Giới Thiệu Qui Chuẩn AWS D1 1, 2015 - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Kỹ sư phải chỉ ra trong tài liệu hợp đồng khi cần thiết: -các kiểm tra NDT bổ xung khác không có trong qui chuẩn -giám định xác nhận khi được yêu cầu bởi Kỹ sư -tiêu chí chấp nhận mối hà
Trang 1 Giới thiệu Qui chuẩn AWS D1.1, 2015
Hàn kết cấu - Thép
Chương 6, Phần F
Quy trình kiểm tra siêu âm mối hàn có rãnh (vát mép)
Tiêu chí chấp nhận
Trang 2Giới thiệu chung
• Các yêu cầu cho chế tạo và lắp dựng kết cấu thép hàn
• Tuân thủ các nội dung khi được viện dẫn
trong tài liệu hợp đồng, ngoại trừ các nội
dung được thay đổi hay miễn trừ bởi Kỹ sư
(Engineer) hay tài liệu hợp đồng
Trang 3Giới thiệu chung
Trang 4Giới thiệu chung
Mục 6 Giám định
Các tiêu chí :
trình độ, trách nhiệm giám định viên
chấp nhân với mối hàn sản xuất
Các qui trình tiêu chuẩn thực hiện :
Giám định trực quan (VI)
Kiểm tra không phá hủy (NDT)
Trang 5Giới thiệu chung
Trang 6Giới thiệu chung
Định nghĩa
Kỹ sư (Engineer): cá nhân được chỉ định quyết định (hành động) thay mặt và cho Chủ sở hữu/ Chủ đầu tư
về các vấn đề trong phạm vi Qui chuẩn này
Chủ sở hữu/Chủ đầu tư (Owner)
Cá nhân hay công ty thực thi quyền sở hữu pháp lý
với sản phẩm hay kết cấu được chế tạo theo qui chuẩn này
Trang 7Giới thiệu chung
Trách nhiệm
Kỹ sư có trách nhiệm phát triển tài liệu hợp đồng qui định
lắp ráp sản phẩm hay kết cấu theo qui chuẩn này.
Kỹ sư phải chỉ ra trong tài liệu hợp đồng khi cần thiết:
-các kiểm tra NDT bổ xung khác không có trong qui chuẩn
-giám định xác nhận khi được yêu cầu bởi Kỹ sư
-tiêu chí chấp nhận mối hàn khác với mục 6
-các yêu cầu bổ xung khác khi không được chỉ định rõ trong qui chuẩn
-…
Trang 86 Giám định Phần A- Các yêu cầu chung
Thông tin cung cấp
Khi các phương pháp NDT khác, ngoài VT, được yêu cầu sử dụng, các thông tin sau đây phải được cung cấp cho nhà thầu-người dự thầu:
-Loại mối hàn kiểm tra
-Phạm vi kiểm tra cho từng loại mối hàn
-Phương pháp kiểm tra
Trang 96 Giám định
Phần A- Các yêu cầu chung
Phải phân tách hai loại:
Giám định và kiểm tra/thử nghiệm chế
Trang 106 Giám định Phần A- Các yêu cầu chung
Giám định và kiểm tra/thử nghiệm xác nhận
Được thực hiện và kết quả được báo cáo trực tiếp cho Chủ sở hữu và Nhà thầu sao cho công việc không bị trì hoãn Kiểm tra này là đặc quyền của Chủ sở hữu, là người có thể thực hiện chức năng này hoặc có thể miễn việc việc kiểm tra xác nhận hoặc cho Nhà thầu thực hiện cả hai loại kiểm tra
Trang 11Phần B trách nhiệm nhà thầu
• Nếu các phương pháp NDT
khác ngoài VT được chủ đầu
