. Watashi wa Okami desu. (Tên tôi là Okami)

  Giới thiệu tuổi:

年齢は21歳です/21歳です. Nenrei wa 21 sai desu. (Tôi hiện tại 21 tuổi)

>> Xem ngay cách nói tuổi trong tiếng Nhật tại BÀI VIẾT NÀY

 Giới thiệu quê quán, nơi sống:

ハノイからきました Hanoi kara kimashita. (Tôi đến từ Hà Nội) ハノイに住んでいます Hanoi ni sundeimasu. (Tôi đang sống ở Hà Nội)

 Giới thiệu trình độ học vấn:

工科大学の学生です工科大学で勉強しています koukadaigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa) 工科大学で勉強しています koukadaigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học Bách Khoa) 工科大学を卒業しました。 koukadaigaku wo sotsugyoushimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa)

 Nghề nghiệp:

私はエンジニアです。 Watashi wa enjinia (engineer) desu. (Tôi là kỹ sư)

 Giới thiệu gia đình:

 

 Giới thiệu sở thích:

私の趣味は本を読みます。 Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là đọc sách)

Một số từ vựng thay thế:  

Từ tiếng Việt

Từ gốc tiếng Nhật

Cách đọc

Bóng đá

サッカをすること

Sakkaawosurukoto

 Bơi

泳ぐこと

Oyogukoto

Thể thao

スポーツをすること

supoutsuwosurukoto

Nghe nhạc

音楽を聞くこと

ongakuwokikukoto

Xem phim

映画を見ること

eigawomirukoto

Một số mẫu câu thông dụng khi giới thiệu sở thích : 

1.       暇(ひま)な時(とき)、何をしますか。Vào lúc rảnh rỗi bạn thường làm gì? 2.       あなたの趣味(しゅみ)はなんですか。Sở thích của bạn là gì? 3.       私はテレビを見ることが好きです。Tôi rất thích xem tivi. 4.       私は旅行(りょこう)と水泳(すいえい)が好きです。Tôi thích đi du lịch và bơi lội. 5.       ええと、私は切手(きって)を集(あつ)まることが好きです。À, tôi thích sưu tầm tem.

6.       私の趣味(しゅみ)は絵(え)を描(か)くことです。Sở thích của tôi là vẽ tranh.

7.       映画(えいが)が好きですか。Anh (chị) có thích phim ảnh không? 8.       ええ、とても好きです。Vâng, tôi rất thích.

3. Những lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn

Trong trường hợp phỏng vấn, phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật có cách thức giới thiệu bản thân vẫn như trên tuy nhiên bạn phải nói một cách lịch sự và dùng ngôn từ lịch sự.  

-  Bạn nên giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách ngắn gọn.

Tự giới thiệu bản thân là cách để cho những người phỏng vấn hiểu hơn về trình độ, khả năng xử lý tình huống và trình độ tiếng Nhật của bạn. Dựa vào phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật của bạn, người phỏng vấn sẽ đưa ra các câu hỏi khác nhau vì vậy bạn cần lưu ý những điều sau:

 Thứ nhất: Không lan man khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Điều này sẽ khiến bạn mất điểm trước nhà tuyển dụng và gây khó khăn cho chính bạn khi trả lời các câu hỏi tiếp theo. Thứ hai: Bạn cần thể hiện sự tự tin đúng mực và cho nhà tuyển dụng thấy mình là người cẩn thận, biết lắng nghe. Thứ ba: Hãy giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách tự nhiên và thoải mái và đừng quên nhìn thẳng vào mắt người phỏng vấn nhé.

 

 Khi nói về sở trường của bạn chú ý:

Đây là lúc mà nhà tuyển dụng quan tâm xem là khả năng, sở trường của bạn có đáp ứng với yêu cầu công việc của họ hay không. Bạn hãy trình bày sự hiểu biết của mình về công việc và đừng quên nêu những sở trường, kỹ năng phù hợp với công việc của bạn. Tránh nói lan man, tránh nói những thứ không liên quan tới công việc.  

