Giới Từ Trong Mệnh đề Quan Hệ (RELATIVE CLAUSES) - Du Học TMS

Giới từ trong mệnh đề quan hệ là phần kiến thức quan trọng, cần nắm vững khi học về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Bài hôm nay, duhoctms.edu.vn sẽ chia sẻ đến các bạn những kiến thức về chủ đề này để các bạn có thể nắm rõ hơn nhé!

Nội dung chính:

Toggle
  • 1. Định nghĩa về mệnh đề quan hệ
  • 2. Giới từ trong mệnh đề quan hệ
  • 3. Cách dùng các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ
  • 4. Bài tập giới từ trong mệnh đề quan hệ

1. Định nghĩa về mệnh đề quan hệ

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu. Nó có thể bao gồm nhiều từ hay cả cấu trúc của một câu. Mệnh đề quan hệ được sử dụng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Xét các ví dụ sau:

  • Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girl friend.

Trong ví dụ ở trên, phần được viết chữ nghiêng được gọi là một mệnh đề quan hệ (relative clause). Mệnh đề này đứng sau “the woman” và sử dụng để xác định danh từ đó.

Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Định nghĩa về mệnh đề quan hệ

Nếu lược bỏ mệnh đề này, các bạn vẫn sẽ có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.

  • Xét ví dụ 2: The girl is Nam’s girlfriend. She is sitting next to me. =>The girl who is sitting next to me is Nam’s girl friend.

Mệnh đề quan hệ thường được nối bởi các các đại từ quan hệ (relative pronouns) như: who, whom, which, whose, that……

Mệnh đề quan hệ có 2 loại: mệnh đề quan hệ xác địnhmệnh đề quan hệ không xác định

2. Giới từ trong mệnh đề quan hệ

2.1. Giới từ trước đại từ quan hệ (Preposition + relative pronoun + clause)

Khi đại từ quan hệ (relative pronouns) làm túc từ (tân ngữ) cho một giới từ (prepositions), chúng ta có 2 cách viết như sau:

Cách 1: The man about whom you are talking is my brother.

Người đàn ông mà tôi đang nói đến là anh trai của tôi.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Cách 2: The picture at which you are looking is very expensive.

Bức ảnh mà bạn đang nhìn rất đắt tiền đấy.

2.2. Giới từ sau động từ (Preposition after the verb)

Cách 1: The man (whom) you are talking aboutis my brother.

Người đàn ông mà tôi đang nói đến là anh trai của tôi.

Cách 2: The picturewhich you are looking at is very expensive.

Bức ảnh mà bạn đang nhìn rất đắt tiền đấy.

2.3. Một số lưu ý

  • Whom (cho người) và Which (cho vật) là 2 đại từ quan hệ duy nhất có giới từ đi cùng.
  • Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ (MĐQH) thì ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ (ĐTQH) và có thể sử dụng That thay thế cho WhomWhich trong MĐQH xác định.

Cách 1: I can’t remember the name of the hotel we stayedat.

Tôi không thể nhớ tên của khách sạn mà chúng ta đã ở.

Cách 2: This is the color we’ve finally decided on.

Đây là màu mà cuối cùng chúng ta đã quyết định.

  • Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệthì ta không thể bỏ ĐTQH và không thể sử dụng That thay cho WhomWhich.

Xem thêm:

  • Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
  • Động từ bất quy tắc và động từ có quy tắc
  • Sử dụng that trong mệnh đề quan hệ

3. Cách dùng các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ

all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of whom/which.

Các ví dụ minh hoạ:

  • I have two sisters, both of whom are students.

Tôi có hai người chị, cả hai đều là sinh viên.

Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Cách dùng các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ
  • He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.

Anh ấy hỏi tôi rất nhiều câu hỏi, hầu hết trong số đó tôi không thể trả lời.

  • Daisy has three brothers, all of whom are teachers.

Daisy có ba anh em, tất cả đều là giáo viên.

  • My mother tried on three dresses, none of which fitted her.

Mẹ tôi đã mặc thử ba chiếc váy, nhưng không chiếc nào vừa với bà ấy.

Xem thêm:

  • Cách nói tăng/giảm để miêu tả biểu đồ trong IELTS Writing Task 1
  • Cấu trúc và cách dùng Thus trong tiếng Anh
  • Cấu trúc và cách dùng whereas trong tiếng Anh

4. Bài tập giới từ trong mệnh đề quan hệ

Phần bài tập

Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau đây:

1. The women ________ I gave the money were glad.

A. to whom B. to that C. for whom D. for that

2. The periodic table contains all the elements, ________ has a particular atomic weight and atomic number.

A. which of each B. each of which C. which each D. each

3. Did you see the men ________I gave the money?

A. to whom B. which C. from whom D. to that

4. They asked me a lot of questions, _____ I couldn’t answer.

A. most of which B. of which most C. most of that D. of that most

5. The man _______ is my teacher.

A. who she is speaking to B. whom she is speaking with C. to whom she is speaking D. to whom she is speaking with

6. The concert ____ I listened last weekend was boring.

A. to that B. to which C. about which D. for which

7. I don’t know the reason ____ she hasn’t talked to me recently.

A. on which B. for which C. of which D. about which

8. I like the village ____ I used to live.

A. in that B. in where C. which D. in which

9. The little girl ____ I borrowed this pen has gone.

A. at whom B. for whom C. to whom D. from whom

10. The knife ____ we cut bread is very sharp.

A. with that B. which C. with which D. that

11. The authority gathered those villagers ____ they explained the importance of forests.

A. who B. whom C. to whom D. to that

12. He is only one boy____ in this game.

A. who participating B. participated C. to participate D. who participate.

13. This is the seventh person____ late.

A. coming B. to come C. come D. all are correct

14. The United States consists of fifty states, ______ has its own government.

A. they each B. each of which C. hence each D. each of that

15. I saw a lot of new people at the party, _______ seemed familiar.

A. some of whom B. some of who C. whom D. some of that

Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Bài tập giới từ trong mệnh đề quan hệ

Xem thêm:

  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
  • Các dạng câu bị động (Passive Voice)
  • Despite, In spite of, Although, Though, Even Though

16. The concert ____ I listened last weekend was boring.

A. to that B. to which C. about which D. for which

17. I like the village ____ I used to live.

A. in that B. in where C. which D. in which

18. The little girl ____ I borrowed this pen has gone.

A. at whom B. for whom C. to whom D. from whom

19. The knife ____ we cut bread is very sharp.

A. with that B. which C. with which D. that

20. The authority gathered those villagers ____ they explained the importance of forests.

A. who B. whom C. to whom D. to that

Đáp án

1. A2. B3. A4. A5. C6. B7. D8. D9. D10. C
11. C12. C13. B14. B15. A16. B17. D18. D19. C20. C

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về giới từ trong mệnh đề quan hệ đã được duhoctms.edu.vn tổng hợp và biên soạn. Hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ nắm được các trường hợp sử dụng giới từ trong mệnh đề quan hệ để làm tốt bài tập. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh.

Từ khóa » Cách Sử Dụng Mệnh đề Quan Hệ Với Giới Từ