Giới Từ Trong Tiếng Đức Và Cách Sử Dụng
Có thể bạn quan tâm
Một phần ngữ pháp cũng khá quan trọng là giới từ trong tiếng Đức. Có những loại giới từ trong tiếng Đức nào và chức năng của chúng là gì? Hãy để mình giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên bằng bài viết bên dưới nhé.
Giới từ đóng vai trò bổ ngữ kết nối thành phần câu và bổ nghĩa cho nó. Giới từ không bị biến đổi nhưng là một thể thống nhất với mạo từ. Nó được phân loại theo các cách sau:
Nội dung chính
- Cách của giới từ
- Genitiv
- Dativ
- Akkusativ
- Wechselpräpositionen
- Verben mit Akkusativ / Verben mit Dativ
Cách của giới từ
Genitiv
Giới từ chỉ thời gian: während, anlässlich, außerhalb, zeit ..
Ví dụ: Während des Studiums ging ich einer Teilzeitarbeit nach.
( khi học đại học, tôi đã làm bán thời gian.)
– Giới từ chỉ địa điểm: außerhalb, oberhalb, unterhalb, beiderseits, ….
Ví dụ: Der kleine Dorf liegt ruhig oberhalb der Stadt.
( Ngôi làng nhỏ nằm lặng lẽ phía trên thành phố.)
- Giới từ chỉ nguyên nhân: aufgrund, infolge, laut, zufolge, wegen …
Ví dụ: Wegen des schlechten Wetters wurde der Ausflug kurzfristig abgesagt.
( Vì lý do thời tiết xấu, nên chuyến dã ngoại đã bị hủy bỏ trong thời gian ngắn.)
- Giới từ chỉ sự nhượng bộ: trotz
Ví dụ: Trotz des hohen Alters kommt mein Großvater jeden Tag ins Fitness – Studio.
( Mặc dù tuổi đã cao, ông ngoại tôi đến trung tâm thể hình mỗi ngày. )
- Giới từ chỉ sự thay thế: statt, anstelle
Ví dụ Statt des Vermögens hat er seinen Kindern nur Schulden hinterlassen.
( Anh ấy đã để lại cho con mình một đống nợ thay vì gia tài. )
- Giới từ chỉ công cụ:mit Hilfe, ahand, mittels, vermittels, vermöge,…
Ví dụ: Mit Hilfe eines Wörterbuchs kann ich den Text auf Deutsch besser begreifen.
( Nhờ cuốn từ điển, tôi có thể hiểu văn bản tiếng Đức tốt hơn.)
- Giới từ chỉ mục đích: um.. willen, zwecks ( thông thường không sử dụng mạo từ.)
Ví dụ: Um des Weltreisens willen arbeitet er hart.
( Để đi du lịch vòng quanh thế giới, anh ấy làm việc chăm chỉ. )
Dativ
Đi với các giới từ sau:
- aus: đến từ đâu, bằng chất liệu gì, nguyên nhân gì:
Ví dụ: Der Tasche ist aus Leder.
( Cái túi đó được làm từ da. )
- seit: mốc thời gian trong quá khứ, sự việc vẫn diễn ra ở thì hiện tại:
Ví dụ: Seit 3 Monaten lerne ich Deutsch bei BLA.
( Tôi đã học tiếng Đức ở BLA 3 tháng rồi.)
- bei: ở chỗ ai đó, ở gần bên cạnh, đi với các danh từ bắt nguồn từ động từ:
Ví dụ: Ich bin bei dem Bäcker.
( Tôi đang ở chỗ thợ làm bánh.)
Berlin befindet sich bei Bernau.
( Berlin nằm ở gần Bernau.)
- nach: sau
Ví dụ: Nach dem Studium arbeite ich als Verkäuferin.
( Sau đại học, tôi làm người bán hàng.)
- zu: đến ( gần một địa điểm nhưng không vào), về:
Ví dụ Martin geht zum Arzt.
( Martin đến chỗ bác sĩ.)
Was sagst du zu seiner Meinung?