Hãy cẩn thận khi nói về nhược điểm bản thân!

Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong buổi phỏng vấn, dù muốn hay không, bạn vẫn phải nói về nhược điểm của bản thân. Lời khuyên ở đây là bạn có thể đưa ra 1 – 2 nhược điểm không hoặc rất ít gây ảnh hưởng tới công việc. Ngoài ra cần lưu ý tránh việc nói những thứ có thể khiến người phỏng vấn nghĩ rằng bạn là người kém cỏi, không đủ khả năng hoặc thiếu sự cẩn thận. + Đừng phủ nhận mình không có điểm yếu mà hãy nói: 私の 弱みがあるけど仕事は全然関係ないよ (Tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó không ảnh hưởng đến công việc) + Một câu nói hay khác là sau khi thừa nhận về điểm yếu của mình, bạn có thể nói:  いくら大変でも頑張ります( Ikurataihen demo ganbarimasu). Câu này có nghĩa là: "Dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng".  

- Kết thúc phỏng vấn thế nào cho ấn tượng?

どうぞよろしく、お願いします。 (Douzo yoroshiku,onegai shimasu) Rất mong được giúp đỡ ! 私の希望は日本へ行って、家族のためにお金を稼ぐことと日本語を学ぶことです。(Watashi no kibouwanihon e itte, kazoku no tame ni, okanewokasegukoto to nihongo wo manabu kotodesu). Câu này dịch nghĩa là: "Nguyện vọng của tôi là đi Nhật, kiếm tiền giúp đỡ gia đình và học tiếng Nhật."

Ví dụ hội thoại giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật - Jiko Shoukai

- 田中(Tanaka) :  こ ん に ち は (Konnichiwa.) Xin chào.

- 木村(Kimura):  こ ん に ち は. (Konnichiwa.) Xin chào.

- 田中(Tanaka) : 木村 さ ん, こ ち ら は 私 の 友 達 で す 山田 ひ ろ 子 さ ん で す.  (Kimura-san, Kochira wa watashi no tomodachi desu. Yamada Hiroko-san desu.)  Ông Kimura, đây là bạn của tôi. Đây là Hiroko Yamada.

- 山田(Yamada):  は じ め ま し て 山田 ひ ろ 子 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Yamada Hiroko desu. Douzo YOROSHIKU.) Bạn thể nào? Tôi là Hiroko Yamada. Hân hạnh được gặp bạn.

- 木村(Kimura):  木村 一郎 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Kimura Ichirou desu. Douzo YOROSHIKU.) Tôi là Ichirou Kimura. Hân hạnh được gặp bạn.

- 山田(Yamada): 学生 で す か.( Gakusei desu ka.) Bạn là sinh viên?

- 木村(Kimura):  は い, 学生 で す. (Hai, gakusei desu.) Vâng.

- 山田(Yamada):  ご 専 門 は. ( wa Go-senmon.) chuyên môn của bạn là gì?

- 木村(Kimura):  経 済 で す あ な た も 学生 で す か. (Keizai desu. Anata mo gakusei desu ka.) Kinh tế. Bạn cũng là sinh viên?

- 山田(Yamada):  い い え, 秘書 で す. (IIE, hisho desu) Không, tôi là một thư ký.

- 木村(Kimura):  そ う で す か. (Sou desu ka.) À, tôi hiểu rồi.

Trên đây là một số cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật ngắn gọn và hay nhất bạn nên áp dụng. Trong mỗi cuộc phỏng vấn với người Nhật bạn không chỉ được đánh giá về kỹ năng giao tiếp mà thái độ còn là một yếu tố vô cùng quan trọng. >>6 câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn TTS Nhật Bản.