tư chỉ định thêm (so với hồ
sơ ban đầu), nhà thầu phải có
trách nhiệm thực hiện yêu
cầu này
• Chi phí phát sinh này do chủ
đầu tư chịu, giá trị cụ thể dựa
trên đàm phàn hiệp thương
giữa hai bên
Tuy nhiên, nếu kiểm tra này phát hiện ra xu hướng sai phạm hay không phù hợp nghiêm trọng, Nhà thầu phải chịu chi phí sửa chữa
Trang 12Phần C Tiêu chuẩn chấp nhận
• Loại mối hàn:
Tải tĩnh không phải ống
Tải chu kỳ không phải ống
Trang 13 Mối hàn ống, đối đầu, xuyên
thấu hoàn toàn, một phía,
không đệm lót phải kiểm tra
100%
(Còn tiếp)
Trang 14• Level I (ASNT- SNT-TC-1A) dưới
sự giám sát hướng dẫn của Level
II
• Chứng chỉ Level I và II do ASNT
NDT Level III xác nhận hoặc
Level III (SNT-TC-1A)
Trang 18này thì phải báo cáo
cho KỸ SƯ quyết định
Trang 19Đánh giá trình độ nhân viên kiểm tra
• Đánh giá thông qua bài thi chuyên sâu và thực
hành theo các yêu cầu của Quy phạm:
Ứng viên phải thể hiện được khả năng áp dụng
các quy trình của Quy phạm để phát hiện và đánh giá chính xác bất liên tục !!!
Trang 20 Phím Gain chuẩn với bậc
tăng giảm 1 hoặc 2dB, với
độ chính xác ±1dB
Trang 21 Góc 450,600,700 ± 20
Phải đánh dấu chỉ số, tần
số, góc khúc xạ trên đầu dò tia xiên
Khoảng cách từ điểm ra âm và
gờ trước không vượt quá 25mm
Trang 22Phần F-Thiết bị UT
• Mẫu chuẩn IIW V1, hoặc các mẫu khác cho độ nhạy đối
chứng tương đương
Trang 23Đánh giá thiết bị
• Độ tuyến tính ngang phải được
đánh giá lại sau mỗi 40 giờ
hoạt động
• Phím GAIN phải kiểm tra sau
mỗi 02 tháng sử dụng
• Phản xạ nội tại max trong đầu
dò phải được xác nhận trong
vòng 40 giờ sử dụng
• Đầu dò tia xiên phải kiểm tra
lại sau 08 giờ sử dụng các chỉ
số: điểm ra, độ bằng phẳng,góc
khúc xạ
Trang 24Chuẩn kiểm tra
• Tắt chức năng Reject
• Thực hiện tại vị trí kiểm
tra và trước khi kiểm tra
• Chuẩn lại khi
Thay đầu dò
Thay nguồn: pin,mạng
Thay cáp
Nguồn kém
Trang 25Chuẩn kiểm tra
• Tia thẳng (kiểm tra
kim loại cơ bản)
Đặt trên mặt A của bề
mặt kiểm tra
Phạm vi màn hình ít nhất
bằng hai lần chiều dày
kim loại cơ bản
Phạm vi màn hình:
125mm, 250mm, 400mm hoặc 500mm
Mức đối chứng Zero (b):
lỗ khoan 1.5mm của mẫu V1
Trang 26Bề mặt dò quét
Trang 27Qui trình kiểm tra
1 Đường “X”: định vị bất liên tục, phải đánh
dấu trên bề mặt kiểm tra của mối hàn
2 Đường “Y”: gắn liền với nhận dạng mối
hàn, đánh dầu rõ ràng trên kim loại cơ
bản liền kề mối hàn
Trang 28Bề mặt dò quét
Trang 29kiểm tra - góc sử dụng
Trang 30Bề mặt dò quét
Trang 31Chú thích bảng 6.7
1 Bất kỳ khi nào có thể được, mọi kiểm tra phải
được tiến hành từ Mặt A và trong Đoạn 1, trừ khi được chỉ định khác trong bảng.
