Hướng Dẫn - Giới Thiệu Về Các Loại DNS Record - VNXF
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Diễn đàn Bài viết mới Tìm chủ đề
- Có gì mới Nội dung nổi bật Bài viết mới Bài mới trên hồ sơ Hoạt động mới nhất
- DV XenForo
- Liên hệ
- Chinese English Italian Japanese Korean Vietnamese
Tìm kiếm
Everywhere Chủ đề This forum This thread Chỉ tìm trong tiêu đề Note Tìm Tìm kiếm nâng cao…- Bài viết mới
- Tìm chủ đề
Follow along with the video below to see how to install our site as a web app on your home screen.
Note: This feature may not be available in some browsers.
- NEW Nâng cấp VNXF 2025 - Xf 2.3.4, PHP 8.3, giao diện sáng tối
- Trang chủ
- Diễn đàn
- Domain - Hosting - VPS - Server
- Tài liệu Tên Miền
- Thread starter Thread starter airhost.vn
- Ngày gửi Ngày gửi 11/06/2018
- Từ khóa Từ khóa cpanel hosting dns dns record dns record là gì giá hosting hosing host host gia re hosting free hosting giá rẻ cho học sinh hosting là gì hosting linux giá rẻ hosting rẻ hosting vietnam mua hosting mua hosting giá rẻ vps giá rẻ wordpress xenforo
airhost.vn
Corporal
Để có thể khai báo cũng như hiểu rõ hơn về các record trong DNS. Hôm nay mình xin viết bài giới thiệu về các loại Resource hay sử dụng. A/Khái niệm về Resource Record:- Domain Name System DNS: là một cơ sở dữ liệu phân tán, phân cấp, và dự phòng cho các thông tin liên quan đến tên miền, địa chỉ Internet. Trong các máy chủ tên miền, các loại record khác nhau được sử dụng cho mục đích khác nhau.
- Resource Record (RR) : là mẫu thông tin dùng để mô tả các thông tin về cơ sở dữ liệu DNS, các mẫu thông tin này được lưu trong các file cơ sở dữ liệu của DNS (%systemroot%\system32\dns).
- Có rất nhiều loại RR khác nhau. Khi một zone mới được tạo ra, DNS tự động thêm 2 RR vào zone đó là: Start of Authority (SOA) và Name Server (NS).
- Serial : áp dụng cho mọi dữ liệu trong zone và là một số nguyên. Định dạng này theo kiểu YYYYMMDDNN, trong đó YYYY là năm, MM là tháng, DD là ngày, NN là số lần sửa đổi dữ liệu zone trong ngày. Bất kể là theo định dạng nào, luôn luôn phải tăng số này lên mỗi lần sửa đổi dữ liệu zone. Khi máy chủ Secondary liên lạc với máy chủ Primary, trước tiên nó sẽ hỏi số serial. Nếu số serial của máy Secondary nhỏ hơn số serial của máy Primary tức là dữ liệu zone trên Secondary đã cũ và sao đó máy Secondary sẽ sao chép dữ liệu mới từ máy Primary thay cho dữ liệu đang có.
- Refresh : chỉ ra khoảng thời gian máy chủ Secondary kiểm tra sữ liệu zone trên máy Primary để cập nhật nếu cần. Giá trị này thay đổi tùy theo tuần suất thay đổi dữ liệu trong zone.
- Retry : nếu máy chủ Secondary không kết nối được với máy chủ Primary theo thời hạn mô tả trong refresh (ví dụ máy chủ Primary bị shutdown vào lúc đó thì máy chủ Secondary phải tìm cách kết nối lại với máy chủ Primary theo một chu kỳ thời gian mô tả trong retry. Thông thường, giá trị này nhỏ hơn giá trị refresh).
- Expire : nếu sau khoảng thời gian này mà máy chủ Secondary không kết nối được với máy chủ Primary thì dữ liệu zone trên máy Secondary sẽ bị quá hạn. Một khi dữ liệu trên Secondary bị quá hạn thì máy chủ này sẽ không trả lời mỗi truy vấn về zone này nữa. Giá trị expire này phải lớn hơn giá trị refresh và giá trị retry.