4. Một số mẫu câu  Jiko shoukai bằng tiếng Nhật trong mọi tình huống 

4.1. Jiko shoukai bằng tiếng Nhật khi đi xuất khẩu lao động

じめまして Hajmemashite. Rất vui được làm quen. わたしは。。。です watashi wa ....desu. Tên tôi là... ことし。。。さいです。Kotoshi... saidesu. Năm nay tôi ... tuổi. まだどくしんです。Mada dokushin desu. Tôi còn độc thân.

。。。からきました。Karakimashita. Tôi đến từ... わたしのかぞくは。。。にんです。Watashi wa .... nindesu. Gia đình tôi gồm .... người. しゅみは。。。です。Watashi no shumi wa ... desu. Sở thích của tôi là....  にほんへ。。。です。Nihon e ....desu. Lí do muốn đi Nhật là... どんなにたいへんでもがんばります。Donnani taihen demo ganbarimasu. Dù vất tới đâu tôi sẽ cố gắng. どぞ ぞろしくおねがいしま。Dozo yoroshiku onegaishimasu. Rất mong nhận được sự giúp đỡ. ども ありがとございます!  Domo arigatogozaimasu. Xin chân thành cảm ơn!

4.2. Jiko shoukai bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn xin việc 

1. はじめまして Hajmemashite. Rất vui được làm quen. 2. わたしは。。。です watashi wa ....desu. Tên tôi là... 3. ことし。。。さいです。Kotoshi... saidesu. Năm nay tôi ... tuổi. 4. まだどくしんです。Mada dokushin desu. Tôi còn độc thân.

5. 。。。からきました。Karakimashita. Tôi đến từ... 6. 工科大学を卒業しました。 koukadaigaku wo sotsugyoushimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa) 7. 私の趣味は本を読みます。 Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là đọc sách)

8. わたしは正直で、オープンするタイプです。私のメリットはチームワークで仕事をする時、問題解決するためによ、一番良い方法を研究し、探しています。ただし、時に自分で解決できないこともあります。その時上司とか同僚と相談しています。それは良いチームを作るのに一番良い方法だと思います。  

Tôi là người rất trung thực và cởi mở. Điểm mạnh của tôi là kết hợp làm việc theo nhóm, tôi thường nghiên cứu để tìm ra phương pháp tốt nhất để giải quyết vấn đề, tất nhiên đôi khi tôi cũng gặp khó khăn mà không thể tự xử lý. Khi đó tôi cần phải thảo luận với các chuyên gia hoặc đồng nghiệp. Tôi nghĩ đó là cách tốt nhất để xây dựng một tổ chức tốt.

9. まず、自分の知識を全部使用できる仕事を探します。仕事で成功になるために。プロな人と一緒に仕事をしたいです。

Trước mắt, tôi muốn tìm được một vị trí để tôi có thể sử dụng tối đa kiến thức và thế mạnh của mình. Tôi muốn làm việc với những người chuyên nghiệp để trở thành một người thành công trong công việc.

10. どうぞよろしく、お願いします。 Douzo yoroshiku,onegai shimasu (Rất mong được giúp đỡ !)

4.3. Giới thiệu bản thân bằng jiko shoukai tiếng Nhật khi phỏng vấn xin visa du học

Giới thiệu bản thân 自己紹介(じこしょうかい)をしてください。  自己紹介(じこしょうかい)お願(ねが)いします。  私(わたし)は  (Hung) です。  今年(ことし) (18) 際(さい)です。 (Thanh hoa)から来(き)ました。家族(かぞく)は(4人(にん))です。どうぞ宜(よろ)しくお願(ねが)い致(いた)します.  Trả lời phỏng vấn 1. Em đang sống ở đâu? 今(いま)、どこに住(す)んでいますか?  Em đang sống ở ....... - ............... に住(す)んでいます。  2. Em đang học tiếng Nhật ở đâu ? どこで 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)していますか。  Em học ở trung tâm tiếng Nhật Yamano  - YAMANO日本語(にほんご)センターで勉強(べんきょう)しています。  3. Em học tiếng Nhật từ bao giờ?  いつから 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しましたか。  月 日 から 勉強(べんきょう)しました。  4. Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi ? どのぐらい日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しますか。  Em học được (4) tháng rồi. (4)か月(げつ)です。  