2 Vùng gốc/chân của mối hàn vát mép đơn có đệm lót dưới mà hợp đồng không yêu loại bỏ, phải
được kiểm tra trong Đoạn 1, khi nào có thể được, với Mặt A nằm ở phía đối diện với tấm đệm lót (Việc mài bề mặt mối hàn hoặc việc kiểm tra từ các bề mặt mối hàn bổ xung có thể là cần thiết để cho phép quét toàn bộ vùng gôc/chân mối hàn)
Trang 32Bề mặt dò quét
Trang 33Chú thích bảng 6.7
1.Việc kiểm tra trong Đoạn II hoặc đoạn III
phải được tiến hành chỉ để thỏa mãn các yêu cầu của bảng này hoặc khi cần kiểm tra các vùng mối hàn không tiếp cận được do bề mặt mối hàn không mài bằng, hoặc khi có trở
ngại từ các phần khác của mối hàn, hoặc để đáp ứng các yêu cầu 6.26.6.2.
Trang 34Chú thích bảng 6.7
6.26.6.2 Các mối hàn đối đầu.
Tất cả các mối hàn đối đầu phải được kiểm tra từ mỗi
phía của của trục mối hàn Các mối hàn chữ T hay góc
phải được kiểm tra chủ yếu chỉ từ một phía của của trục mối hàn Tất cả các mối hàn phải được kiểm tra bằng
cách sử dụng các kiểu dò quét áp dụng được hay như
được thể hiện trong hình 6.24 khi cần để phát hiện các bất liên tục dọc và ngang Mong muốn rằng, ít nhất, tất cả
các mối hàn phải được kiểm tra bằng cách cho chùm tia quét toàn bộ vùng mối hàn và HAZ theo hai hướng cắt
chéo nhau bất kỳ khi nào khả thi
Trang 35Chú thích bảng 6.7
4 Tối đa Đoạn III phải được sử dụng chỉ khi chiều dày hay điều kiện hình học ngăn cản việc việc dò quét hoàn toàn các vùng mối hàn và HAZ trong đoạn I hay II.
5 Trên các mối hàn chịu tải kéo trong các kết cấu chịu tải chu kỳ, lớp ¼ chiều dày ở trên phải được kiểm tra với đoạn cuối cùng của sóng âm đi từ Mặt A lên Mặt B, cụ thể lớp ¼ chiều dày phải được kiểm tra hoặc từ Mặt A trong Đoạn II hay từ Mặt B trong Đoạn I, tùy theo thỏa thuận Hợp đồng , trừ khi được chỉ định khác trong văn bản hợp đồng.
6 Các bề mặt mối hàn phải được mài bằng trước khi sử dụng qui trình 1G,6,8,9,12 hoặc 15 Bề mặt A cho cả hai thành phần được hàn phải cùng nằm trên một mặt phẳng.