( Bạn nói gì về ý kiến của anh ấy?)
- außer: bên ngoài, loại trừ
Ví dụ Der Bus fährt täglich außer sonntags.
( Xe buýt hoạt động mỗi ngày trừ chủ nhật.)
- entsprechend: tương ứng, theo:
Ví dụ Das Kleid wurde ihrem Bedarf entsprechend genäht.
( Chiếc váy liền đó đã được may tương ứng với yêu cầu của cô ấy. )
- gegenüber: đối diện
Ví dụ Gegenüber der Kirche ist ein Theater.
( Đối diện nhà thờ là một rạp hát. )
- gemäß: theo = entsprechend, zufolge:
Ví dụ Gemäß Hausordnung darf man den Kinderwagen in den Flur nicht abstellen.
( Theo quy định của nhà, người ta không được đặt xe nôi ở hành lang.)
– entgegen: trái lại
Ví dụ: Meinem Rat entgegen legt er sein ganzes Geld in Wertpapieren an.
( Trái lại với lời khuyên của tôi, anh ấy đầu tư toàn bộ tiền vào chứng khoán.)
- dank: nhờ vào, do
Ví dụ: Danke seiner langjährigen Berufserfahrungen hat er den Job bekommen.
( Nhờ có kinh nghiệm, anh ấy đã nhận được công việc đó. )
- von : từ một địa điểm ( không phải từ bên trong), từ mốc thời gian.
Ví dụ Vom Bahnhof nehme ich ein Taxi nach Hause.
( Từ nhà ga, tôi bắt một chiếc taxi để về nhà).
Nêu ra người gây ra hành động trong thể bị động:
Ví dụ Der Brief wurde gestern von dem Briefträger geliefert.
( Bức thư được đưa hôm qua bởi người đưa thư. )
Akkusativ
- um: xung quanh.
Ví dụ Sollen wir einen Rundgang um den Westsee machen?
( Chúng ta có nên đi dạo quanh hồ Tây không nhỉ? )
- durch: xuyên qua, bởi ( tác nhân là vật)
Ví dụ Der Zug fährt durch den Tunnel.
( Con tàu đi xuyên qua đường hầm.)
– gegen: khoảng chừng, chống lại, về phía
Ví dụ Welche Hausmittel helfen gegen Mücken?
( Vật dụng trong nhà nào giúp chống lại muỗi?)
Der Film kommt gegen Juni ins Kino.
( Bộ phim đó ra rạp vào tháng sáu.)
- für: cho, về, nêu lí do
Ví dụ: Ich entschuldige mich bei Ihnen für die Verspätung.
( Tôi xin lỗi ngài vì sự chậm trễ. )
- ohne: không có
Ví dụ Ohne meine Brille kann ich nicht sehen.
( Tôi không thể nhìn khi không có kính.)
– bis: cho tới
Ví dụ Ich arbeite am Computer bis in die Nacht.
( Tôi làm việc với máy tính đến đêm. )
- entlang: dọc theo
Ví dụ Gehen Sie die Straße entlang!
( Ông hãy đi dọc theo con đường này)
– ab: địa điểm, mốc thời gian bắt đầu ( thời gian trong tương lai)
Ví dụ Ab morgen treibe ich alle 2 Tage Sport.
( Bắt đầu từ ngày mai, tôi chơi thể thao 2 ngày 1 lần.)
Ngoài những giới từ trên, ta còn có giới từ có thể đi với cả 2 cách Dativ và Akkusativ. Ta sẽ phân biệt dựa này cách sử dụng của chúng.
Wechselpräpositionen
an ( bên cạnh ) | auf ( bên trên, tiếp xúc bề mặt ) | über ( bên trên, không có sự tiếp xúc ) |
unter ( bên dưới ) | neben ( ở cạnh ) | zwischen ( ở giữa ) |
vor ( phía trước ) | hinter ( phía sau ) | in ( bên trong ) |
Những giới từ trên sẽ đi với Dativ, khi nó miêu tả vị trí ( Wo? ). Ngược lại, khi muốn miêu tả về sự di chuyển, hướng ta sẽ dùng Akkusativ ( Wohin? ).