5. Hiện nay học đến bài bao nhiêu rồi ? 今(いま)、第何課(だいなんか)を 勉強(べんきょう)していますか。  Em đang học bài ___ 第(だい)___課(か)を 勉強(べんきょう)しています。   6. Em đã đỗ kỳ thi tiếng Nhật nào? どんな試験(しけん)に 合格(ごうかく)しましたか。  Em đã đỗ kỳ thi Nattest(Top J....) - Nattest(TopJ,...)試験(しけん)に 合格(ごうかく)しました。  

 

4.4. Giới thiệu bản thân jiko shoukai  bằng tiếng Nhật khi đi xin việc làm thêm

1. おなまえは (Bạn tên là gi?)

わたしは.......です (Tôi là......)

2. おいくつですか hoặc あなたはなんさいですか (Bạn bao nhiêu tuổi?)

わたしは………..さいです (Tôi .... tuổi)

3. しゅっしんはどちらですか// どこのしゅっしんですか // おくにはどこですか。 (Quê quán của bạn ở đâu?)

わたしはベトナムのしゅっしんです。 (Tôi đến từ Việt Nam)

4. どのじかんたいがごきぼうですか// きんむにきぼうは?// きぼうするきんむじかんがありますか…. (Bạn muốn làm vào những khoảng thời gian nào?)

....じから….じまでです。(7時から12時まで//ごぜんちゅうの仕事ができます/土日はいつでも大丈夫です)  (Từ .... giờ đến ....giờ [từ 7 giờ đến 12 giờ// có thể làm các công việc buổi sáng// Thứ 7, chủ nhật làm lúc nào cũng được)

5. ごじたくはどちらですか// どこにすんでいますか。(Bạn sống ở đâu?)

….です// ….にすんでいます。(Sống ở .....)

6. ここまでどうやってきましたか (Bạn đi đến đây bằng gì ?)

電車とバスです。。。 (Bằng xe bus và tàu ạ)

7. 家からここまでどのくらい時間がかかりますか (Từ nhà tới đây mất bao lâu?)

30分くらいです (Mất khoảng 30 phút ạ)

8. あなたの電話番号は何番ですか (Số điện thoại của bạn?)

123.4567.8910 です

9. アルバイトの経験はありますか (Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?)

あります/ありあせん (có / không)

Nếu trả lời là CÓ どんなアルバイトですか (Có kinh nghiệm trong công việc gì?)

おべんとうやさんでのアルバイトです (Tôi làm ở tiệm bán cơm hộp)  

10. アルバイトをしたいりゆうをきかせてください (Cho biết lý do bạn muốn đi làm?)

Một số cách trả lời: - あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです (Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm) - 日本で経験をつみたいからです (Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiệm khi ở Nhật) - 日本語がいかせるためです。 (Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật)

 

11. あなたの長所はどんなところですか (Ưu điểm của bạn là gì?)

私は、明るく、元気な人です。 最後まで頑張ります (Tôi luôn khỏe mạnh và là người vui vẻ, luôn cố gắng hoàn thành công việc đến phút cuối)  

12. この仕事は長く続けられますか (Bạn có thể làm lâu dài được không?)

学校を卒業するまで働きたいです (Tôi muốn làm cho đến khi ra trường)

13. いつから出勤できますか (Có thể bắt đầu làm khi nào?)

明日から/来週からです/いつでも大丈夫です (Ngay từ ngày mai/ Từ tuần sau / Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào?)

Trên đây là một số mẫu câu về giới thiệu bản thân jiko shoukai bằng tiếng Nhật. Mong rằng bài viết thực sự hữu ích nhất là những ai sắp sửa thi tuyển các đơn hàng XKLĐ Nhật. Chúc thành công!

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

HOTLINE: 0979 171 312

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

Từ khóa » Cách Viết Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật