Giới Thiệu Về Các Loại DNS Record - Tài Liệu 123Host
Có thể bạn quan tâm
Chào Qúy Khách,
Để có thể khai báo cũng như hiểu rõ hơn về các record trong DNS. Hôm nay kỹ thuật xin viết bài giới thiệu về các loại record hay sử dụng.
1. Record A
Là một record căn bản và quan trọng, dùng để ánh xạ từ một domain thành địa chỉ IP cho phép có thể truy cập website. Đây là chức năng cốt lõi của hệ thống DNS. Record A có dạng như sau:
example.com A 123.30.108.142
Qúy khách cũng có thể tạo bản ghi A cho subdomain muốn truy cập đến hosting – VPS – Server.
sub.example.com A 123.30.108.142
Qúy Khách có thể trỏ subdomain khác nhau đến những IP khác nhau
sub1.example.com A 123.30.108.150
2. Record CNAME (Canonical Name)
Cho phép tên miền có nhiều bí danh khác nhau, khi truy cập các bí danh sẽ cũng về một địa chỉ tên miền. Để sử dụng bản ghi CNAME cần khai báo bản ghi A trước.
www CNAME example.com
mail CNAME example.com
example.com A 123.30.108.142
Khi một yêu cầu đến địa chỉ alias.com thì DNS sẽ tìm đến example thông qua bản ghi CNAME, một DNS mới sẽ tiếp tục tìm đến địa chỉ IP: 123.30.108.142 thông qua bản ghi A.
3. Record DKIM
Là bản ghi dùng để xác thực người gửi bằng cách mã hóa một phần email gửi bằng một chuỗi ký tự, xem như là chữ ký.
Khi email được gửi đi máy chủ mail sẻ kiểm so sánh với thông tin bản ghi đã được cấu hình trong DNS để xác nhận. Bản ghi DKIM có dạng:
mail._domainkey.123host.vn TXT k=rsa;p=MIIBIjANBgkqhkiG9w0BA
4. Record MX
Bản ghi MX có tác dụng xác định, chuyển thư đến domain hoặc subdomain đích. Bản ghi MX có dạng
example.com MX 10 mail.example.com. mail.example.com A 123.30.108.142
Mức độ yêu tiên của được đánh từ 0 đến 10, độ ưu tiền càng cao thì số càng thấp.
example.com MX 10 mail_1.example.com example.com MX 20 mail_2.example.com example.com MX 30 mail_3.example.com
Bản ghi MX không nhất thiết phải trỏ đến hosting – VPS- Server của Khách hàng. Nếu Khách hàng đang sử dụng dịch vụ mail của bên thứ ba như google app, Khách hàng nên sử dụng bản nghi MX do họ cung cấp.
5. Record SPF
Record SPF được tạo ra nhầm đảm bảo các máy chủ mail sẽ chấp nhận mail từ tên miền của khách hàng chỉ được gửi đi từ server của khách hàng. Sẽ giúp chống spam và giả mạo email. Bản ghi SPF thể hiện dưới dạng:
example.com TXT “v=spf1 a ~all”
Với bản ghi SPF, máy chủ tiếp nhận mail sẽ kiểm tra IP của máy chủ gửi và IP của máy chủ đã đăng kí bản ghi SPF example.com. Nếu Khách hàng có nhiều máy chủ mail nên liệt kê tất cả trong bản ghi SPF giúp đảm bảo thư đến được chính xác và đầy đủ.
1.7 / 5 ( 6 votes )Từ khóa » Các Loại Record Dns
-
Giải Nghĩa Về DNS Record, 6 Loại DNS Record Phổ Biến Nhất
-
Các Loại Bản Ghi Trên DNS - Blog
-
DNS RECORD LÀ GÌ? 11 LOẠI DNS RECORD PHỔ BIẾN - Tenten
-
Một Số định Nghĩa Về Các DNS Record - Trung Tâm Hỗ Trợ Kỹ Thuật
-
DNS Record (bản Ghi DNS) Là Gì?
-
Tìm Hiểu Các Loại Record Trong DNS. Cách Tạo ... - CloudZone Support
-
Một Số Loại DNS Record Cơ Bản - Blog
-
Tìm Hiểu Các Loại Bản Ghi Dns Cơ Bản, Dns Record Là Gì
-
Hướng Dẫn - Giới Thiệu Về Các Loại DNS Record - VNXF
-
DNS Record Là Gì? Một Số Khái Niệm Liên Quan DNS Record - BKNS.VN
-
Ns Record Là Gì
-
Dns Record Là Gì
-
Mẫu Tin Tài Nguyên DNS – Wikipedia Tiếng Việt
-
Các Loại DNS Record Gồm Những Gì Archives – Navee Corporation