Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Langmaster

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là một thành phần quan trọng trong cấu trúc câu, thường gặp trong các kỳ thi THPT Quốc gia hoặc thi Toeic, IELTS. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ là gì? Cách rút gọn mệnh đề quan hệ như thế nào? Hãy cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.

1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là mệnh đề phụ dùng để nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ, danh từ nhằm bổ nghĩa và giải thích rõ hơn cho danh từ, đại từ đó. 

Trong 1 câu, chủ ngữ (S) và tân ngữ (O) sẽ là các đại từ hoặc danh từ, do đó mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ.

  • Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ:

S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O

S + (Đại từ quan hệ/Tính từ quan hệ + V + O) + V + O

Ví dụ: The man who is working so hard is my boss (Người đàn ông người mà đang làm việc rất chăm chỉ là sếp của tôi).

=> Cụm: “who is working so hard” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho chủ ngữ “the man”, để người đọc có thể hiểu người đàn ông đó là người nào và như thế nào.

  • Cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ:

S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)

S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O)

Ví dụ: I really like the dress which my friend gave me for my 18th birthday. (Tôi thực sự rất thích chiếc váy mà bạn tôi tặng tôi vào sinh nhật năm 18 tuổi.)

=> Cụm: “which my friend gave me for my 18th birthday” là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho tân ngữ “the dress”, để người đọc có thể hiểu đó là chiếc váy nào.

Xem thêm:

  • SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z
  • CÁCH NHẬN BIẾT DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

Đăng ký test

2. Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ

Thực tế, trong mệnh đề quan hệ thường dùng hai loại từ chính là đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ. Đó là các từ nào? Cùng Langmaster khám phá chi tiết dưới đây:

2.1. Các loại đại từ quan hệ

- Who: Thường sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc có thể thay thế cho các danh từ chỉ người.Cấu trúc: …. N (person) + Who + V + O

Ví dụ: The person I admire most in life is my father, who has done so many great things for our family. (Người tôi ngưỡng mộ nhất trong cuộc sống là bố của tôi, người mà đã làm rất nhiều điều vĩ đại vì gia đình chúng tôi.)

- Whom: Thường sử dụng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người.

Cấu trúc: …. N (person) + Whom + V + O

Ví dụ: Do you know the teacher whom was the homeroom of my class for 3 years in high school? (Bạn có biết cô giáo người mà là chủ nhiệm của lớp tôi trong suốt 3 năm cấp 3?)

- Which: Thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.

Cấu trúc: ….N (thing) + Which + V + O

       hoặc ….N (thing) + Which + S + V

Ví dụ: I really like Vietnam which has a lot of delicious, cheap street food. (Tôi thực sự rất thích Việt Nam cái mà có rất nhiều món ăn đường phố ngon, rẻ.)

- That: Thường dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật (who, whom,which). Tuy nhiên, that sẽ không dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định hoặc các giới từ.

Ngoài ra, that còn thường sử dụng trong các trường hợp sau: khi đi sau là các hình thức so sánh nhất; khi đi sau các từ như: only, the last, the first; khi các danh từ đi trước bao gồm cả người cả vật. Hoặc sử dụng khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định như: nobody, anyone, no one, anything, something,...

Ví dụ: He was talking about the movie that he went to see last night. (Anh ta đang nói về bộ phim cái mà anh ta đã đi xem vào tối hôm qua.)

- Whose: Dùng để chỉ sự sở hữu của người và vật.

Cấu trúc: …. N (person, thing) + Whose + N + V

Ví dụ: Mr. Roborts, whose son received a full scholarship to Harvard University, is a very kind man. (Ông Roborts người có con trai nhận được học bổng toàn phần của đại học Harvard là người rất phúc hậu.)

Các loại đại từ quan hệ

Các loại đại từ quan hệ

2.2. Các loại trạng từ quan hệ

Ngoài các đại từ quan hệ thì trong mệnh đề quan hệ còn có các trạng từ quan hệ. Cụ thể:

- Why: Thường sử dụng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason hoặc for the reason. 

Cấu trúc: …..N (reason) + Why + S + V …

Ví dụ: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

-> I don’t know the reason why you didn’t go to school.

- Where: Dùng để thay thế từ chỉ nơi chốn, dùng thay cho there.

Cấu trúc: ….N (place) + Where + S + V (Where = ON / IN / AT + Which)

Ví dụ: The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.

-> The hotel where we stayed wasn’t very clean.

-> The hotel at which we stayed wasn’t very clean. 

-> The hotel which we stayed at wasn’t very clean. 

- When: Dùng thay thế cho các từ chỉ thời gian, thay cho when.

Cấu trúc: ….N (time) + When + S + V … (When = ON / IN / AT + Which)

Ví dụ: Do you still remember the day? We first met on that day.

-> Do you still remember the day when we first met?

-> Do you still remember the day on which we first met?

-> Do you still remember the day which we first met on?

Các loại trạng từ quan hệ

Các loại trạng từ quan hệ

Xem thêm:

=> MỆNH ĐỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH!

=> Mệnh đề quan hệ không xác định

3. Các loại mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ được chia thành hai loại chính là mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định. Cùng tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây.

null

Các loại mệnh đề quan hệ

3.1. Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề thường dùng để xác định danh từ đứng trước nó, đem đến ý nghĩa cho câu. Nếu thiếu nó thì câu sẽ không mang đủ nghĩa. Các đại từ quan hệ được sử dụng trong câu mệnh đề xác định.