Trang 36CHÚ THÍCH bảng 6.7
X – Kiểm tra từ Mặt “C”
G – Mài bằng bề mặt mối hàn
O – Không yêu cầu
Bề mặt A – bề mặt của vật liệu từ đó việc dò
quét ban đầu được thực hiện (trên mối hàn
chữ T và mối hàn góc, xem các hình vẽ)
Bề mặt B – đối diện với Bề mặt A
Bề mặt C - bề mặt đối diện với mối hàn trên
thành phần nối hoặc một mối chữ T hay góc
Trang 37CHÚ THÍCH bảng 6.7
Chỉ được yêu cầu khi chỉ thị chiều cao đối chứng bất liên tục được ghi nhận trong vùng giao cắt giữa kim loại hàn và kim loại cơ bản khi dò quét tại mức dò
quét với qui trình chủ yếu được lựa chọn ở cột thứ
nhất
Sử dụng chuẩn phạm vi màn hình 15” hoặc 20”
• P – Kỹ thuật Pitch – Catch phải dược sử dụng
• F – Chỉ thị tại bề mặt giao cắt giữa kim loại cơ bản và
kim loại hàn phải được đánh giá thêm bởi đầu đò 70,
60 hoặc 45 cho hướng vuông góc nhất với bề mặt
nóng chảy
Trang 39ĐÁNH GIÁ
• Mỗi bất liên tục mối hàn phải được đánh giá chấp nhận
hay loại bỏ trên cơ sở độ lớn chỉ thị (d) và chiều dài của
nó, phù hợp với bảng 1 cho các mối nối không phải ống chịu tải tĩnh hoặc các mối nối ống đường kính lớn hơn
600 mm và bảng 2 cho các mối nối không phải ống chịu tải chu kỳ
• Độ lớn chỉ thị (d), được xác định bằng:
d = a – b – c
Trang 40ĐÁNH GIÁ
Trong đó:
b : Mức đối chứng Zero, giá trị dB tương ứng với biên độ chỉ thị từ phản
xạ tiêu chuẩn (lỗ khoan 1.5mm) đạt tới mức chiều cao đặt trước, từ
40 đến 60% chiều cao màn hình (FSH), ví dụ 50%.
Trang 41ĐÁNH GIÁ
• a : mức chỉ thị, giá trị dB
tương ứng với biên độ chỉ
thị từ bất liên tục có chiều
cao bằng với mức đối chứng
ban đầu, với ví dụ ở đây 50%
Trang 43thấp hơn
-2&
thấp hơn
+1&
thấp hơn
+3&
thấp hơn
-5&
thấp hơn
-2&
thấp hơn
0&
thấp hơn
-7&
thấp hơn
-4&
thấp hơn
-1& thấp hơn Loại
Loại
C +7 +4 +1+2 +4+5 +6+7 -2 to+2 +1+2 +3+4 - 4 to+2
-1 to +2
+2 +3
+3
& lớn hơn
+6
& lớn hơn
+8
&
lớn hơn
+3
& lớn hơn
+3
& lớn hơn
+5
&
lớn hơn
+3
& lớn hơn
+3
&
lớn hơn
+4
& lớn hơn
Bảng 1 Tiêu chuẩn kiểm tra siêu âm chấp nhận-loại bỏ – Mối nối không phải ống
chịu tải tĩnh ( xem mục 6.13.1 của AWS D1.1)
Trang 44AWS D1.1- đánh giá
Loại A (Bất liên tục lớn)
Mức dò quét Bất kỳ chỉ thị nào thuộc loại này phải loại bỏ (bất kể
chiều dài là bao nhiêu) Loại B (Bất liên tục trung bình)
Độ dài đường truyền âm (mm)**
Cao hơn mức đối chứng ban đầu, dB
Bất liên tục thuộc loại này có chiều dài lớn hơn 20
Bất liên tục loại này có chiều dài lớn hơn 50 mm
trong vùng giữa hoặc 20 mm trong vùng đỉnh hoặc
đáy chiều dày mối hàn phải loại bỏ.