Ví dụ: Ich hänge das Bild an die Wand.
( Tôi treo bức tranh lên tường.)
và Das Bild hängt an der Wand.
( Bức tranh treo trên tường. )
Trong câu trên, tuy dù cùng sử dụng hängen, nhưng ý nghĩa của chúng khác nhau. Câu (1) miêu tả hướng của chuyển động: treo bức tranh lên tường, nên ta phải sử dụng cách 4. Ví dụ thứ 2 miêu tả vị trí của bức tranh, nên ở đây ta áp dụng cách 3.
Verben mit Akkusativ / Verben mit Dativ
Ngoài hängen ra, còn có một số động từ có thể đi với cách 3 hoặc cách 4. Cũng giống như giới từ, động từ đi với cách 3 khi nó miêu tả vị trí, đi với cách 4 khi nó miêu tả sự chuyển động.
Bảng động từ đó như sau:
Wo? + Dativ → liegenDie Speisekarte liegt auf dem Tisch→ stehenDas Buch steht in dem Regal→ sitzenIch sitze auf dem Stuhl→ hängenJetzt hängt das Bild an der Wand→ steckenDer Brief steckt jetzt in der Handtasche | Wohin? + Akkusativ→ legenIch lege die Speisekarte auf den Tisch→ stellenIch stelle das Buch in das Regal→ setzen (sich)Ich setze mich auf den Stuhl→ hängenIch hänge das Bild an die Wand→ steckenEr steckt den Brief in die Handtasche |
Như vậy, giới từ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho thành phần câu. Nó sẽ đứng trước và quyết định cách cũng như dạng số ít hay nhiều của mạo từ theo sau.
Mỗi giới từ lại đi với 1 cách riêng. Chỉ có 9 giới từ vừa có thể đi với cách 3 hoặc cách 4. Những giới từ chỉ vị trí được chia ở cách 3, còn khi nó thể hiện hướng sẽ đi kèm với cách 4.
Một số động từ đi với cách 3 hoặc cách 4 trông khá giống nhau, tuy nhiên, ý nghĩa của nó hoàn toàn khác. Bạn nên học thuộc những từ này để chia ngữ pháp cho đúng.
Hy vọng bài viết trên của mình đã giúp bạn hiểu rõ hơn về giới từ trong tiếng Đức. Đừng ngần ngại để lại câu hỏi cho mình nhé. Chúc bạn học tiếng Đức vui và hiệu quả.
>> Xem thêm: Cơ bản về ngữ pháp tiếng Đức
Từ khóa » Cách Dùng Im-
-
Tiền Tố Dis-, Un-,im-, Il-, Ir-, In-, Mis
-
Các Tiền Tố Phủ định Trong Tiếng Anh - NEGATIVE PREFIXES
-
Cách Sử Dụng Tiền Tố “in-”, “im-”, “il-”, Và “ir-”? | Hỏi đáp Tiếng AnhHỏi ...
-
Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Thêm Các Tiền Tố-il-, Im-, In-, | HelloChao
-
Tiền Tố Dis-, Un-,im-, Il-, Ir-,... - EIU Language Center | Facebook
-
4 Cách Dùng đơn Giản Với 'I'm Sorry' - VnExpress
-
Sử Dụng Tiền Tố Il-, Ir-, Im-, In-, Un-, Dis-, Mis-, Non. Bảng điều Khiển âm
-
Cách Gửi Tin Nhắn Messenger Im Lặng Không ...
-
Động Từ Tobe Is/ Am/ Are - Aland English
-
Cách Gửi Tin Nhắn Messenger Im Lặng Không Có Thông Báo
-
Tiền Tố Và Hậu Tố Trong Tiếng Anh - Oxford English UK Vietnam
-
Ý Nghĩa Của IM Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Câu Ví Dụ,định Nghĩa Và Cách Sử Dụng Của"Im" | HiNative