Ví dụ:

- Do you know the name of the knitter who helped me pick up the shirt yesterday? (Bạn có biết tên của người đàn ông, người mà đã giúp tôi nhặt chiếc áo ngày hôm qua không?)

- The woman you met yesterday is the homeroom teacher of my class. (Người phụ nữ người mà bạn gặp hôm qua là giáo viên chủ nhiệm của lớp tôi.)

3.2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề sử dụng nhằm cung cấp thêm thông tin về người, vật. Không có nó thì câu vẫn mang đầy đủ nghĩa.

Ví dụ:

- Ms. Lan, who taught me dance, is getting married next month. (Cô Lan, người mà dạy tôi múa chuẩn bị kết hôn vào tháng sau.)

- The movie, which I saw yesterday, is very good. (Bộ phim, cái mà tôi đã xem ngày hôm qua, rất hay.)

4. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Trong các câu mệnh đề quan hệ, dù văn nói hoặc văn viết thì bạn cũng có thể rút gọn câu. Dưới đây là cách rút gọn mệnh đề quan hệ đơn giản để bạn tham khảo.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

4.1 Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ

Đối với các mệnh đề quan hệ đóng vai trò là tân ngữ trong câu thì sẽ lược bỏ đại từ quan hệ, nếu có giới từ trước đại từ quan hệ thì đảo giới từ ra cuối mệnh đề.

Ví dụ:

- It is the best movie that my friend has ever seen -> It is the best movie my friend has ever seen.

Trong mệnh đề này, that đóng vai trò là tân ngữ của have seen, vì thế có thể lược bỏ that.

- I saw the boy whom my parents talked to yesterday -> I saw the boy my parents talked to yesterday.

Đối với mệnh đề này, whom cũng đóng vai trò làm tân ngữ của talk to nên có thể lược bỏ whom.

4.2 Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ

a.  Rút gọn bằng cách dùng V-ing

Đối với trường hợp này, nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì sử dụng V-ing.

Ví dụ: 

  • The man who is standing over there is my father. -> The man standing over there is my father.
  • The couple who live next door to me are professors. -> The couple living next door to me are professors.

b. Rút gọn bằng cách dùng V3/ed

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). 

Ví dụ:

  • The instructions that are given on the front page are very important. -> The instructions given on the front page are very important.
  • The book which was bought by my mother is interesting.-> The book bought by my mother is interesting.

c. Rút gọn bằng cách dùng to Verb

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. 

Ví dụ:

- John was the last person that got the news. -> John was the last person to get the news.

- He was the best player that we admire. -> He was the best player to be admired.

- He was the second man who was killed in this way. -> He was the second man to be killed in this way.

5. Video hướng dẫn cách dùng mệnh đề quan hệ

Ngoài những kiến thức ở trên, đừng quên truy cập kênh Youtube của Langmaster để cập nhật các video hướng dẫn cách dùng mệnh đề quan hệ chi tiết nhất nhé:

9 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH - Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)

6. Bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án

Mệnh đề quan hệ là cấu trúc dễ gây nhầm lẫn đối với các bạn học sinh, sinh viên. Vì thế, ngoài các nội dung ở trên thì đừng quên luyện tập bằng các bài tập mệnh đề quan hệ dưới đây nhé.

6.1. Bài tập 

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất

1. Mr.Linh, …….. is living behind my house, is a teacher.

A. that           B. who            C. whom             D. what

2. His phone …….. was my friend’s got broken.

A. which           B. whom            C. who             D. that

3. The man …….. I wanted to see my parents.

A. which           B. where             C. whom      D. who

4. Her grandfather, …….. is 75, often takes exercise.

A. what             B. who                 C. where          D. which

5. The man …….. came here yesterday is my teacher. 

A. who              B. that                 C. whom            D. what

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. The man is his father. You met him last week.

➔ ……………………………………………………..

2. I have a sister. Her sister’s name is Lan.

➔  ……………………………………………………..

3. Show me the new shirt. You bought them last week.

➔  ……………………………………………………..

4. Linh likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.

➔ ……………………………………………………..

5. That is a company. It produces telephones.

➔  ……………………………………………………..

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa

1. The film who my brother watched yesterday was interesting.

2. I like that shirt whom is really beautiful.

3. The only house to be paint last week was Lan’s.

4. Do you get on with the person which lives behind?

5. A dictionary is a book whom gives him the meaning of words.

=> Xem thêm: BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (CÓ ĐÁP ÁN)

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Test trình độ tiếng Anh miễn phí
  • Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh

6.2. Đáp án

Bài 1: 1- B, 2 - D, 3 - C, 4 - B, 5 - A

Bài 2:

1. The man whom you met last week is his father.

2. I have a sister whose name is Lan.

3. Show me the new shirt which you bought last week.

4. Linh likes the blue T-shirt which my sister is wearing.

5. That is a company which produces telephones.

Bài 3:

1. Who -> Which

2. Whom -> Which

3. To be paint -> To be painted

4. Which -> Who

5. Whom -> Which

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc mệnh đề quan hệ (relative clause) để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Website của tiếng Anh giao tiếp Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học về cấu trúc, từ vựng mỗi ngày nhé.

Tags: #Relative clause #mệnh đề quan hệ #mệnh đề quan hệ trong tiếng anh #rút gọn mệnh đề quan hệ #bài tập mệnh đề quan hệ #mệnh đề quan hệ xác định #cách dùng mệnh đề quan hệ

Từ khóa » Cách Sử Dụng Mệnh đề Quan Hệ Với Giới Từ