Loại D (Bất liên tục không đáng kể)
Bất kỳ chỉ thị nào loại này đều được chấp nhận bất
kể độ dài hay vị trí trong mối hàn của nó
** Cột này là độ dài đường truyền âm chứ không phải chiều dày vật liệu
Trang 45Bảng 2 Tiêu chuẩn kiểm tra siêu âm chấp nhận-loại bỏ – Mối nối không phải ống
chịu tải chu kỳ ( xem mục 6.13.2 của AWS D1.1)
+4&
nhỏ hơn
+7&
nhỏ hơn
+9&
nhỏ hơn
+1&
nhỏ hơn
+4&
nhỏ hơn
+6&
nhỏ hơn
-2&
nhỏ hơn
+1&
nhỏ hơn
+3& nhỏ hơn Loại B +11 +9 +5+6 +8+9 +10+11 +2+3 +5+6 +7+8 -10 +2+3 +4+5Loại C +12 +10 +7+8 +10+11 +12+13 +4+5 +7+8 +10+9 +1+2 +4+5 +6+7
Loại D & cao +13
hơn
+11
& cao hơn
+9
& cao hơn
+12
& cao hơn
+14
& cao hơn
+6
& cao hơn
+9
& cao hơn
+11
& cao hơn
+3
& cao hơn
+6
& cao hơn
+8
& cao hơn
Trang 46AWS D1.1- đánh giá
Loại A (Bất liên tục lớn)
Mức dò quét Bất kỳ chỉ thị nào thuộc loại này phải loại bỏ (bất kể
chiều dài là bao nhiêu) Loại B (Bất liên tục trung bình)
Độ dài đường truyền âm (mm)**
Cao hơn mức đối chứng ban đầu, dB
Bất liên tục thuộc loại này có chiều dài lớn hơn 20
Bất liên tục loại này có chiều dài lớn hơn 50 mm
trong vùng giữa hoặc 20 mm trong vùng đỉnh
hoặc đáy chiều dày mối hàn phải loại bỏ.
Loại D (Bất liên tục không đáng kể)
Bất kỳ chỉ thị nào loại này đều được chấp nhận bất
kể độ dài hay vị trí trong mối hàn của nó
** Cột này là độ dài đường truyền âm chứ không phải chiều dày vật liệu
Trang 47AWS D1.1- đánh giá
•Lưu ý:
•1 Bất liên tục loại B và C phải cách nhau ít nhất 2L L là chiều dài của bất liên tục
dài hơn, trừ khi hai hoặc nhiều hơn những bất liên tục như vậy mặc dù không cách nhau ít nhất 2L, nhưng chiều dài tổng cộng của chúng kể cả khoảng cách giữa
chúng bằng hoặc nhỏ hơn chiều dài lớn nhất cho phép tương ứng với bất liên tục loại B và C, thì phải được đánh giá là một bất liên tục đơn chấp nhận được.
•2 Bất liên tục loại B và C không được bắt đầu tại một khoảng cách nhỏ hơn 2L
tính từ điểm đầu-cuối của mối hàn,L là chiều dài của bất liên tục.
•3 Các bất liên tục được phát hiện tại "mức dò quét" nằm trong vùng chân - gốc
của các mối hàn nối vát mép hai phía thấu hoàn toàn phải được đánh giá bằng cách
sử dụng độ lớn chỉ thị nhạy hơn 4dB so với giá trị được mô tả ở Mục 6 của quy trình này khi các mối hàn này được thiết kế là loại "mối hàn chịu tải kéo" trên bản vẽ (tức
là lấy giá trị "d" tính được trừ tiếp 4 dB nữa).
•4 Với các chỉ thị vẫn còn trên màn hình khi đầu dò xê dich, tham chiếu mục
16.13.2.1 của AWS D1.1, 2004.
•* Chiều dày mối hàn phải được xác định như là chiều dày danh định của phần
mỏng hơn trong hai phần được hàn nối, đo bằng mm
Trang 48Đánh giá kích thước bất liên tục
• Tia thẳng (sóng dọc)
Kích thước bất liên tục dạng rách xé (lamellar) thường không dễ xác định, đặc biệt khi nó nhỏ hơn kích thước đầu dò Khi bất liên tục lớn kích thước biến tử, phản xạ từ đáy bị mất hoàn
toàn và sự giảm 6 dB biên độ và đo từ tâm của đầu dò là cách tin cậy để xác định gò mép của bất liên tục Tuy nhiên nếu các bất liên tục nhỏ hơn biến tử, việc đo phải thực hiện bắt đầu từ bên ngoài bất liên tục với thiết bọi đã được chuẩn theo 6.24.4
và tiến đầu dò về vùng bất liên tục cho đến khi một chỉ thị
được tạo thành trên màn hình Gờ mép của đầu dò tại điểm này là thể hiện gờ mép của bất liên tục
Trang 49Đánh giá kích thước bất liên tục
• Tia xiên (sóng trượt)
Áp dụng cho các bất liên tục có độ lớn chỉ thị
nghiêm trọng hơn loại D.