- TTL (time to live) : giá trị này áp dụng cho mọi record trong zone và được đính kèm trong thông tin trả lời một truy vấn. Mục đích của nó là chỉ ra thời gian mà các máy chủ name server khác cache lại thông tin trả lời. Việc cache thông tin trả lời giúp giảm lưu lượng truy vấn DNS trên mạng.
- Ví dụ : Record NS sau : example.com IN NS ns1.example.com example.com IN NS ns2.example.com Chỉ ra hai name servers cho miền example.com
- A Record - Address Record : dùng để phân giải Host ra một địa chỉ 32-bit IPv4. Dùng để trỏ tên website như www.domain.com đến một Server Hosting website đó.
- Record CNAME (canonical name): tạo tên bí danh (alias) trỏ vào Server Hosting website đó.Thông thường thì máy tính trên Internet có nhiều dịch vụ như Web Server, FTP Server, Chat Server, .... Để lọc hay nói nôm na là kiểm soát, CNAME Records đã được sử dụng.
- Ví dụ : www CNAME example.com mail CNAME example.com example.com A 123.30.108.142
- Tên dịch vụ service.
- Giao thức sử dụng.
- Tên miền (domain name).
- TTL và class.
- Priority.
- weight (hỗ trợ load balancing).
- Port của dịch vụ.
- Target chỉ định FQDN cho host hỗ trợ dịch vụ.
- Ví dụ:
- Ví dụ:
hoainiem19
Private
thank bác 2,704 1 0 Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bình luận.Chủ đề tương tự
Hướng dẫn Giới thiệu chung về SPF, DKIM, DMARC- airhost.vn
- 10/06/2018
- Tài liệu Tên Miền
- Ghim lại
- airhost.vn
- 09/06/2018
- Tài liệu Tên Miền
- Ghim lại
- airhost.vn
- 09/06/2018
- Tài liệu Tên Miền
- airhost.vn
- 12/06/2018
- Tài liệu Tên Miền
- airhost.vn
- 10/06/2018
- Tài liệu Tên Miền
Dịch vụ XenForo của VNXF
anhanhxf 0906081284 silzedt_1207 Inbox PVS |
Hướng dẫn sử dụng
XenForo 1 | XenForo 2 |
Translate by PVS | |
Xenforo là gì? | |
Xây dựng MXH bằng Xenforo |
Xử lý sự cố (Troubleshooting)
- Làm gì khi tài khoản chủ web bị khóa do đăng nhập sai nhiều lần
- Cách đổi mật khẩu Admin XenForo bằng PhpMyAdmin
- Redirect tên miền trên CloudFlare để giữ từ khóa trên Google
Texlink
Liên hệ đặt Textlink Liên hệ đặt Textlink Liên hệ đặt Textlink Liên hệ đặt TextlinkNhà Tài Trợ
- Trang chủ
- Diễn đàn
- Domain - Hosting - VPS - Server
- Tài liệu Tên Miền
Từ khóa » Các Loại Record Dns
-
Giải Nghĩa Về DNS Record, 6 Loại DNS Record Phổ Biến Nhất
-
Các Loại Bản Ghi Trên DNS - Blog
-
DNS RECORD LÀ GÌ? 11 LOẠI DNS RECORD PHỔ BIẾN - Tenten
-
Một Số định Nghĩa Về Các DNS Record - Trung Tâm Hỗ Trợ Kỹ Thuật
-
DNS Record (bản Ghi DNS) Là Gì?
-
Tìm Hiểu Các Loại Record Trong DNS. Cách Tạo ... - CloudZone Support
-
Một Số Loại DNS Record Cơ Bản - Blog
-
Giới Thiệu Về Các Loại DNS Record - Tài Liệu 123Host
-
Tìm Hiểu Các Loại Bản Ghi Dns Cơ Bản, Dns Record Là Gì
-
DNS Record Là Gì? Một Số Khái Niệm Liên Quan DNS Record - BKNS.VN
-
Ns Record Là Gì
-
Dns Record Là Gì
-
Mẫu Tin Tài Nguyên DNS – Wikipedia Tiếng Việt
-
Các Loại DNS Record Gồm Những Gì Archives – Navee Corporation