Chiều dài chỉ thị xác định bằng cách đo khoảng
cách vị trí tâm biến tử tại đó biên độ độ lớn chỉ
thị tụt giảm 50% (6dB) thấp hơn so với độ lớn
phân loại bất liên tục áp dụng Chiều dài này
phải được ghi là “discontinuity length” trong báo cáo kiểm tra
Trang 50Đánh giá - Mối hàn nối ống
• Tiêu chuẩn đánh giá mối hàn nối ống nên được xác định trong tài liệu hợp đồng
• Có thể sử dụng tiêu chuẩn Class R và X.
• Với ống có đường kính lớn hơn 600 mm (24’’), có thể sử dụng tiêu chuẩn dựa trên
độ lớn chỉ thị (d) như với các mối hàn
không phải ống chịu tải tĩnh.
Trang 51Class R
• Độ nhạy tiêu chuẩn: gồm các giá trị sau
Độ nhạy cơ bản + DAC + Hiệu chỉnh tổn hao
Trang 52Class R
• Độ nhạy cơ bản: lỗ khoan 1.5 mm (V1)
• DAC: hiệu chỉnh suy giảm theo khoảng cách
• Hiệu chỉnh tổn hao: khác biệt mẫu chuẩn
và vật liệu kiểm tra, lớp sơn dày không qua 10 mil (0.25 mm)
Trang 53biên độ nhỏ hơn hoặc bằng độ nhạy tiêu chuẩn được
đánh giá chấp nhận.Chỉ thị tròn cô lập có biên độ lớn
hơn độ nhạy tiêu chuẩn thì được đánh giá là chỉ thị dạng đường.
- Chỉ thị tròn thẳng hàng cũng được xem là chỉ thị dạng
đường
Trang 54Class R
• Các chỉ thị tròn tập trung (hơn một cái trên diện tích 1in vuông / 645 mm2) có biên độ lớn hơn mức bỏ qua, với diện tích chiếu vuông góc với phương chịu ứng suất, tính trung bình trên 6 in đường hàn, được đánh giá là không chấp nhận.
• Chỉ thị dài vượt quá giới hạn cho trong Hình 6.7 sau là không chấp nhận được Chỉ thị chân thì không được vượt quá giới hạn Class X (Hình 6.8)
Trang 55Class R
Trang 56Class R
Trang 57ACCEPTANCE CRITERIA COMPLY WITH Class R
Trang 58ACCEPTANCE CRITERIA COMPLY WITH Class R (CONTINOUS) THK
Từ khóa » Tiêu Chuẩn Aws D1.1
-
Giới Thiệu Qui Chuẩn AWS D1 1, 2015 - Tài Liệu Text - 123doc
-
Menu
-
Tiêu Chuẩn AWS D1.1 - 2010 | Diễn đàn Kỹ Sư Công Trình Biển
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 6170-11:2020 Giàn Cố định Trên Biển
-
[PDF] D1.1-D1.1M-2015-second-printing-PV.pdf - American Welding Society
-
THÍ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN THEO TIÊU CHUẨN AWS D1 ...
-
Tiêu Chuẩn Về Hàn Kết Cấu Thép AWS D1.1 M-2010
-
Những Vấn đề Cần Biết Về Một Qui Trình Hàn (WPS) Theo AWS D1.1
-
TCVN 6170-11 : 2020 | Giàn Cố định Trên Biển
-
Đầu Dò Siêu âm Và Nêm Phù Hợp Tiêu Chuẩn AWS - VISCO NDT
-
Hướng Dẫn Cách đánh Giá AWS Kiểm Tra Khuyết Tật Mối Hàn